Toán
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.
- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán.
- Giúp HS nhận biết những việc cần làm trong các tiết học toán.
- Giáo dục HS yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy học
- Đồ dùng học toán lớp 1 và SGK
- Vở bài tập + bảng con
III. Các hoạt động dạy – học
1. Ổn định tổ chức : Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập.
GV yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập để lên bàn kiểm tra
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sử
TUẦN 1 Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2016 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Tiếng Việt (2 tiết) LÀM QUEN (Sách thiết kế trang 16) Âm nhạc Bài hát: Quê hương tươi đẹp (GV bộ môn) Tiếng Việt (2 tiết) ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (Sách thiết kế trang 18) Tiếng Anh (GV bộ môn soạn giảng) Thứ ba ngày 06 tháng 9 năm 2016 Tiếng Việt (2 tiết) VỊ TRÍ TRÊN - DƯỚI (Sách thiết kế trang 22) Toán TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. - Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán. - Giúp HS nhận biết những việc cần làm trong các tiết học toán. - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng học toán lớp 1 và SGK - Vở bài tập + bảng con III. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức : Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. GV yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập để lên bàn kiểm tra 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sử dụng SGK - GV Giới thiệu sách Toán lớp 1 - Cho HS mở bài tiết học đầu tiên - GV giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán1 * Hoạt động 2: HS làm quen với một số hoạt động học toán HS sử dụng các dụng cụ khi học toán +Trong học toán thì học cá nhân là quan trọng nhất. * Hoạt động 3: Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học xong lớp 1 Sau khi học toán lớp 1 các em sẽ biết gì ? Muốn học toán giỏi các em làm gì ? *Hoạt động 4 : Giới thiệu đồ dùng học toán lớp 1 -Yêu cầu HS mở bộ đồ dùng của mình -Hướng dẫn HS mở và lấy đồ dùng nhanh Bộ đồ dùng toán lớp1,SGK và vở bài tập. - Lấy SGK mở bài ‘‘Tiết học đầu tiên” - HS lấy sách xem - Trang,bài‘‘Tiết học đầu tiên ’’ - Ảnh 1 : Học số 1 bằng que tính - Ảnh 2 : Học bằng hình gỗ, bìa + GV tổng kết: Qua bài học các em biết đếm, biết đọc, biết viết số. 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài. - HS lấy sách, vở và đồ dùng học tập để trên bàn. - HS mở SGK xem, quan sát kênh hình - Học sinh quan sát - HS làm quen với đồ dùng học toán, các dụng cụ học tập -HS thảo luận theo cặp, cử đại diện trình bày - HS làm quen với các đồ dùng - Học sinh mở đồ dùng - HS cùng giới thiệu trước lớp - HS lấy SGK Toán rồi mở bài:Tiết học đầu tiên. - HS quan sát tranh và nghe cô giảng. - Học sinh lắng nghe Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 I. Mục tiêu - HS biết trẻ em cũng có quyền đi học, 6 tuổi vào lớp 1 em có thêm nhiều bạn mới, có thầy, cô, trường, lớp mới. Biết tên thầy, cô, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp - Giáo dục HS yêu quý bạn bè, trường lớp, thầy cô II. Đồ dùng dạy học - Điều 7- 28 trong công ước ( quyền trẻ em ) - Các bài hát: Trường em, Đi học, Em yêu trường em, Đi đến trường III. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị các dụng cụ phục vụ môn học 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung * Hoạt động 1:Vòng tròn giới thiêu tên giúp HS biết tự giới thiệu tên mình và nhớ tên các bạn trong lớp. Biết trẻ em cũng có quyền có họ, có tên. - Cách chơi : HS đứng thành vòng tròn khoảng 6 đến 10 em và điểm danh từ 1 đến hết.Đầu tiên,em thứ nhất giới thiệu tên mình. Sau đó, em thứ hai giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình. Đến em thứ 3 lại giới thiệu tên bạn thứ nhất, bạn thứ hai và tên mình cứ như vậy tất cả mọi người trong vòng tròn. + Thảo luận - Trò chơi giúp em điều gì - Em có vui với trò chơi này không ? + Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên. * Hoạt động 2 :HS tự giới thiệu sở thích của mình. - Cho học sinh giới thiệu nhóm đôi - GV mời một số học sinh giới thiệu trước lớp. * Hoạt động 3 : HS kể về ngày đầu tiên đi học - Em mong chờ và chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ? - Em có thấy vui khi là HS lớp 1 không ? - Em làm gì cho xứng đáng là HS lớp 1 +Trò chơi củng cố: Trò chơi “ Bắn tên Cô hô : “Bắn tên ” đồng thanh tên chỉ 4. Củng cố - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài, xem trước bài giờ sau. - Mở SGK bài 1 - HS tự giới thiệu tên mình và tên bạn - Giúp em biết tên các bạn - Em rất vui, tự hào - HS chú ý lắng nghe - Học sinh hoạt động theo nhóm - Hoạt động nhóm đôi - Em mong trời mau sáng, cả bố mẹ em đều chuẩn bị cho em - Em rất vui - Em cố gắng chăm ngoan - Cả lớp cùng chơi Tiếng Việt (2 tiết) VỊ TRÍ TRÁI - PHẢI (Sách thiết kế trang 25) Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: MÈO ĐUỔI CHUỘT Mục tiêu Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp. Thực hiện được động tác tương đối chính xác. Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Biết cách chơi và tham gia tích cực trò chơi. Địa điểm – phương tiện Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật thấp và trò chơi. III.Các hoạt động day – học Phần mở đầu + Khởi động - Lớp xếp vòng tròn vừa đi vừa hát 2. Phần cơ bản Học trò chơi “Mèo đuổi chuột” GV giải thích cách chơi và luật chơi + Các em nắm tay nhau thành vòng tròn rộng, mặt quay vào phía trong. GV quy định tay của hai em nắm ở trên cao đó là “lỗ hổng”, hai tay nắm ở dưới thấp là nơi không có “lỗ hổng”. Chọn một em đóng vai “mèo”, một em đóng vai “chuột”, hai em đứng trong vòng tròn và cách nhau 3 – 4m. - Học trò chơi Mèo đuổi chuột” - Học sinh theo dõi + Khi có lệnh của GV, các em đứng theo vòng tròn nắm tay nhau lắc lư đồng thời đọc to các câu sau: “Mèo đuổi chuột Mời bạn ra đây, Tay nắm chặt tay, Đứng thành vòng rộng. Chuột luồn lỗ hổng, Chạy vội chạy mau. Mèo đuổi đằng sau, Trốn đâu cho thoát !” + Sau từ “thoát”, “chuột” chạy luồn qua các “lỗ hổng” chạy trốn khỏi “mèo”, còn “mèo” phải nhanh chóng luồn theo các “lỗ hổng” mà “chuột” đã chạy để đuổi bắt “chuột”. “Chuột” chỉ được chạy qua những nơi tay cao. Khi đuổi, “mèo” không được chạy tắt, đón đầu, nếu đuổi kịp, “mèo” đập nhẹ tay vào người “chuột” và coi như “chuột” bị bắt. Trò chơi dừng lại và các em đổi vai cho nhau hoặc thay bằng đôi khác. ( Nếu sau 2 – 3 phút mà “mèo” vẫn không bắt được “chuột” thì thay bằng đôi khác, tránh chơi quá sức. Các em không được chạy hoặc đuổi trước khi hát xong. Khi chạy qua các “lỗ hổng” các em đứng theo vòng tròn không được hạ tay xuống để cản đường.) - Cho các em chơi thử 1 đến 2 lần, sau đó mới chơi chính thức. Trong quá trình chơi GV phải bám sát cuộc chơi, kịp thời nhắc nhở các em chú ý tránh vi phạm luật chơi, đặc biệt là không được ngáng chân, ngáng tay cản đường chạy - Học sinh chơi thử 1 đến 2 lần - GV hỏi: Hôm nay, lớp chúng ta học được những gì? - Chúng em học đượcmột trò chơi mới 3.Phần kết thúc - Thả lỏng: đứng vỗ tay và hát. - GV nhận xét tiết học. - Về ôn đi đều và vượt chướng ngại vật. - Học sinh đứng vỗ tay và hát - Học sinh lắng nghe. Thứ tư ngáy 07 tháng 9 năm 2016 Tiếng Việt (2 tiết) LUYỆN TẬP: TRÒ CHƠI CỦNG CỐ KỸ NĂNG Sách thiết kế trang 29 Tiếng Anh (GV bộ môn soạn giảng) Toán NHIỀU HƠN, ÍT HƠN I. Mục tiêu - Giúp HS biết so sánh hai số lượng của hai nhóm đồ vật - Biết dùng từ “ nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh đồ vật. - Giáo dục HS yêu thích học môn toán II. Đồ dùng dạy học - Que tính, một số lá hoa, hình tròn, hình vuông - Que tính, bảng con III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: GV dùng que tính để giới thiệu bài b) Nội dung * Hoạt động 1 -Yêu cầu HS mở SGK - So sánh + Số ly và số muỗng + 4 nắp với 3 chai + 2 củ cà rốt với 3 thỏ + 5 nắp với 4 nồi * Các hình: GV hướng dẫn HS dùng ngón tay nối và trả lời * Trò chơi giữa tiết So sánh số bạn của tổ 1 với tổ 2 * Hoạt động 2: Thực hành luyện tập - Làm bài tập trang 4 - Dùng bút chì nối tương ứng và so sánh( GV hướng dẫn) - SGV chấm và sửa bài cho HS 4. Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại đề bài, về so sánh số người trong gia đình em: nam- nữ.. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài - Học sinh mở SGK - Số ly nhiều hơn số muỗng - Số muỗng ít hơn số ly - Số nắp nhiều hơn số chai - Số chai ít hơn số nắp - Số củ cà rốt ít hơn số thỏ - Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt - Số nắp nhiều hơn số nồi - Số nồi ít hơn số nắp - Số bạn tổ 1 ít hơn số bạn tổ 2 - HS tự làm - Học sinh nhắc lại bài. Mỹ thuật CUỘC DẠO CHƠI CỦA ĐƯỜNG NÉT (GV bộ môn soạn giảng) Tiếng Việt (2 tiết) VỊ TRÍ TRƯỚC / SAU Sách thiết kế trang 33 Thứ năm ngày 08 tháng 9 năm 2016 Tiếng Việt (2 tiết) VỊ TRÍ TRONG / NGOÀI Sách thiết kế trang 35 Toán HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN I. Mục tiêu - HS biết nhận ra và gọi tên hình vuông, hình tròn - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật - Giáo dục HS yêu thích học môn toán II. Đồ dùng dạy học - GV: Bộ đồ dùng dạy toán, kết hợp cắt một số hình vuông, hình tròn - HS: Vở bài tập + bảng con. Bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức : Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi một số em trả lời bài tập 4 - So sánh số bóng và số ngôi sao 3. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV sử dụng trực quan để giới thiệu b) Nội dung * Hoạt động1 GVhướng dẫn HS nhận diện hình vuông - GV hỏi : đây là hình gì ? - Khuyến khích HS nêu tên hình - GV chốt lại : đây là hình vuông - GV yêu cầu HS lấy hình vuông trong bộ đồ dùng học toán - Em hãy nêu tên các đồ vật có dạng hình vuông ? *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận diện hình tròn. Khuyến khích HS nhận diện và nêu tên hình GV : Chốt lại đây là hình tròn Cho HS thi đua tìm nhanh hình tròn trong hộp đồ dùng - Em hãy nêu tên các đồ dùng có dạng hình tròn ? * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 : Tô màu - Yêu cầu dùng chì màu tô hình vuông Bài 2 : Khuyến khích HS dùng chì khác màu để tô hình Bài 3: Cho HS phát hiện có mấy loại hình, sau đó dùng màu khác nhau để tô vào các hình 4. Củng cố - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài - HS thi đua nêu tên hình - Làm việc cá nhân -Viên gạch hoa.... - Thi đua giữa các nhóm - Mâm, đĩa, bánh xe. - HS sử dụng màu làm các bài tập Thể dục (GV bộ môn soạn giảng) Tự nhiên – xã hội CƠ THỂ CHÚNG TA I.Mục tiêu -Sau bài học này học sinh biết - HS kể tên các bộ phận chính của cơ thể - Biết một số hoạt động của đầu ,cổ , mình và tay chân. - Giáo dục HS rèn thói quen hoạt dộng để cơ thể phát triển II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong bài 1 (SGK) - SGK(tranh vẽ ) III. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung * Hoạt động 1: Quan sát tranh - Cho học sinh hoạt động theo nhóm 2 - Yêu cầu Quan sát tranh hình 4 và chỉ các bộ phận của cơ thể +Hoạt động cả lớp - GV treo tranh trên bảng (Tranh trong vở bài tập )( Có thể chấp nhận gây cười của HS như, Tý, rốn ,chim - GV chốt ý của HS đã phát biểu . * Hoạt động 2 +Quan sát tranh Hãy cho biết các bạn đang làm gì ? Qua các hoạt trên em hãy cho biết cơ thể chúng ta gồm mấy phần ? Yêu cầu ứng nhóm trả lời câu hỏi *GV yêu cầu HS :Hoạt động cả lớp . - Ai lên bảng làm các hoạt động trong tranh ? -Nhắc lạị cơ thể chúng ta gồm mấy phần, em hãy nêu cụ thể * Hoạt động 3 :GV hướng dẫn cả lớp hát bài * Kết luận : Muốn cho cơ thể khỏe mạnh phát triển cân đối phải tập thể dục hàng ngày . 4. Củng cố - Trò chơi(Ai nhanh ai đúng) - Nhắc lại các bộ phận của cơ thể người 5. Dặn dò - các em tập thể dục thường xuyên. - HS quan sát tranh trên bảng - HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh rồi phát biểu và nêu :Đầu tóc, trán,mắt mũi - Học sinh quan sát tranh - Hoạt động nhóm đôi - Quan sát hình 5 SGK - Ngửa cổ, cúi đầu ,quay phải, xúc thức ăn - Gồm 3 phần - 3 phần ,đầu, mình và tay, chân - Hát và thực hiện ,2tay chống hông, cúi gập rồi đứng thẳng lưng . - Học sinh lắng nghe. - Lên bảng chỉ và nói các bộ phận trong cơ thể người . Tiếng Việt (2 tiết) LUYỆN TẬP: TRÒ CHƠI CỦNG CỐ KỸ NĂNG Sách thiết kế trang 37 Thứ sáu ngày 09 tháng 9 năm 2016 Tiếng Việt (2 tiết) LÀM QUEN VỚI KÝ HIỆU Sách thiết kế trang 39 Toán HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu - Giúp HS nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác - Bước đầu nhận ra hình tam giác và các vật thật - Giáo dục HS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học - GV:Bộ đồ dùng dạy toán, một số hình tam giác cắt bằng bìa, bằng gỗ, nhựa có kích thước màu sắc khác nhau - Một số vật thật có mặt là hình tam giác : cờ - HS : Vở bài tập + bảng con + SGK + bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức : Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc hình vuông cô đã vẽ ở bảng con - Đọc hình tròn cô vẽ ở bảng con - Lên bảng vẽ 1 hình vuông, 1 hình tròn 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung * Hoạt động 1: GV lần lượt giơ từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem và nói: đây là hình tam giác ( các hình này có kích thước, màu sắc khác nhau) Cho HS mở đồ dùng học toán, tìm và xếp ra hình :xem hình còn lại có tên là gì ? phát biếu cả lớp nghe. *Hoạt động 2:Giới thiệu cách xếp hình tam giác - Cho HS mở SGK để tập xếp hình - Khuyến khích các em xếp hình và đặt tên cho hình của mình đã xếp - Luyện tập:Dùng bút chì màu tô hình tam giác trong vở bài tập trang 6 * Hoạt động 3:Trò chơi thi đua chọn nhanh các hình + GV để số hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Gọi 3 HS ( 3 tổ ) lên chọn Tổ 1 chọn hình vuông Tổ 2 chọn hình tam giác Tổ 3 chọn hình tròn 4. Củng cố - GV nhắc lại tên bài học - Nhận xét, tuyên dương số HS học tốt, ngoan. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài. - HS đọc hình vuông - 2 học sinh lên bảng - Xếp hình tròn, hình vuông còn lại để riêng và gọi tên - Cầm giơ hình tam giác và nói: hình tam giác - Mở SGK trang 9 xếp lá cờ, chong chóng, xếp nhà, xếp biển báo giao thông - HS thực hành -Tổ nào chọn được nhiều hình thì tổ đó thắng cuộc được tuyên dương Thủ công GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG I. Mục tiêu - HS tìm hiểu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công - Biết giữ gìn các dụng cụ học tập - Rèn cho các em đôi bàn tay khéo léo II. Đồ dùng dạy học - Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công ( kéo, hồ dán, thước kẻ ) III. Các hoạt động dạy – học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung * Hoạt động 1: Giới thiệu giấy, bìa - Giấy, bìa được làm từ gì? - Để phân biệt được giấy và bìa GV giới thiệu quyển vở. Giấy là phần bên trong mỏng,bìa được đóng phía ngoài dày hơn. - GV giới thiệu giấy màu một mặt được in màu đỏ hoặc xanh, mặt sau có kẻ ô vuông. * Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ học thủ công - GV hỏi học sinh + Bút chì dùng để làm gì ? + Thước kẻ dùng để làm gì ? + Kéo dùng để làm gì ? + Hồ dán dùng để làm gì ? 4. Củng cố - Nhận xét tiết học - Nhận xét tinh thần học tập, ý thức tổ chức của HS trong giờ học 5. Dặn dò - Về nhà HS chuẩn bị giờ sau học bài. - HS quan sát, trả lời - HS chú ý lắng nghe - Bút chì,giấy màu, thước kẻ, kéo.. - Vẽ. viết bài -Thước kẻ dùng để kẻ, đo độ dài. - Kéo dùng để cắt giấy, bìa. - Hồ dán dùng để dán giấy hoặc dán sản phẩm vào vở thủ công. Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TRÒ CHƠI CỦNG CỐ KỸ NĂNG Sách thiết kế trang 44 Tiếng Việt GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRÒ CHƠI RÈN KỸ NĂNG Sách thiết kế trang 46 Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - HS nắm được ưu nhược điểm của mình, của lớp trong tuần, có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Nắm chắc phương hướng tuần tới. II. Chuẩn bị - GV chuẩn bị nội dung sinh hoạt. III. Các hoạt động dạy – học 1. Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần. a. Nề nếp * Tuần đầu tiên các em đến lớp, việc thực hiện nề nếp chưa quen. - Xếp hàng vào lớp vẫn chưa ngay ngắn. - Một số em còn đi học muộn. - Còn một em mang đồ ăn đến lớp. - Trong lớp còn một số em mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: b. Về học tập - Đa số HS có ý thức trong học tập, học bài và làm bài đầy đủ. - Còn một số em chưa có đủ đồ dùng học tập. c. Bảo vệ của công - Các em thực hiện tốt việc bảo vệ của công. d, Thể dục vệ sinh - Đa số các em ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Trong giờ ra chơi HS còn mải nô đùa, nên khi vào lớp một số em không giữ được vệ sinh sạch sẽ, quần áo còn để bẩn. *Hoạt động 2: GV nêu phương hướng tuần tới. - Thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường, và của lớp đề ra. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Nhắc HS mua đầy đủ đồ dùng học tập. * Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Thực hiện tốt phương hướng tuần tới. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và soạn sách vở theo thời khóa biểu. - Đi học đúng giờ.
Tài liệu đính kèm: