Giáo án Lớp 1 - Tuần 14 - Giáo viên: Bùi Thị Mai Hương

Giáo án Lớp 1 - Tuần 14 - Giáo viên: Bùi Thị Mai Hương

Tiết 1+2 : Học vần

BÀI : ENG - IÊNG.

I.Mục tiêu:

- Đọc được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và các câu ứng dụng.

- Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.

.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa: lưỡi xẻng, trống chiêng.

III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Hỏi bài trước.

2.Bài mới:

GV giới thiệu tranh rút ra vần eng, ghi bảng.

Gọi 1 HS phân tích vần eng.

Lớp cài vần eng.

GV nhận xét

So sánh vần eng với ong.

HD đánh vần vần eng.

Có eng, muốn có tiếng xẻng ta làm thế nào?

Cài tiếng xẻng.

GV nhận xét và ghi bảng tiếng xẻng.

Gọi phân tích tiếng xẻng.

GV hướng dẫn đánh vần tiếng xẻng.

 

doc 27 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 14 - Giáo viên: Bùi Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Ngày soạn: ................................. 
Ngày dạy: ................................... 
Tiết 1+2 : Học vần
BÀI : ENG - IÊNG.
I.Mục tiêu:	
- Đọc được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. 
.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa: lưỡi xẻng, trống chiêng.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5'
30'
5'
20'
2'
1'
1.KTBC : Hỏi bài trước.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần eng, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần eng.
Lớp cài vần eng.
GV nhận xét 
So sánh vần eng với ong.
HD đánh vần vần eng.
Có eng, muốn có tiếng xẻng ta làm thế nào?
Cài tiếng xẻng.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xẻng.
Gọi phân tích tiếng xẻng. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xẻng. 
Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi xẻng”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng xẻng, đọc trơn từ lưỡi xẻng.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần iêng (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : eng, lưỡi xẻng, iêng, trống chiêng.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh minh hoạ điều gì?
Vẫn kiên trì vững vàng dù ai có nói gì đi nữa, đó chính là câu nói ứng dụng trong bài:
Dù ai nói ngã nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Ao, hồ,giếng ”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong trang vẽ gì?
Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng?
Ao thường để làm gì?
Giếng thường để làm gì?
Nơi con ở có ao hồ giếng không?
Ao hồ giếng có đăïc điểm gì giống và khác nhau?
Nơi con ở các nhà thường lấy nước ở đâu?
Theo con lấy nước để ăn uống ở đâu thì hợp vệ sinh?
Để giữ vệ sinh nguồn nước ta phải làm gì?
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
GV Nhận xét cho điểm
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm
Nhận xét cách viết 
4.Củng cố : Gọi đọc bài
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
N1 : cây sung; N2 : củ gừng.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng ng.
Khác nhau : eng bắt đầu bằng e.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần eng và thanh hỏi trên đầu vần eng.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Xờ – eng – xeng – hỏi – xẻng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng xẻng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng ng.
Khác nhau : iêng bắt đầu nguyên âm iê.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Kẻng, beng, riềng, liệng.
Vần eng, iêng.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
Ba bạn rủ rê một bạn đang học bài đi chơi đá bóng, đá cầu, nhưng bạn này nhất quyết không đi và kiên trì ngồi học. Cuối cùng bạn ấy đạt đểm 10 còn 3 bạn kia bị điểm kém.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Cảnh ao hồ, có người cho cá ăn,cảnh giếng có người múc nước.
Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
Nuôi tôm, cá, lấy nước để rửa
Lấy nước để ăn uống.
Học sinh nêu theo ytêu cầu.
Giếng nhỏ hơn ao nhưng rất sâu ,nước trong dùng để lấy nước sinh hoạt ăn uống, ao nhỏ hơn hồ.
Ao, hồ và giếng
Ở giếng.
Bảo vệ nguồn nước, không xã rác bừa bãi làm ô nhiểm nguồn nước
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh khác nhận xét.
Tiết 3:Toán 
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8.
I.Mục tiêu : 
- Ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
* Ghi chú: Thực hiện các BT 1, BT2, BT3 (cột 1), BT4 (viết 1 phép tính).
Đồ dùng dạy học:-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5'
10
20''
5'
1'
1.KTBC : 
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 8.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 8 ngôi sao và hỏi:
Có mấy ngôi sao trên bảng?
Có 8 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn mấy ngôi sao?
Làm thế nào để biết còn 7 ngôi sao?
Cho cài phép tính 8 – 1 = 7.
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 8 – 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc.
Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 8 que tính bớt 7 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh cài bản cài 8 – 7 = 1
GV viết công thức lên bảng: 8 – 7 = 1
rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 8 – 2 = 6 ; 8 – 6 = 2 ; 8 – 3 = 5 ; 8 – 5 = 3 ; 8 – 4 = 4 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột.
Cho học sinh quan sát phép tính từng cột để nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
1 + 7 = 8 , 8 – 1 = 7 , 8 – 7 = 1 
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng trong bài tập như: 8 – 1 - 3 thì phải lấy 8 - 1 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 3.
GV hướng dẫn để học sinh nói được nhận xét: 4 – 4 và 8 – 1 – 3
8 – 5 và 8 – 2 – 3
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng.
Cho học sinh giải vào tập.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 8.
Tổ 4 nộp vở.
Tính:
5 + 2 + 1 = , 3 + 3 + 1 =
4 + 2 + 2 = , 3 + 2 + 2 =
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
8 ngôi sao
Học sinh nêu: 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 7 ngôi sao.
Làm tính trừ, lấy tám trừ một bằng bảy.
8 – 1 = 7.
Vài học sinh đọc lại 8 – 1 = 7.
Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra:
8 – 7 = 1
Vài em đọc lại công thức.
 8 – 1 = 7
 8 – 7 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 
8 – 1 = 7 , 8 – 7 = 1
8 – 2 = 6 , 8 – 6 = 2
8 – 3 = 5 , 8 – 5 = 3
8 – 4 = 4
Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh khác nhận xét.
1 + 7 = 8 , 2 + 6 = 8 , 4 + 4 = 8
8 – 1 = 7 , 8 – 2 = 6 , 8 – 4 = 4
8 – 7 = 1 , 8 – 6 = 2 , 8 – 8 = 0
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
Học sinh nêu: tám trừ bốn cũng bằng tám trừ một trừ ba.
Học sinh nêu đề toán tương ứng và giải theo từng phần chẳng hạn:
8 – 4 = 4 (quả)
5 – 2 = 3 (quả)
8 – 5 = 3 (quả)
8 – 6 = 2 (quả)
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh xung phong đọc bảng trừ trong phạm vi 8.
Học sinh lắng nghe.
Tiết 4: Đạo đức:
BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
- Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ.
- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
* Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
3
10'
17
5'
5'
1'
1.KTBC: Hỏi bài trước: 
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : 
Học sinh bài tập 1:
Gọi học sinh nêu nội dung tranh.
GV nêu câu hỏi:
-Thỏ đã đi học đúng giờ chưa?
-Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ?
-Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm 2 học sinh, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa  ... 
5
7
Học sinh nêu đề toán tương ứng và giải 
 9 – 4 = 5 (con ong)
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh lắng nghe.
Tiết 4:Môn : Thủ công
BÀI : GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU.
I.Mục tiêu:	
-Biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều.
- Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ. Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng.
* Ghi chú: Với học sinh khéo tay: Gấp được các đoạn thẳng cách đều. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Mẫu gấp, các nếp gấp cách đều có kích thước lớn.
-Quy trình các nếp gấp phóng to.
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1'
5'
7'
25'
1'
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Cho học sinh quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều (H1)
Định hướng sự chú ý giúp học sinh nhận xét: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
GV hướng dẫn học sinh mẫu cách gấp:
GV gim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát mặt bảng, giúp học sinh nhận thấy các ô vuông của tờ giấy màu.
Hướng dẫn gấp nếp thứ nhất.
Hướng dẫn gấp nếp thứ hai
Hướng dẫn gấp nếp thứ ba.
Hướng dẫn gấp các nếp tiếp theo.
Học sinh thực hành:
Cho học sinh nhắc lại cách gấp theo từng giai đoạn.
Hướng dẫn học sinh dán sản phẩm vào vở thủ công.
4.Củng cố: Thu vở chấm 1 số em.
Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp đoạn thẳng cách đều
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bị tiết sau.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu đường gấp cách đều
Học sinh quan sát mẫu đường gấp do GV làm mẫu.
Học sinh gấp thử theo hướng dẫn của GV
Học sinh nhắc lại cách gấp.
Học sinh thực hành gấp và dán vào vở thủ công.
Học sinh nêu quy trình gấp.
Ngày soạn: ................................. 
Ngày dạy: ................................... 
Tiết 1+2: Học vần
BÀI : ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Đọc đđược các từ có kết thúc bằng ng nà nh. Các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.
- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Quạ và Công.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng ng, nh
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Quạ và Công..
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5'
1'
25'
5'
25'
10'
1'
1.KTBC : Hỏi bài trước.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bảng ôn tập gọi học sinh cho biết vần trong khung là vần gì?
Hai vần có gì khác nhau?
Ngoài 2 vần trên hãy kể những vần kết thúc bằng ng và nh đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng ng và nh hay chưa.
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Bình minh, nhà rông, nắng chang chang (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Bình minh: Buổi sáng sớm lúc mặt trời mọc.
Nắng chang chang: Nắng to, nóng nực.
Nhà rông:Nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản dân tộc ở Tây Nguyên.
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: bình minh, nhà rông. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trongtừngtừ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Trên trời mât trắng như bông
Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây.
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội mây về làng.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Quạ và Công.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện Quạ và Công.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
GV kết luận: Vội vàng hấp tấp, lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì.
Đóng vai Quạ và Công:
Gọi 3 học sinh, 1 em dẫn truyện, 1 em đóng vai Quạ, 1 em đóng vai Công để kể lại truyện.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nhắc lại.
Ang, anh
Khác nhau : ang kết thúc bằng ng, anh kết thúc bằng nh.
Học sinh nêu, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 7 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 5 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
4 học sinh đọc.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
2 em.
1 em.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc ng và nh trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh kể chuyện theo nôi dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
3 học sinh đóng vai kể lại câu truyện Quạ và Công.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Tiết 3: Hát
BÀI : ÔN TẬP BÀI HÁT SẮP ĐẾN TẾT RỒI
I.Mục tiêu :
 	-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Sắp đến tết rồi.
-Biết tập biểu diễn hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ, thanh phách 
-Tranh mô tả ngày tết với tuổi thơ.
-GV nắm vững cách thể hiện bài hát
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5'
1'
10'
10'
10'
2'
1'
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Ôn bài hát: Sắp đến tết rồi.
GV treo tranh quang cảnh ngày tết cho học sinh nhận xét nội dung tranh.
Hát kết hợp vỗ tay theo phách (gõ thanh phách, song loan)
Gọi từng tổ học sinh hát, nhóm hát.
GV chú ý để sửa sai.
Hoạt động 2 :
Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
GV vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
Hướng dẫn học sinh hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Gọi HS hát kết hợp vỗ tay theo phách, kết hợp nhún chân.
Hoạt động 3:
Chia lớp thành 4 nhóm. Một nhóm đọc lời theo tiết tấu, các nhóm khác đệm theo bằng nhạc cụ gõ.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát.
HS biểu diễn bài hát.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Vài HS nhắc lại
Học sinh quan sát tranh và nhận xét nêu nội dung tranh.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh hát theo nhóm.
Học sinh theo dõi GV thực hiện.
Lớp hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu.
Học sinh 2 em một hát song ca và biểu diễn động tác phụ hoạ.
Lớp hát đồng thanh.
sinh hoạt lớp
 A/ Mục tiêu :
¡ Đánh giá các hoạt động tuần 14 phổ biến các hoạt động tuần 15
* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần sau .
Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 C/ Lên lớp :	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu :
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần tới .
-GV phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập , về lao động , về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAÀN 14..doc