Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 5

Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 5

I.Yêu cầu:

 1.Kiến thức: -Đọc được u,ư ,nụ,thư; từ và câu ứng dụng .-Viết được u,ư,nụ,thư

 -Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : Thủ đô

 2.Kĩ năng : Rèn cho HS đọc , viết u,ư,nụ,thư thành thạo

 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận .

-Ghi chú: hs khá ,giỏi biết đọc trơn .Riêng em Việt Hoàng đọc , viết được u, ư, nụ ,thư.

II.Chuẩn bị:

-Bộ ghép chữ tiếng Việt.

-Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).

-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 29 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 893Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
 Ngày soạn: 23/9/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP, MỜI BẠN VUI MÚA CA
 GV chuyên trách dạy
 Học vần: BÀI : U , Ư.
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: -Đọc được u,ư ,nụ,thư; từ và câu ứng dụng .-Viết được u,ư,nụ,thư
 -Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : Thủ đô
 2.Kĩ năng : Rèn cho HS đọc , viết u,ư,nụ,thư thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận .
-Ghi chú: hs khá ,giỏi biết đọc trơn .Riêng em Việt Hoàng đọc , viết được u, ư, nụ ,thư.
II.Chuẩn bị: 	
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : viết: lá mạ, da thỏ, thợ nề.
Đọc bài t, th , Tìm tiếng có chứa âm t , th trong câu ứng dụng.
GV nhận xét chung , ghi điểm
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
GV cầm nụ hoa hỏi: cô có cái gì ?
Nụ dùng để làm gì?
Trong chữ nụ, có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay, các em học các âm mới: u 
2.2.Dạy chữ ghi âm
a) Nhận diện chữ:
Giết chữ u trên bảng và nói: chữ u in gồm một nét móc ngược và một nét sổ thẳng. Chữ u viết thường gồm nét xiên phải và hai nét móc ngược.
Chữ u gần giống với chữ nào?
So sánh chữ u và chữ i?
Yêu cầu học sinh tìm chữ u trong bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm u.
Gọi học sinh đọc âm u
-Giới thiệu tiếng:
Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm u muốn có tiếng nụ ta làm ntn? 
Yêu cầu cài tiếng nụ.
Nhận xét và ghi tiếng nụ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng nụ.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
 nờ - u - nu - nặng - nụ
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm ư (dạy tương tự âm u).
- Chữ “ư” viết như chữ u nhưng thêm một dấu râu trên nét sổ thẳng thứ hai.
- So sánh chữ “ư và chữ “u”.
-Phát âm, đánh vần: ư
 thờ - ư – thư
* .Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết 
 Nhận xét , Chỉnh sửa
-Lưu ý:: nét nối giữa th và ư.
Nhận xét , Chỉnh sửa
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi bảng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ.
Gạch chân những tiếng chứa âm mới học.
Gọi đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: thứ tư, bé hà thi vẽ.
Gọi đánh vần tiếng thứ, tư, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết trong 3 phút.
Theo dõi và sữa sai.Riêng em Hoàng hướng dẫn kĩ
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì 
Gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).VD:
Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì?
Chùa Một Cột ở đâu?
Hà nội được gọi là gì?
Mỗi nước có mấy thủ đô?
Em biết gì về thủ đô Hà Nội?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò: Đọc viết bài thành thạo ở nhà
Xem trước bài x, ch
Viết bảng con
N1:, lá mạ; N2: da thỏ, N3: thợ nề.
1 em
Nụ (thư).
Nụ để cắm cho đẹp 
Có âm n, và dấu nặng.
Theo dõi và lắng nghe.
Chữ n viết ngược.
Giống: Cùng một nét xiên phải và một nét móc ngược.
Khác : u có 2 nét móc ngược, i có dấu chấm ở trên.
Cài chữ u trên bảng cài
Lắng nghe.
Quan sát phát âm nhiều lần
 cá nhân, nhóm, lớp.
Ta thêm âm n trước âm u, dấu nặng dưới âm u.
Cả lớp
1 em
Đánh vần , đọc trơn cá nhân, nhóm 1, nhóm 2, lớp
Giống nhau: Chữ ư như chữ u.
Khác nhau: ư có thêm dấu râu.
Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.
 Nghỉ 1 phút
Lớp theo dõi.
Luyện viết bảng con
Lớp theo dõi.
Luyện viết bảng con
.
Toàn lớp theo dõi , đọc thầm tìm tiéng có chứa âm u, ư
1 em đọc, 1 em gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2,lớp
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Tìm âm mới học trong câu (tiếng thứ, tư).
CN 6 em.
CN 7 em.
 Nghỉ 1 phút
Luyện viết bảng con
Toàn lớp thực hiện.
“Thủ đô”.
Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình..VD:
Chùa Một Cột.
Hà Nội.
Thủ đô.
Một.
Trả lời theo hiểu biết của mình.
Toàn lớp thực hiện.
Thực hiện đọc ,viết bài ở nhà 
Chiều thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Đ/c Hằng dạy
Ngày soạn:23/9/2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
 Học vần: BÀI : X , CH
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: 
 -Đọc được x,ch ,xe,chó; từ và câu ứng dụng .
 -Viết được x,ch,xe,chó
 -Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : xe bò, xe lu,xe ô tô
 2.Kĩ năng : Rèn cho HS đọc , viết x,ch,xe,chó thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận .
-Ghi chú: hs khá ,giỏi biết đọc trơn .Riêng em Việt Hoàng đọc , viết được x, ch, xe ,chó.
II.Chuẩn bị: 	
-Một chiếc ô tô đồ chơi, một bức tranh vẽ một con chó.
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “xe bò, xe lu, xe ô tô”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC viết: u – nụ, ư – thư.
Đọc bài âm u , ư và tìm tiếng có chứa âm u , ư trong câu ứng dụng?
GV nhận xét chung., ghi điểm
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
Cầm ô tô đồ chơi hỏi: Cô có cái gì?
Tiếng xe, có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm học các chữ mới còn lại: x, 
GV viết bảng x, 
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
Viết bằng phấn màu lên bảng chữ x và nói: Chữ x in gồm một nét xiên phải và một nét xiên trái. Chữ x thường gồm một nét cong hở trái và một nét cong hở phải.
So sánh chữ x với chữ c.
Yêu cầu học sinh tìm chữ x trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
Phát âm mẫu: âm x.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm x.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm x muốn có tiếng xe ta làm ntn? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng xe.
GV nhận xét và ghi tiếng xe lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. xờ - e - xe
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm ch (dạy tương tự âm x).
- Chữ “ch” là chữ ghép từ hai con chữ c đứng trước, h đứng sau..
- So sánh chữ “ch” và chữ “th”.
-Phát âm: Lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh.
*.Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết 
 Nhận xét , Chỉnh sửa
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết 
 Nhận xét , Chỉnh sửa
Đọc lại 2 cột âm.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi lên bảng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá.
Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu:
GV treo tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?
Xe đó đang đi về hướng nào? Có phải nông thôn không?
Câu ứng dụng là: xe ô tô chở cá về thị xã.
Gọi đánh vần tiếng xe, chở, xã, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai, Nhận xét cách viết.
Chấm ¼ lớp , nhận xét sửa sai.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
Gợi ý cho bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề VD:
Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh? Hãy chỉ từng loại xe?
Gọi là xe bò vì loại xe này dùng bò kéo. Ở quê em gọi là gì?
Xe lu dùng làm gì?
Loại xe ô tô trong tranh được gọi là xe gì? Nó dùng để làm gì? Em còn biết loại xe ô tô nào khác?
Còn những loại xe nào nữa?
Ở quê em thường dùng loại xe gì?
Em thích đi loại xe nào nhất? Tại sao?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Xem trước bài âm S , R
Lớp viết bảng con
N1: u – nụ, N2: ư – thư.
2 em
Xe (ô tô).
Âm e, 
Theo dõi và lắng nghe.
Giống : Cùng có nét cong hở phải.
Khác: Chữ x có thêm một nét cong hở trái.
Tìm chữ x trên bộ chữ.
Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
Ta thêm âm e sau âm x.
Cả lớp
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống : chữ h đứng sau.
Khác: ch bắt đầu bằng c, 
 Nghỉ 1 phút
Theo dõi và lắng nghe.
Luyện viết bảng con
Lớp theo dõi.
Luyện viết bảng con
2 em.
Toàn lớp.
Đọc thầm và tìm tiếng có chứa âm x ch.
2 em lên bảng gạch chân
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Cá nhân , nhóm , lớp
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2,lớp
Vẽ xe chở đầy cá.
Xe đi về phía thành phố, thị xã.
Tìm âm mới học trong câu (tiếng xe, chở, xã).
6 em ,nhóm , lớp
 Nghỉ 1 phút.
luyện viết ở vở Tập viết trong 3 phút.
Toàn lớp thực hiện.
“xe bò, xe lu, xe ô tô”.
Học sinh trả lời VD:
Xe bò, xe lu, xe ô tô. 1 em lên chỉ.
Tuỳ theo từng địa phương.
- Xe bò
San đường.
Xe con. Dùng để chở người. Còn có ô tô tải, ô tô khách, ô tô buýt,..
Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
1 HS đọc bài
Lắng nghe.
Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI: ĐI QUA ĐƯỜNG LỘI
 GV chuyên trách dạy
Toán: BÀI : SỐ 7
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: 
 - Biết 6 thêm 1 được 7 , viết được số 7 ; đọc , đếm được từ 1 đến 7 
 -Biết so sánh các số trong phạm vi 7 ,biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc , viết số 6 thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận , say mê học toán
 *Ghi chú: Bài tập cần làm: bài1,bài 2,bài 3 .Riêng em Hoàng đọc , viết được số 7
II.Chuẩn bị:
-Hình 7 bạn trong SGK phóng to.
-Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7).
-Mẫu chữ số 7 in và viết.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 6 và ngược lại, nêu cấu tạo số 6.
Viết số 6.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài ghi tựa.
Lập số 7.
GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 6 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: 
Có mấy bạn đang chơi?
Có mấy bạn đang chạy tới?
Vậy 6 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
GV yêu cầu các em lấy 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi:
Có tất cả mấy chấm tròn?
Gọi học sinh nhắc lại.
GV treo 6 con tính thêm ... ớng tuần tới.
Phát huy những ưu điểm của tuần trước.
Phát động phong trào Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày 20/10
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên.
Không ăn quà vặt.
Học và làm bài tập trước khi đến lớp.
Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn , cặp vẽ, hộp màu , bì kiểm tra.
Mặc trang phục đúng quy định
Tiếp tục thu nộp các khoản tiền.
15 phút đầu giờ, giờ ra chơi, cuối buổi sáng phụ đạo học sinh yếu đọc viết bài và làm toán.
Chiều thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Đ/c Hiền dạy
Ngày soạn: 27/9/2008
 Ngày giảng:4/ 1/10/2008
 Học vần: BÀI : S , R
I.Mục tiêu : SGV
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Tranh vẽ chim sẻ, một cây cỏ có nhiều rể.
-Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số.
-Vật mẫu : rổ, rá.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : viết : x – xe, ch –chó.
Đọc bài âm x , ch và tìm tiéng cĩ chứa âm x, ch trong câu ứng dụng?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
GV chỉ phần rể của cây cỏ hỏi: Đây là cái gì?
Trong tiếng sẻ, rể có âm,ø dấu thanh gì đã học?
GV viết bảng: bò, cỏ
Hôm nay, học chữ và âm mới:s, r(viết bảng s, r)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
Viết lại chữ s trên bảng và nói: Chữ gồm nét xiên phải, nét thắt và nét cong hở trái.
So sánh chữ s và chữ x?
Chữ s viết in có hình dáng giống với hình dáng đất nước ta. 
Yêu cầu học sinh tìm chữ s trong bộ chữ?
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm s. 
GV chỉnh sữa cho học sinh, giúp học sinh phân biệt với x.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm s.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm s muốn có tiếng sẻ ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng sẻâ.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng sẻâ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
sờ - e - se - hỏi - sẻ
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết 
 Nhận xét , Chỉnh sửa
Âm r (dạy tương tự âm s).
- Chữ “r” gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược.
- So sánh chữ “s" và chữ “r”.
-Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh.
-Viết: Lưu ý nét nối giữa r và ê, dấu ngã trên ê.
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết 
 Nhận xét , Chỉnh sửa
Đọc lại 2 cột âm.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Yêu cầu đọc các từ ngữ ứng dụng trên bảng.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
 Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé tô cho rõ chữ và số.
Gọi đánh vần tiếng rõ, số đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
Luyện viết:
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai, Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
GV gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tranh vẽ gì? Hãy chỉ rổ và rá trên tranh vẽ?
Rổ và rá thường được làm bằng gì?
Rổ thường dùng làm gì?
Rá thường dùng làm gì?
Rổ và rá có gì khác nhau?
Ngoài rổ và rá ra, em còn biết vật gì làm bằng mây tre.
Quê em có ai đan rổ rá không?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố : đọc bài, tìm tiếng mới âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò: Đọc lại bài , xem trước bài k, kh
Lớp viết bảng con.
2 em
Chim sẻ.
Rể.
Âm e, ê, thanh hỏi, thanh ngã 
 Theo dõi.
Giống: đều cĩ nét cong hở trái
Khác: s cĩ nét thắt
Tìm chữ s đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe
Quan sát nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp).
Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm e đứng sau âm s, thanh hỏi trên âm e.
Cả lớp cài: sẻ
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2,lớp
2 em.
Lớp theo dõi.
Luyện viết bảng con
 Nghỉ 1 phút
Giống: Đều có nét xiên phải, nét thắt.
Khác: Kết thúc r là nét móc ngược, 
Lắng nghe.
Lớp theo dõi.
Luyện viết bảng con
2 em..
Su su, rổ rá, chữ số, cá rô (CN, nhóm, lớp)
1 em lên gạch: số, rổ rá, rô.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2,lớp
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng rõ, số).
6 em
7 em.
 Nghỉ 1 phút.
luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
Toàn lớp thực hiện.
“rổ, rá”.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình
Cái rổ, cái rá.
1 em lên chỉ.
Tre, nhựa.
Đựng rau.
Vo gạo.
Rổ được đan thưa hơn rá.
Thúng mủng, sàng, nong, Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Tốn: SỐ 8
I.Mục tiêu: SGV
II.Đồ dùng dạy học:
Các nhĩm cĩ 8 đồ vật cùng loại ; 8 miếng bìa nhỏ viết các số từ 1 - 8, mỗi miếng bìa 1 số
Chữ số 8 , bảng cài
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 7 và ngược lại, nêu cấu tạo số 7.
Viết số 7.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài ghi tựa.
Lập số 8.
GV treo hình trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 7 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: 
Có mấy hình vuơng?
Thêm mấyhình vuơng ?
Vậy 7 hình vuơng thêm 1hình vuơng là mấy hình vuơng?
GV yêu cầu các em lấy 7 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi:
Có tất cả mấy chấm tròn?
Gọi học sinh nhắc lại.
GV treo 7con tính thêm 1 con tính và hỏi:
Hình vẽ trên cho biết gì?
Gọi học sinh nhắc lại.
GV kết luận: 8hình vuơng ,8chấm tròn, 8con tính đều có số lượng là 8
Giới thiệu chữ số 8in và chữ số 8viết
GV treo mẫu chữ số 8in và chữ số 8viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 8in và viết.
Gọi học sinh đọc số 8
Nhận biết thứ tự của số 8trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7,8
Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến số 8số nào bé nhất.
Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến số 8
Gọi học sinh đếm từ 1 đến 8 từ 8đến 1.
Vừa rồi em học toán số mấy?
Gọi lớp lấy bảng cài số 8
Nhận xét.
Hướng dẫn viết số 8
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu học sinh viết số 7 vào VBT.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 8
Bàn là: 8gồm 7và 1, gồm 1 và 7
Con bướm: 8gồm 2 và 6 gồm 6và 2.
Ngòi bút: 8gồm5và 3, gồm 3 và 5
 8 gồm 4 và 4
Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
1
3
5
7
8
6
4
2
Yêu cầu các em viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến và ngược lại.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh các nhóm quan sát bài tập và nói kết quả nối tiếp theo bàn.
3.Củng cố: Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 8
Số 8lớn hơn những số nào?
Những số nào bé hơn số 8
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :Làm bài tập ở nhà, xem bài mới.
5 em đếm và nêu cấu tạo số 7.
Thực hiện bảng con và bảng lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
7 hình vuơng .
1 hình vuơng 
8 hình vuơng .
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
8hấm tròn.
Nhắc lại.
7con tính thêm 1 con tính.
Nhắc lại.
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 7.
Số 1.
Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số 3, , liền sau số 7là số 8 
Thực hiện đếm từ 1 - 8
Số 8
Thực hiện cài số 8
Viết bảng con số 8
Thực hiện VBT.
8gồm 6 và 2 gồm 2và 6.
8gồm3và 5, gồm 5 và 3
8gồm 7và 1 gồm 1và 7
8 gồm 4 và 4
Viết vào VBT.
Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các kết quả.
Thực hiện nối tiếp theo bàn, hết bàn này đến bàn khác.
Nối tiếp trả lời
Thủ công: BÀI : XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu:.SGV
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình vuông, hình tròn.
 -Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản).
-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn.
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình vuông
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô.
Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình vuông.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Hoạt động 3: Vẽ và xé hình tròn
GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô.
Hoạt động 4: Dán hình
Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: 
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Pải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
Miết tay cho phẳng các hình. 
Hoạt động 5: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông, một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
3.Đánh giá sản phẩm: 
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa.
Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên gạch hoa lót nền hình vuông,
Theo dõi
Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Theo dõi
Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Lắng nghe và thực hiện.
Xé một hình vuông, một hình tròn và dán vào vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.
Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Chuẩn bị ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 5 lop 1.doc