Bài soạn Lớp 4 - Tuần 14

Bài soạn Lớp 4 - Tuần 14

 TUẦN 14

Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011

 TẬP ĐỌC

 TIẾT 27: CHÚ ĐẤT NUNG.

I. Mục tiêu:

1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.

2, Hiểu từ ngữ trong truyện.

Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

3, Có ý thức rèn luyện thân thể.

 II. Giáo dục kĩ năng sống:

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
 TẬP ĐỌC 
 TIẾT 27: CHÚ ĐẤT NUNG.
I. Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2, Hiểu từ ngữ trong truyện.
Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
3, Có ý thức rèn luyện thân thể.
 II. Giáo dục kĩ năng sống:
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2.Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc nối tiếp bài: Văn hay chữ tốt.
- Nêu nội dung bài.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
- GV gới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu.... chăn trâu
+ Đoạn 2 : tiếp... lo thuỷ tinh
+ Đoạn 3: còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào?
- Chúng khác nhau như thế nào?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Vì sao chú bé Đất quyết định thành đất nung?
- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nội dung bài: Chú bé đất trở thành đất nung vì dám nung mình trong lửa đỏ.
-Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS đọc bài.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- HS đọc trong nhóm.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngòi trong lầu son....
- HS nêu.
- HS nêu.
- Chú bé đất muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Rèn luyện thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
 TOÁN 
 TIẾT 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Thực hiện tính: 38 : 2; 46 : 2
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a, Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số:
- Yêu cầu tính: (35 + 21) : 7 = ?
 35 : 7 + 21 : 7 = ?
- So sánh kết quả rồi nhận xét.
- Khi chia một tổng cho một số ta có thể thực hiện như thế nào?
b, Luyện tập:
MT: Vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
Bài 1:
a, Tính bằng hai cách.
b, Tính bằng hai cách theo mẫu.
- GV nêu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu):
- GV nêu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
MT: Giải bài toán có lời văn có thực iện chia một tổng cho một số.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS thực hiện tính.
- HS tính:
 (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, C1:( 15 + 35) : 5 = 50 : 5
 = 10
 C2: ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
 = 3 + 7 = 10.
b, ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 
 = 21
 ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 
 = 20 + 1 = 21
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
b,C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 
 = 7
 C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
 = 42 : 6 = 7
b, 60 : 3 + 9 : 3 = ( 60 + 9 ) : 3 
 = 69 : 3
 = 23
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài.( tương tự phần b bài 2).
a, ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 
 = 3
 ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 
 = 9 – 6 
 = 3
b, ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 
 = 4
 ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
 = 8 – 4 
 = 4
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
Tất cả có số nhóm học sinh là:
 (32 + 28) : 4 = 15 ( nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm.
 CHÍNH TẢ
 TIẾT 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ. (Nghe – viết)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe đọc viét đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài tập phân biệt cac tiếng có âm vần dễ lẫn pháy âm sai s/x hoặc ât/âc
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
- Giấy A4, bút dạ làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tìm và đọc 5 tiếng có âm đầu là l/n
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- GV đọc mẫu đoạn viết: Chiếc áo búp bê.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- Lưu ý HS cách viết tên riêng, một số từ khó dễ viết sai, cách trình bày bài.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi.
2.3, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống;
a, Tiếng bắt đầu bằng s/x?
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài,nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết, đọc các tiếng tìm được.
- HS chú ý nghe đoạn viết.
- HS đọc lại đoạn văn.
- Nội dung: Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. một bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình một chiếc áo với bao tình cảm yêu thương.
- HS chú ý cách viết tên riêng, viết các từ khó dễ viết sai,...
- HS chú ý nghe đọc để viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS tự chữa lỗi trong bài của mình.
- HS nêu yêu cầu:
- HS làm bài: 
Thứ tự các từ cần điền là: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
+ Sâu, siêng năng, sung sướng,...
+ Xanh, xa, xấu, xanh biếc,...
 THỂ DỤC 
 TIẾT 27: ÔN BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI ĐUA NGỰA.
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng động tác.
- Trò chơi: đua ngựa.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, phấn kẻ sân.
III. Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi tự chọn.
2, Phần cơ bản:
2.1, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Đua ngựa.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
2.2, Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn bài thể dục.
- Thi đua thực hiện bài thể dục.
3, Phần kết thúc.
- Tập hợp hàng.
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung tập luyện.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
1-2 phút
1-2 phút
18-22 phút
6-8 phút
12-14 phút
4-6 phút
- HS tập hợp hàng, điểm số, báo cáo sĩ số.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- HS tập hợp đội hình chơi.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Tổ chức cho HS ôn bài thể dục:
+ ôn theo tổ.
+ ôn theo lớp.
- Tổ chức thi đua thực hiện bài thể dục.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
 TOÁN
 TIẾT 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số 
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Quy tắc thực hiện phép chia một tổng cho một số.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
*Trường hợp chia hết:
- Phép tính: 128472 : 6 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính.
- Lưu ý: Tính từ trái sang phải.
 Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm.
* Trường hợp chia có dư:
- Phép chia: 230859 : 5 = ?
- Yêu cầu đặt tính và thực hiện chia như trường hợp chia hết.
C. Thực hành:
MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS nêu
- HS đặt tính, rồi tính.
 128472 6
 08 21416
 07 
 24
 0	
 12
128 472 : 6 = 21 416
- HS ghi nhớ cách đặt tính, tính.
- HS đặt tính, rồi tính.
278157 3 304968 4
08 92719 24 76242
 21 09 
 05 16
 27 08
 0 0
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
Mỗi bể đó có số lít xăng là:
 128610 : 6 = 21435 ( l)
 Đáp số: 21435 l.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- HS làm bài:
Có thể xếp được vào nhiều nhất số hộp và thừa số áo là:
 187250 : 8 = 23406 ( hộp) dư 2 áo.
 Đáp số: 23406 hộp thừa 2 áo.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI.
I. Mục tiêu:
- Luyện tập nhận biết một từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu lời giải bài tập 1, phiếu bài tập 3,4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.
- Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Ví dụ?
- Đặt câu hỏi em dùng để tự hỏi mình.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Đặt câu hỏi với mỗi từ: ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi.
- Yêu cầu đọc các câu hỏi.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Đặt câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi?
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
+ Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
+ Trước giờ học các em thường làm gì?
+ Bến cảng như thế nào?
+ Bọn t ...  học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. kiểm tra bài cũ(3)
- Trình bày hiểu biết cảu em về người dân ở đồng bằng Bắc bộ?
- Nhận xét.
3.Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
* Hoạt động1 : Vựa lúa thứ hai của cả nước:
- GV giới thiệu tranh, ảnh về đồng bằng Bắc bộ.
- Đồng bằng Bắc bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước?
- Nêu thứ tự công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo?
- Nhận xét gì về việc trồng lúa gạo?
- GV nói thêm về sự vất vả của người dân trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc bộ.
* Hoạt động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6.
- Mùa đông của đồng bằng Bắc bộ dài bao nhiêu tháng?Khi đó nhiệt độ như thế nào?
- Bảng số liệu:
- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ?
- GV nói thêm về sự ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc bộ.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát tranh ảnh về đồng bằng Bắc bộ.
- HS nêu
- HS nêu; Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, ....
- Rất vất vả, người dân trồng nhiều lúa gạo.
- HS nêu; gà, vịt, ngan, lơn,...
- HS thảo luận nhóm.
- HS trao đổi trong nhóm.
- HS xem bảng số liệu về nhiệt độ ở đồng bằng Bắc bộ vào các tháng.
- HS nêu.
- HS kể tên các loại rau được trồng ở đồng bằng Bắc bộ.
 MĨ THUẬT
 TIẾT 14: VẼ THEO MẪU: MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được hình dáng, tỉ lệ của hai vật mẫu.
- HS biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết và vẽ được hai đồ vật gần giống mẫu.
- HS yêu thích vẻ đẹp của hai đồ vật, các đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 vài mẫu có hai đồ vật để vẽ theo nhóm.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Giấy vẽ, vở thực hành, bút, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ học tập của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài:
B. Quan sát, nhận xét:
- Hình 1 sgk.
- Mẫu có mấy đồ vật? Gồm các đồ vật gì?
- Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc, đầm nhạt của các đồ vật như thế nào?
- Vị trí đồ vật nào ở trước, đồ vật nào ở sau?
- GV bày một vài mẫu.
- Lưu ý: Vị trí vật mẫu sẽ thay đổi khi đứng quan sát mẫu ở các vị trí khác nhau.
- Yêu cầu HS bày mẫu theo nhóm.
C. Cách vẽ:
- GV gợi ý cách vẽ: hình 1 sgk 35.
+ So sánh tỉ lệ, chiều cao, chiều ngang, phác khung hình chung, phác khung hình của từng vật mẫu.
+ Vẽ đường trục của từng vật mẫu rồi vẽ tỉ lệ của chúng.
+ Vẽ nét chính trước, sau đó vẽ nét chi tiết và sửa hình cho giống mẫu. Vẽ đậm nhạt.
D. Thực hành:
- Tổ chức cho HS thực hành.
- GV quan sát nhắc nhở HS trong khi thực hành.
E. Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận sát, xếp loại một số bài vẽ của HS.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Quan sát chân dung của bạn cùng lớp và của những người thân.
- HS quan sts hình vẽ, nhận xét về mãu theo gợi ý.
- HS các nhóm bày mẫu.
- HS quan sát hình sgk, nhận ra các bước vẽ.
- HS thực hành vẽ theo mẫu của nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm, tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn.
 Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
 TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cái cối xay.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài(3)
- Thế nào là miêu tả?
- Nhận xét.
3.Bài mới(30)
A.Giớithiệu bài. Ghiđầu bài.
B. Phần nhận xét:
Bài 1: Bài văn Cái cối tân.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới.
- Bài văn tả cái gì?
- Tìm phần mở bài và kết bài? mỗi phần ấy nói lên điều gì?
- Cách mở bài và kết bài đó giống và khác nhau như thế nào so với mở bài và kết bài trong văn kể chuyện?
- Phần tả cối xay tả theo trình tự như thế nào?
- GV nói thêm về nghệ thuật miêu tả của tác giả.
Bài 2:Theo em khi tả một đồ vật ta cần tả những gì?
C. Phần ghi nhớ:
D. Luyện tập:
- Đoạn văn tả cái trống.
- Câu văn tả bao quát cái trống ?
- Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả?
- Tìm từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
- Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh.
- GV đọc một số mở bài và kết bài hay đọc cho HS nghe.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc bài văn Cái cối tân.
- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
- HS nêu phần mở bài và kết bài.
- Mở bài giống mở bài trực tiếp, kết bài giống kết bài mở rộng trong bài văn kể chuyện.
- Tả theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu: ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
- HS nêu ghi nhớ.
- HS đọc đoạn văn tả cái trống.
- HS nêu câu văn tả bao quát cái trống .
- Những bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
- Từ ngữ tả hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn.
- Từ ngữ tả âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã.
- HS viết phần mở bài và kết bài để hoàn chỉnh bài văn.
 TOÁN
 TIẾT 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh;
- Nhận biết cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính toán hợp lí, thuận tiện.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3.Bài mới(30)
A.Giớithiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức
- GV viết các biểu thức lên bảng.
- Yêu cầu HS tính.
- So sánh giá trị của các biểu thức:
(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15
b.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- GV ghi biểu thức lên bảng
(7 x15) : 3 và (7 : 3) x 15
- Yêu cầu học sinh tính và so sánh giá trị của biểu thức.
- Nhận xét?
c. Thực hành:
MT: Vận dụng chia một tích cho một số vào tính toán thuận tiện.
Bài 1: Tình bằng hai cách.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lạinội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tính giá trị các biểu thức:
(9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x(15 : 3)= 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy:(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15
- HS tính giá trị của biểu thức và nhận xét.
(7 x15) : 3 = 105 : 3 = 35
(7 : 3) x 15 có 7 không chia hết cho 3 nên ta không tính giá trị của biểu thức này.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, tính bằng hai cách.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lựa chọn cách tính thuận tiện nhất để tính.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
Cửa hàng đã bán được số vải là:
 (5 x 30) : 5 = 30 ( m)
 Đáp số: 30 m.
 KHOA HỌC 
 TIẾT 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk.
- Giấy vẽ tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Quy trình sản xuất nước sạch?
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A.Giớithiệu bài. Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
* Mục tiêu: HS nêu được những việc làm nên và không nên để bảo vệ nguồn nước.
- Hình sgk trang 58.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 về những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Nhận xét.
- Bản thân em và gia đình em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước?
- Kết luận: Những việc cần làm để bảo vệ nguồn nước.
b. Hoạt động 2: VÏ tranh cæ ®éng b¶o vÖ nguån n­íc:
* Môc tiªu: B¶n th©n HS cam kÕt tham gia b¶o vÖ nguån n­íc vµ tuyªn truyÒn, cæ ®éng ng­êi kh¸c cïng b¶o vÖ nguån n­íc.
- tæ chøc cho HS th¶o luËn thèng nhÊt néi dung vµ h×nh thøc tr×nh bµy tranh.
- Yªu cÇu c¸c nhãm vÏ tranh.
- NhËn xÐt.
4. Cñng cè, dÆn dß(5)
- Tãm t¾t néi dung bµi.
- ChuÈn bÞ bµi sau.
- HS quan s¸t h×nh vÏ sgk.
- HS trao ®æi theo cÆp x¸c ®Þnh viÖc nªn lµm vµ viÖc kh«ng nªn lµm ®Ó b¶o vÖ nguån n­íc.
+ Nªn lµm: H×nh 3,4,5,6.
+ Kh«ng nªn lµm: H×nh 1,2.
- HS liªn hÖ b¶n th©n, gia ®×nh vµ bµ con ®Þa ph­¬ng.
- HS th¶o luËn nhãm x©y dùng b¶n cam kÕt b¶o vÖ nguån n­íc.
- HS vÏ tranh theo nhãm.
- HS c¸c nhãm tr×nh bµy tranh cña nhãm.
 KỸ THUẬT 
 TIẾT 14: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA.
I. mục tiêu
- Học sinh biết đặc điểm tác dụng của các vật liệu dụng cụ thường dùng để gieo trồng , chăm sóc rau hoa.
- Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau , hoa.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hạt giống, cuốc, cào
III. Các hoạt động dùng dạy học.
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học.
2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
- GV ra câu hỏi tìm ra tên, tác dụng của các dụng cụ trồng rau, hoa.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK- GV nhận xét , bổ xung kết luận
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng , chăm sóc rau, hoa.
- GV nhắc nhở học sinh phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ.
- HS trả lời câu hỏi.
- Trớc hết phải có hạt giống , phân bón để cung cấp dinh dưỡng cho cây, đất trồng
- 1 HS đọc mục 2 trong SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm hình dạng , cấu tạo cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng để reo trồng , chăm sóc hoa , rau.
* Củng cố, dặn dò,
- GV tóm tắt những nội dung chính và bài học và yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- Nhận xét chung tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc