A. Mục tiêu:
- Luyện tập về chia cho số có 2 chữ số, 3 chữ số: cách ước lượng thương, cách nhẩm lấy số dư.
- Tìm thành phần chưa biết của phép chia có dư.
- Giải các bài toán liên quan đến phép chia.
- Mở rộng kiến thức và nâng cao.
B. Lên lớp:
1) Giới thiệu bài:
BÀI SOẠN CHUYÊN ĐỀ: LUYỆN TẬP PHÉP CHIA Giáo viên dạy: Trần Hồng Anh Mục tiêu: - Luyện tập về chia cho số có 2 chữ số, 3 chữ số: cách ước lượng thương, cách nhẩm lấy số dư. - Tìm thành phần chưa biết của phép chia có dư. - Giải các bài toán liên quan đến phép chia. - Mở rộng kiến thức và nâng cao. B. Lên lớp: 1) Giới thiệu bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - GV ghi yêu cầu bài tập lên bảng - HS đọc lại. - GV ghi bài a, b lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét 2 p.chia. a) 17856 : 64 b) 14687 : 48 (Chia cho số có 2 chữ số) - Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con và nêu cách ước lượng thương. - Bài a: 17856 505 576 00 64 279 - HS làm vào bảng con, 1em lên bảng. - HS giơ bảng, nhận xét. - HS làm ở bảng nêu cách làm: + Lượt chia thứ nhất: lấy 178:64 (ước lượng: 17:6 được 2 ...) 2x4=8, 8-8=0 ; 2x6=12, 17-12=5 ; Vậy số dư ở lượt chia này là 50 + Lượt chia thứ 2: hạ 5, 505:64 (ước lượng: 50:6=8 dư 2, 25:8 không được 8, vậy được 7) 7x4= 28; 35-28=7, nhớ 3; 7x6= 42, thêm 3 là 45, 50-45=5; vậy số dư ở lượt chia này là57. + Lượt chia thứ ba: hạ 6, 576:64 (ước lượng thương: 57:6 được 9, dư 3, 36:9 cũng đc 4, vậy thương là 9 và không dư) - Bài b: 14687 0287 47 48 305 c) 1393740 : 348 d) 20769 : 288 1393740 001740 000 348 4005 20769 609 33 288 72 Chốt: Vậy có mấy cách ước lượng thương? (2 cách) - Hãy nhận xét các số dư trong bài (Số dư luôn bé hơn số chia) - Số chia trong bài b có gì đặc biệt? (Số dư lớn nhất trong phép chia này vì chỉ kém số chia 1 đơn vị) - Có cách nào làm cho phép chia không còn dư nữa không? (Bớt ở SBC đi một số đơn vị bằng số dư) - Còn cách nào khác không? (Thêm vào SBC một số đơn vị để số dư bằng số chia) - Khi đó thương thay đổi thế nào? (thương tăng thêm 1 đơn vị) - Muốn thử lại các phép chia ta làm thế nào? (HS nêu) (2 cách: SBC= thương x SC + Sdư , SC = (SBC- Sdư): thương) Chuyển: Từ những điều đã được học ở BT1 chúng ta cùng sang BT 2: Bài 2: Tìm x: a) x : 49 = 567 (dư 15) b) 14541 : x = 123 (dư 67) - GV đưa yêu cầu BT, HS đọc - Y/c HS nhận xét về 2 bài a, b. - HS tự làm bài, 2 em lên bảng. a) x : 49 = 567 (dư 15) b)8431 : x = 123 (dư 67) x = 567 x 49 + 15 x = (8431-67) :123 x = 27798 x = 68 - Nhận xét cách làm của bạn, ... Chốt: chúng ta vừa sử dụng 2 cách thử lại phép chia có dư để tìm SBC và SC trong phép chia có dư rất tốt, vậy BT3 thì sao? - GV ghi đề lên bảng: Bài 3: Tìm số chia, biết số bị chia là 1742, thương là 20 và số dư là số dư lớn nhất trong phép chia này. - HS đọc đề, tìm hiểu đề: Thảo luận để tìm cách giải: Bài giải: Vì số dư là số dư lớn nhất trong phép chia nên số dư bé hơn số chia 1 đơn vị. Nếu ta thêm 1 đơn vị vào số bị chia thì phép chia thành phép chia hết và thương tăng thêm1 đơn vị. Số chia là: (1742 + 1) : (20 +1) = 83 Đáp số: 83 BTVN: Bài 4: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 242m. Nếu tăng chiều dài thêm 25m thì diện tích tăng thêm 1775m2. Tính diện tích khu đất đó. - HS đọc đề, vẽ hình, giải trong nhóm bàn. Bài giải: Ta có hình vẽ: 25m 1775m2 Bài giải: Chiều dài khu đất là: 1775 : 25 = 71 (m) Chiều rộng khu đất là: 242 : 2 -71 = 50 (m) Diện tích khu đất là: 71 x 50 = 3550 (m2) Đáp số: 3552 m2 Bài 5: Có một số sách, nếu bó 10 quyển thành 1 bó thì thừa 4 quyển, nếu bó 12 quyển thành 1 bó thì thiếu 6 quyển. Hỏi số sách đó có bao nhiêu quyển? Biết số sách đó bé hơn 100 quyển.
Tài liệu đính kèm: