Bài soạn Lớp 4 - Tuần 10

Bài soạn Lớp 4 - Tuần 10

TUẦN 10

 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011

 TẬP ĐỌC

 TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1

 ( tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu của HS.( trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy cac bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, dấu các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

- hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong sgk. Đọc diễn cảm đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.

II.Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.

- Phiếu bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Lớp 4 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10
 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
 TẬP ĐỌC
 TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
 ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu của HS.( trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy cac bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, dấu các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong sgk. Đọc diễn cảm đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.
- Phiếu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
Giới thiệu nội dung ôn tập.
3. Bài mới (30)
A. Hướng dẫn ôn tập: 
B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
( kiểm tra khoảng 1/3 số HS của lớp)
- Tổ chức kiểm tra: yêu cầu tong HS lên bốc thăm tên bài đọc, bốc được bài nào , đọc bài đó.
- Sau mỗi HS đọc bài, GV đặt 1-2 câu hỏi về nội dung bài HS đọc, yêu cầu trả lời các câu hỏi đó.
- GV cho điểm.
C. Bài tập:
Bài 2: 
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”
- GV nhận xét.
- HS xem lại các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi kiểm tra.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Những bài kể về một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.
- HS nêu tên: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin.
- HS trao đổi theo cặp điền vào bảng.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhận vật
Dế Mèn mèn bênh vực kẻ yếu.
Người ăn xin
Tô Hoài
Tuốc-ghê-nhép
- Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực .
- Sự thông cảm sâu sắc của cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
- Dế Mèn, Nhà Trò, bọn Nhện.
- Tôi ( chú bé), ông lão ăn xin.
Bài 3: Tìm đoạn văn có giọng đọc:
+ Thiết tha, trìu mến.
+ Thảm thiết.
+ Mạnh mẽ, răn đe.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn tìm được.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Luyện đọc thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm tìm các đoạn văn theo yêu cầu.
- HS đọc từng đoạn văn thể hiện đúng giọng đọc.
 TOÁN
 TIẾT 46: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác,
- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Vẽ hình vuông cạnh 4 cm.
- Nhận xét.
3 Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
MT: Nêu được các góc vuông, nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình vẽ.
- GV vẽ hình.
- Nhận xét.
Bài 2:
MT: Xác định được đường cao của tam giác
- Vì sao AH không phải là đường cao của tam giác ABC?
- Vì sao AB là đường cao của tam giác ABC?
- Nhận xét.
Bài 3:
MT: Vẽ được hình vuông theo số đo cho trước.
- Yêu cầu HS vẽ hình.
- Nhận xét.
 Bài 4: 
MT: Vẽ hình chữ nhật theo số đo cho trước. Xác định được cặp cạnh song song, biết đọc tên hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát hình.
-HS xác định các góc nhộn, góc tù, góc bẹt,.
Có trong hình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
+ AH không phải là đường co của tam giác ABC, vì
+ AB là đường cao của tam giác ABC.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS vẽ hình
a)- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS vẽ hình chữ nhật.
 CHÍNH TẢ
 TIẾT 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
 ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa
- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ chuyển hình thức thể hiện những bộ phận trong ngoặc kép.
- Phiếu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
- kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn ôn tập:
a, Hướng dẫn nghe viết chính tả:
- GV đọc bài Lời hứa.
- Giải nghĩa từ Trung sĩ
- Lưu ý HS cách viết các lời thoại.
- GV đọc bài cho HS viết.
- Thu một số bài chấm, chữa lỗi.
b, Dựa vào bài chính tả, trả lời sác câu hỏi
Bài tập 2:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
+ Em được giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao trời đã tối em không về?
+ Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng làm gì?
+ Có thể đưa các bộ phận trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
c, Quy tắc viết tên riêng.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng.
- Nhận xét.
- Hát
- HS chú ý nghe.
- HS nghe để viết bài.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- Gác kho đạn.
- Vì đã hứa không bỏ vị trí khi chưa có người đến thay.
- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
- Không được.
- HS theo dõi cách chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.
- HS nêu yêu cầu.
- HS hoàn thành nội dung bảng quy tắc.
Ví dụ
Quy tắc viết
1.Tên người,t ên địa líViệt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
Nguyễn Hương Giang
2.Tên người, tên địa lí nước ngoài.
Lu-i Pa-xtơ
Bạch Cư Dị.
Luân Đôn.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
 TOÁN
TIẾT 47: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
Củng cố cho HS:
- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số; áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tình bằng cách thuận tiện nhất.
- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
B. Luyện tập :
Bài 1: a, Đặt tính rồi tính.
MT: Củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: a, Tính bằng cách thuận tiện nhất.
MT: áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Yêu cầu nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: b,
MT: Nắm được đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi của HCN.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
MT: Giải bài toán có liên quan đén tính chu vi và diện tích của HCN.
- Hướng dãn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
 - Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ các số có sáu chữ số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS êu các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- HS làm bài.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài.
- Vẽ hình vuông cạnh 3 cm.
a, BIHC cũng là hình vuông.
b, DC vuông góc với BC; AD.
c, Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:
 ( 3+ 3 +3) x 2 = 18 ( cm)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 
 ( tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu tên bài tập đọc, học thuộc lòng.
- Phiếu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn ôn tập:
a, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Tiếp tục kiểm tra khoảng 1/3 số HS.
b, Bài tập 2:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Hát
- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra như tiết trước.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, hoàn thành nội dung theo bảng.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
Một người chính trực
Những hạt thóc giống
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Chị em tôi
- GV yêu cầu 1 số HS đọc điễn cảm.
4. Củng cố,dặn dò (5)
- Những truyện kể vừa ôn có nội dung gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
KHOA HỌC
 TIẾT: ÔN TẬP: CON NGƯỜI – SỨC KHOẺ
 ( Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố và hệ thống những kiến thức đã học về chủ đề: Con người – sức khoẻ.
- HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu câu hỏi ôn tập.
- Tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu nội dung ôn tập ở tiết trước.
- Nhận xét.
3.Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn ôn tập tiếp.
* Hoạt động 3: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí?
MT: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.
- Yêu cầu HS trình bày một bữa ăn ngon, bổ.
- Thế nào là bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng?
- Nhận xét phần trình bày của HS.
* Hoạt động 4: 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
MT: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế.
- Tổ chức cho HS thảo luận về 10 lời khuyên.
- GV lưu ý HS: nên thực hiện theo 10 lời khuyên đó.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Khuyên mọi người trong gia đình thực hiện 10 lời khuyên của bác sĩ về dinh dưỡng hợp lí.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS làm việc theo nhóm.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một bữa ăn ngon.
- HS tìm hiểu bữa ăn ngon là bữa ăn như thế nào.
- HS đọc 10 lời khuyên.
- HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện 10 lời khuyên.
KỂ CHUYỆN
 TIẾT 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
 ( tiết 4)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân; Măng mọc thẳng; Trên đôi cánh ước mơ.
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1-2.
-Phiếu bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1 ...  và tiền đồ của dân tộc.
 Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
 TOÁN
TIẾT 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( không nhớ và có nhớ).
- Áp dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Chữa bài tập luyện thêm.
3. Bài mới (30)
A. Hướng dẫn thực hiện nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.
a, Phép nhân: 241 324 x 2
- GV viết phép nhân.
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện nhân.
- Nhận xét gì về kết quả mỗi lần nhân so với 10?
- Phép nhân như vậy là nhân không nhớ.
b, Phép nhân: 136 204 x 4
- GV viết phép nhân.
- Yêu cầu HS thực hiện nhân.
- Phép nhân này là phép nhân có nhớ.
B. Luyện tập:
Bài 1:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2:
- áp dụng tính nhân để tình giá trị của biểu thức.
- Yêu càu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: a,
- Tính giá trị của biểu thức.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đặt tính
 241324
 x 2
 482648
 136204
 x 4
 544816
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tính giá trị của biểu thức.
m
2
3
4
5
201634xm
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a,321475 + 423507 x 2 b,1306 x 8+ 24573
= 321475 + 847014 =
= 1168489 =
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 19: ÔN TẬP KIỂM TRA 
 ( Ban giám hiệu ra đề )
 __________________________________
 ĐỊA LÍ
 TIẾT 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài, học sinh biết:
- Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
- Dựa vào lược đồ, tranh,ảnh để tìm kiến thức.
- xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam.
- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu đặc điểm rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên?
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
- GV đưa ra một số hình ảnh.
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
- Với độ cao đó Đà lạt có khí hậu như thế nào?
- Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt?
- GV:Tb cứ lên cao 1000 m nhiệt độc giảm 5-6 0C. Đà Lạt với độ cao 1500 m, quanh năm mát mẻ
C. Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát?
- Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
- Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
D. Hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
- Kể tên một số loại hoa quả và rau ở Đà Lạt?
- Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh?
- Hoa và rau ở đà Lạt có giá trị như thế nào?
* Tổng kết: Xác lập mối quan hệ địa lí.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS quan sát hình.
- HS xác định vị trí của Đà Lạt trên bản đồ, lược đồ, hình sgk.
- HS thảo luận nhóm.
- HS đại diện nhóm trình bày.
- HS thảo luận nhóm.
- HS đại diện nhóm trình bày
- HS thiết lập mối quan hệ.
 MĨ THUẬT
TIẾT 10: VẼ THEO MẪU: 
VẼ ĐỒ VẬT CÓ DẠNG HÌNH TRỤ
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các đồ vật dạng hình trụ và đặc điểm, hình dáng của chúng.
- HS biết cách vẽ và vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật.
II. Chuẩn bị:
- Một số đồ vật dạng hình trụ.Một số bài vẽ đồ vật dạng hình trụ.
- Hình gợi ý cách vẽ.Giấy, vở vẽ, bút,..
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài:
B. Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu vẽ.
- Gợi ý HS nhận xét mẫu.
- Hình 1 sgk.
 C. Cách vẽ:
- Hình 2 sgk.
- GV nêu các bước vẽ:
+ Ước lượng và so sánh tỉ lệ.
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận.
+ Tìm nét chính và điều chỉnh tỉ lệ.
+ Hoàn thiện hình vẽ.
+ Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
D. Thực hành:
- Yêu cầu HS thực hành vẽ theo mẫu.
Đ. Nhận xét, đánh giá.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV chọn một số bài để nhận xét, đánh giá.
- Tuyên dương khích lệ HS có bài vẽ đẹp.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Sưu tầm tranh phiên bản của các hoạ sĩ, chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS quan sát mẫu.
- HS nhận xét mẫu: hình dáng, đặc điểm,
- HS quan sát hình 1 sgk, nhẫn ét sự giống nhau và khác nhau của đồ vật trong hình.
- HS quan sát hình sgk.
- HS theo dõi các bước vẽ.
- HS thực hành vẽ theo mẫu.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá bài vẽ của mình và của bạn.
 Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
 TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 + KIỂM TRA
 ( Ban giám hiệu ra đề)
 --------------------------------------------
 TOÁN 
 TIẾT 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
 I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong một số trường hợp đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Thực hiện tính nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân
- GV kẻ bảng.
-Tính giá trị của biểu thức a x b; b x a.
- Sau mỗi lần tính, so sánh giá trị của a x b với b x a?
B. Thực hành:
MT: Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân vào làm tính.
Bài 1:
- Viết vào ô trống:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Số?
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Tính chất giao hoán của phép nhân.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS lên bảng.
a
b
a x b
b x a
2
8
2 x 8= 16
8 x 2=16
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6= 42
5
4
5 x 4= 20
4x5 = 20.
 a x b = b x a.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a, 4 x 6 = 6 x 
 207 x 7 = x 207
b, 3 x 5 = 5 x 
 2138 x 9 = x 2138.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài: 
a = d; c = g; e = b.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, a x 1 = 1 x a = a.
b, a x 0 = 0 x a = 0.
 KHOA HỌC
 TIẾT 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. Mục tiêu:
Học sinh phát hiện ra các tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía,thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- 2 cốc thuỷ tinh, 1 cốc đựng nước,1 cốc đựng sữa.
- Chai và một số vật dụng khác bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong.
- 1 tấm kính hoặc mặt phẳng không thấm nước và 1khay đựng nước.
-1 miếng vải, bông, giấy them, bọt biển, túi ni lông.
- 1 ít đường, muối, cát,và thìa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
3. Bài mới (30)
Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước.
MT: Sử dụng các giác quan để phát hiện tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.Phân biệt nước với các chất lỏng khác.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Cốc nào là cốc nước, cốc nào là cốc sữa?
+ Làm thế nào để biết điều đó?
- GV chốt lại ghi bảng.
- Kết luận: Nước trong suốt không màu, không mùi, không vị.
Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Quan sát các chai, lọ, cốc đã chuẩn bị.
- Khi thay đổi vị trí của chai, lọ hình dạng của chúng có thay đổi không?
- Chai, lọ, cốc, có hình dạng nhất định.
- Làm thí nghiệm.
- Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm
- GV quan sát hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
- Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía.
- Liên hệ: ứng dụng tính chất này của nước trong thực tế.
Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật.
 - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- Kết luận: Nước them qua một số vật.
- ứng dụng tính chất này trong thực tế.
Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất:
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- GV quan sát, hướng dẫn HS rút ra nhận xét.
- Kết luận: Nước có thể hoà tan một số chất
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nêu mục Bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS làm việc theo nhóm.
- Nhìn, ngửi, nếm.
- HS thảo luận nhóm, làm thí nghiệm.
- HS nêu nhận xét sau khi làm thí nghiệm.
- HS làm thí nghiệm.
- HS rút ra kết luận.
- HS nêu ứng dụng tính chất này của nước:lợp nhà, đặt máng nước,..
- HS làm thí nghiệm.
- HS nêu ứng dụng
- HS làm thí nghiệm.
 KĨ THUẬT
 TIẾT 10: KHÂU ĐỘT MAU
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau 
- Khâu được mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận 
II. Đồ dùng dạy học 
- Kim, chỉ màu, vải, thước, phấn vạch, TCĐG
III. Các HĐ dạy học
1. KT bài cũ:
? Nêu quy trình của khâu đột mau?
- KT đồ dùng HS đã chuẩn bị 
2. Bài mới: 
 - GT bài:
* HĐ3: Thực hành khâu đột mau
B1: Vạch dấu đường khâu 
B2: Khâu mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu 
* Lưu ý: Không rút chỉ quá lỏng hoặc quá chặt.
- GV quan sát uốn nắn 
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh
GV nêu tiêu chuẩn đánh giá 
- Khâu được các mũi khâu theo đường vạch dấu 
- Các mũi khâu tương đối bằng khít 
- Đường khâu thẳng và không dúm 
- Hoàn thành sản phẩm đung thời gian quy định
GVNX đánh giá kết quả HT của HS
3. Tổng kết - dặn dò 
- NX sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ HT và kết quả HT
 	 Chuẩn bị bài 7
- Nghe
Thực hành 
- Trưng bày sản phẩm

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc