Đạo đức:
thực hành giữ gìn trờng lớp sạch đẹp
A. Mục tiêu:
- Củng cố nhận biết việc giữ gìn trờng lớp sạch đẹp
- Rèn thói quen giữ trờng lớp sạch đẹp.
- GD HS chăm vệ sinh trờng lớp
B. Tài liệu và phơng tiện:
- Vở BT
- Phiếu HT
C. Các hoạt dộng Dạy Học chủ yếu:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Vì sao phải giữ gìn trờng lớp sạch đẹp?
- Em làm gì để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp?
3/ Bài mới:
a. HĐ 1: Trò chơi:" Tìm đôi"
- GV đa cây hoa dân chủ
- GV HD chơi: Mỗi HS bốc 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc câu trả lời. Sau khi bốc phiếu, mỗi HS đọc phiếu và đi tìm bạn có phiếu tơng ứng với mình. Đôi nào tìm đợc nhau đung và nhanh thì đôi đó thắng cuộc.
Tuần 32 Thứ hai ngày 2 tháng 5năm 2011 Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét ............................................................................... Đạo đức: thực hành giữ gìn trường lớp sạch đẹp A. Mục tiêu: - Củng cố nhận biết việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Rèn thói quen giữ trường lớp sạch đẹp. - GD HS chăm vệ sinh trường lớp B. Tài liệu và phương tiện: - Vở BT - Phiếu HT C. Các hoạt dộng Dạy Học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - Em làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? 3/ Bài mới: a. HĐ 1: Trò chơi:" Tìm đôi" - GV đưa cây hoa dân chủ - GV HD chơi: Mỗi HS bốc 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc câu trả lời. Sau khi bốc phiếu, mỗi HS đọc phiếu và đi tìm bạn có phiếu tương ứng với mình. Đôi nào tìm được nhau đung và nhanh thì đôi đó thắng cuộc. - Gv nhận xét, đánh giá * KL chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. b. HĐ 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học - Lớp mình đã sach, đẹp chưa? * GV KL: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp? * Dặn dò; Thực hành giữ trường lớp sach đẹp. - Hát - HS nêu - Nhận xét - Mười HS tham gia chơi: Ví dụ: HS 1: Nếu em làm dây mưc ra bàn......... HS 2: .....Thì em sẽ lấy khăn lau sạch HS 1: Nếu em thấy bạn ăn quà vứt rác ra sân. HS 2: ....Thì em nhắc bạn nhặt rác bỏ vào thùng rác. ....................... - HS đọc đồng thanh - HS quan sát lớp học - HS nhận xét - HS thực hành dọn vệ sinh lớp học của mình - HS đọc - Đồng thanh bài học( SGK) ........................................................................................... Toán Tiết 156: luyện tập I. Mục tiêu: - Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản. - HSY: Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - các tờ giấy bạc trong phạm vi 1000 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Gv đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000 và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này. 3/ Luyện tập - Thực hành: * Bài 1: - Gv treo bảng phụ -Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào? - Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm ntn? - Vậy túi thứ nhất có bao nhiêu tiền? + Các phần khác làm tương tự. * Bài 2: - Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền? - Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền? - Bài toán yêu cầu gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Nêu yêu cầu? - Khi mua hàng , khi nào ta được trả lại tiền? - Muốn biết người bán rau trả lại An bao nhiêu tiền ta làm tính gì? + Các phần khác làm tương tự * Bài 4:( HSH, G) - Bài toán yêu cầu gì? - Nhận xét, cho điểm 4/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ - Ôn lại bài Hoạt động của trò - Hát - HS nêu - Nhận xét - 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 200 đồng, 1 tờ 100 đông. - Ta thực hiện phép cộng - Có 800 đồng. - Làm vở - 600 đồng - 200 đồng - Tìm số tiền mẹ phải trả Bài giải Số tiền mẹ phải trả là: 600 + 200 = 800( đồng) Đáp số: 800 đồng. - Khi trả tiền thừa so với giá hàng - Làm tính trừ: 700 đồng - 600 đồng = 100 đồng - Điền số vào ô trống - HS tự làm- Nêu KQ( Điền số 1) (dòng cuối điền số 0 và số 1) .................................................................................. Tập đọc Tiết 94,95: Chuyện quả bầu I. Mục đích yêu cầu: - Đọc mạch lạc toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.(Trả lời được CH 1, 2, 3,). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk, quả bầu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.Bảo vệ như thế là rất tốt và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng: - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HD đọc và giải nghĩa từ. - Đọc câu + HD đọc từ: lạy van, nhanh nhảu. + HD chia đoạn. - Đọc đoạn + HD đọc câu: Hai người kéo đến.Lạ thay ra theo. Tiết 2 c. HD tìm hiểu bài: + Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt? + Con dúi mách 2 vợ chồng người đi rừng điều gì? + 2 vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? + 2 vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạ lụt? + Có chuyện gì lạ xảy ra với 2 vợ chồng sau nạn lụt? + Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào? + Kể thêm một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết? + Đặt tên khác cho câu chuyện. d. Luyện đọc lại: 4. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc kĩ câu chuyện. Hoạt động của trò - Hát. - 2 HS đọc - HS nối tiếp đọc câu. - HS đọc lại. - HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp nhau. - HS đọc: Nghỉ hơi sau dấu phảy, dấu chấm, nhấn giọng từ in đậm, giọng đọc dồn dập. - Nhịp đọc nhanh hơn, giọng ngạc nhiên. - 1 HS đọc từ chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. - Lạy, van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật. - Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền. Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt. - Làm theo lời khuyên của dúi: lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày chui ra. - Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh không có một bóng người. - Người vợ sinh ra quả bầu Từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra. - Khơ-Mú, Thái, Mường, Dao, H-Mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh - HS kể: 54 dân tộc - Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam. Anh em cùng một mẹ. - 4 HS thi đọc. - Các dân tộc trên đất nước Việt Nam đều có chung một tổ tiên. Phải yêu thương, giúp đỡ nhau. ....................................................................... Kế hoạch dạy chiều Tiết 1: Toán luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. - Rèn KN thực hiện các phép tính cộng trừ các số với đơn vị là đồng. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - các tờ giấy bạc trong phạm vi 1000 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Gv đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000 và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này. 3/ Luyện tập - Thực hành: * Bài 1: - Gv treo bảng phụ a)-Túi An có những tờ giấy bạc nào? - Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm ntn? - Vậy An có bao nhiêu tiền? b) * Bài 2/76: - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Nêu yêu cầu? - Khi mua hàng , khi nào ta được trả lại tiền? - Muốn biết người bán rau trả lại An bao nhiêu tiền ta làm tính gì? + Các phần khác làm tương tự 4/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ - Ôn lại bài Hoạt động của trò - Hát - HS nêu - Nhận xét - 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 200 đồng, 1 tờ 100 đông. - Ta thực hiện phép cộng - Có 800 đồng. b) An còn lại số tiền là: 800-700=100 đồng Bình có Bình mua hết Số tiềnBìnhcòn 700 đồng 600 đồng 100 đồng 800 đồng 400 đồng 400 đồng 900 đồng 500 đồng 400 đồng 1000 đồng 1000 đồng 0 đồng Số tiền Gồn các tờ bạc loại 100đồng 200đồng 500đồng 800đồng 1 1 1 600đồng 1 0 1 200đồng 0 1 0 1000đồng 1 2 1 ......................................................................... Tiết 2,3: Tiếng việt Luyện đọc chuyện quả bầu I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố, hoàn thiện một số kiến thức cơ bản môn TV - Luyện viết- (đọc cho từng HS, đặc biệt đối với HS đọc yếu) bài Chuyện quả bầu. - Có ý thức tự giác trong các hoạt động dạy học. II.Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Hướng dẫn hoàn thiện tiết tập đọc. Chuyện quả bầu. - Yêu cầu HS luyện đọc bài: Chuyện quả bầu. * GV nhận xét. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài. - Đoạn viết có mấy câu ? - Chữ nào viết hoa ? Vì sao ? - Cho HS thi đọc CN theo đoạn, cả bài - Nhận xét, đánh giá. + GV cho HS chép bài vào vở - GV chấm một số bài - Nhận xét bài viết của HS Hoạt động của trò - Thi đọc theo nhóm: (Đọc từng đoạn, đọc cả bài) - Đọc đồng thanh theo dãy bàn, cả lớp. - Thi đọc cá nhân * HS nhận xét - HS nêu - Đoạn viết có 5 câu - Chữ đầu câu và tên riêng viết hoa * Thi đọc cá nhân. - HS nnhận xét. - HS viết bảng con tiếng khó + HS nhìn bảng chép bài vào vở - Đổi vở chữa bài cho nhau 2.Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài, nhận xét - Về ôn bài. ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011 Toán Tiết 157: luyện tập chung A. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Phân tích các số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. - Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: 500 đồng = 200 đồng +....đồng 900 đồng = 200 đồng + ... đồng - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: * Bài 1: - NHận xét, cho điểm. * Bài 2: - Số liền sau số 389 là số nào? - Số liền sau số 390 là số nào? - Đọc dãy số trên?Nêu đặc điểm của dãy số đó? * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - Nêu cách so sánh số có 3 chữ số? - Chữa bài, cho điểm. * Bài 4: - GV nêu câu hỏi. * Bài 5: - Đọc đề? - Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đọc và viết, so sánh số có 3 chữ số? - Ôn lại bài. -Hoàn thiện toàn bộ bài trong VBT Hoạt động của trò - Hát - 2 HS làm - NHận xét. - HS tự làm bài - Nêu KQ - số 390.Điền số 390 vào hình tròn - số 391. Điền số 391 vào hình vuông. - HS đọc( Đây là 3 STN liên tiếp) - So sánh số - HS nêu - Làm phiếu HT- 2 em chữa bài 875 298 697 < 699 900+90+8<1000 599 <701 732 = 700+30 +2 - HS trả lời: + Hình a đã khoanh vào 1/5 số ô vuông. + Hình b đã khoanh vào 1/2 số ô vuông - HS đọc - Tự tóm tắt và giả ... ạn văn có chỗ trống(BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra miệng bài tập tuần 31. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng: *Bài 1: - GV và cả lớp nhận xét chốt. *Bài 2: GV và cả lớp nhận xét chốt. Hoạt động của trò - Hát. - 1 HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm. - 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần. a, đẹp -xấu, ngắn - dài, nóng - lạnh, thấp - cao. b, lên - xuống, yêu - ghét, chê - khen. c, trên - dưới, ngày - đêm ,trời -đất. - 1 HS đọc yêu cầu đề. - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm. ....., ....., ......, ........, ........ . ........, ......, 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập làm bài tập về nhà. ........................................................................... Toán Tiết 158: Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết quan hệ giữa các đơn vị doddooj dài thông thường. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng: *Bài 1: *Bài 2: GV phát phiếu. *Bài 3: GV chấm chữa chốt. *Bài 4: HDHS vẽ Hoạt động của trò - Hát. - HS thực hiện trên bảng con. - HS thảo luận nhóm 300 + x = 800 x = 800 - 300 x = 500 x + 700 = 1000 x = 1000 -700 x = 300 x - 600 = 100 x = 100 + 600 x = 700 700 - x = 400 x = 700 - 400 x = 300 - HS điền vào vở. 60cm + 40cm = 1m 300cm + 53cm < 300cm + 57cm 1km > 800m - HS đọc đề bài. - HS tập vẽ theo mẫu. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập về nhà. ....................................................................... Chính tả (Nghe viết) Tiết 64: Tiếng chổi tre I. Mục đích ,yêu cầu: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bài đúng hai khổ thơ theo hình thức tự do. - Làm được BT2 a/ b hoặc BT3 a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết: nuôi nấng, quàng dây. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng: - HD chuẩn bị: + GV đọc 2 khổ thơ cuối. + Những chữ nào trõng bài được viết hoa. + Bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào? - GV đọc. - Chấm bài, chữa lỗi. - HD làm bài tập. * Bài tập 2 + GV dán bài tập 2b lên bảng. + GV và cả lớp nhận xét. *Bài 3: Hoạt động của trò - Hát. - HS đọc lại. - Những chữ đầu dòng thơ. - Bắt đầu bằng từ ô thứ 3 từ lề. - HS tập viết chữ khó vào bảng. - HS viết bài vào vở. - Soát lỗi. - HS đọc đề. - HS lên điền. ....... mít ....... mít ........ chín ... nghịch ......... ních ..... tít ...... mít ..... - HS chơi trò chơi thi tìm nhanh tiếng bắt đầu bằng l/ n. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết tiếng sai. ................................................................... Thể dục (Bài 64) Chuyền cầu - Trò chơi " ném bóng trúng đích" A. Mục tiêu: + Học chuyền cầu theo nhóm hai người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyển cầu cho bạn. + Tiếp tục ôn trò chơi " ném bóng trúng đích !". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động ném bóng vào đích. B.Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện : Còi, chuẩn bị bóng, vật đích và quả cầu, bảng gỗ tâng cầu C.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời Lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Phần mở đầu 2.Phần cơ bản 3. Phần kết thúc 5-6 ph 24-25 ph 4 -5 ph *Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy. Cho h/s tập một số động tác khởi động. * Ôn các ĐT của bài TD phát triển chung: * Chuyền cầu bằng bảng nhỏ theo nhóm 2 người: - HD h/s thực hiện: - Cho h/s từng nhóm thi chuyền cầu: *Trò chơi " Ném bóng trúng đích" - Hướng dẫn h/s thực hiện: + Nêu tên trò chơi. + Em nào nhắc lại được cách chơi. + Vạch giới hạn cách vạch đích (rổ hoặc xô) 1,5 - 2,5m - Dùng khẩu lệnh: Chuẩn bị... bắt đầu... ném bóng ! * Cho h/s tập một số ĐT hồi tĩnh rồi kết thúc bài: - Nhận xét giờ học: + Giao bài tập về nhà cho h/s. *Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. - Đứng vỗ tay và hát: 1-2 phút - Chạy nhẹ nhàng 3 vòng quanh sân tập ( 80 -100m) - Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu. * Ôn các ĐT: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung: - Lớp trưởng điều kiển các bạn tập. * HS chuyển thành đội hình 2 vòng tròn đồng tâm cho các em quay mặt vào nhau chuyển cầu theo nhóm đôi ( khoảng 8-10 phút) - Thi chuyền cầu, chọn ra nhóm chuyển cầu giỏi nhất lớp. * Từ hàng dọc chuyển đội hình về đội hình hàng ngang: +Từ đội hình đó cho h/s chơi trò chơi " Ném bóng trúng đích" +HS nhắc lại cách chơi + Cho h/s chơi thử, chơi thật. + Lớp đứng hàng ngang theo dõi cổ vũ cho các bạn . * Đi đều 2 hàng dọc vừa đi vừa hát. - Tập một số ĐT thả lỏng: + Nghe g/v nhận xét giờ học. + Nhận bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học và ĐT chuyền cầu. ............................................................................. Hoạt động ngoài giờ Múa hát tập thể ..................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011 Toán Kiểm tra (Đề do tổ chuyên môn ra) ................................................................ Tập làm văn Tiết 32: đáp lời từ chối: đọc sổ liên lac I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn ( BT1, BT2). - Biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên ạc BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 trong sgk. - Sổ liên lạc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc đoạn văn ngắn nói về Bác Hồ. 2 HS đối thoại lời khen ngợi và lời đáp. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng: *Bài 1: - HD HS quan sát tranh. GV và cả lớp nhận xét. *Bài 2: Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 3: GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động của trò - Hát. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc thầm lời đối thoại giữa 2 nhân vật. - 3 cặp thực hành đối đáp theo lời 2 nhân vật. VD -HS 1:Cho tớ mượn quyển truyện của bạn với. -HS 2:Xin lỗi nhưng tớ chưa đọc xong. -HS 1:Khi nào đọc xong cho tớ mượn nhé. - 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài tập. - Từng cặp HS thực hành đối đáp theo từng tình huống a, b, c. VD a)Tiếc quá nhỉ /Thế à ?Bạn đọc xong ,kể cho mình nghe với ,được không? b) Con sẽ cố gắng vậy./ c)Lần sau con làm xong bài ,mẹ cho con đi cùng với nhé./ - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp mở sổ liên lạc đọc 1 trang. - 1 HS đọc lại nội dung 1 trang, nói lại nội dung trang đó, nói suy nghĩ của em. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện theo bài học. ..................................................................................... Âm nhạc Tiết 32: ôn tập 2 bài hát: Chim chích bông, chú ếch con. Nghe nhạc I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Tập biểu diễn bài hát. II. Chuẩn bị của giáo viên - Nhạc cụ, máy nghe, băng nhạc. - Nhạc cụ đệm, gõ (soang loan, thanh phách,). - Bảng phụ ghi sẵn những đoạn thơ 3 chữ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: 3/ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát. 1. Ôn tập bài hát Chim chích bông - GV đệm đàn cho HS nghe lại giai điệu bài hát, sau đó hỏi HS nhận biết tên bài hát? Tác giả? - Hướng dẫn HS ôn hát lại bài băng nhiều hình thức: Hát tập thể, dãy, nhóm, cá nhân (kết hợp kiểm tra đánh giá HS trong quá trình ôn hát). GV đệm đàn hoặc bắt nhịp cho HS . - HS dẫn HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV tìm những bài thơ 3 chữ cho HS tập đọc theo tiết tấu bài Chim chích bông kết hợp gõ đệm theo tiết tấu. Ví dụ: Hòn đá to Hòn đá nặng.... (GV giải thích từ “đặng” nghĩa là “được” và ý nghĩa của bài thơ: Nếu biết đoàn kết, chung sức, chung lòng thì việc gì khó cũng làm được). 2. Ôn tập bài hát Chú ếch con. - GV đó HS bài hát nào của nhạc sĩ Phan Nhân kể về một con vật rất chăm chỉ học hành, thích hát? - Hướng dẫn HS ôn lại bài hát, lúc đầu GV đệm đàn hoặc mở máy cho HS hát theo. Sau đó cho HS hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. - Mời HS bên biểu diễn trước lớp, nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Cho HS ôn lại một trong các bài hát đã học. - Cuối cùng, GV nhận xét, khen ngợi HS - HS nghe và trả lời. - HS hát theo hướng dẫn của GV: + Hát đồng thanh. + Hát theo dãy, nhóm. + Hát cá nhân. - Hát kết hợp vận động phụ họa. - HS tập đọc thơ theo tiết tấu bài Chim chích bông. - HS đoán tên bài hát: Chú ếch con - HS ôn bài hát theo hướng dẫn. (Sử dụng nhạc cụ gõ). - HS lên biểu diễn trước lớp (tốp ca, đơn ca). - HS lắng nghe, ghi nhớ .......................................................................... Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 32 I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần 32. - Thi đua học tập tốt - Đề ra phương hướng tuần 33. II. Các hoạt động dạy học: 1. Nhận xét các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: a/ Học tập: ..................................................................................................................................... b. Đạo đức: . c. Trực nhật vệ sinh lớp học: . d. Hoạt động tập thể: . * Nhược điểm: ........... 2. Đề ra phương hướng tuần tới: ........... 3. Cả lớp vui văn nghệ: ...... Nhận xét của tổ chuyên môn ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: