Bài soạn Lớp 4 - Tuần 15

Bài soạn Lớp 4 - Tuần 15

 TUẦN 15

Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011

 TẬP ĐỌC

 TIẾT 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.

I, Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui,tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.

- Hiểu từ ngữ mới trong bài: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.

Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát khao tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

- Có được những ước mơ trong cuộc sống.

II. Giáo dục kĩ năng sống:

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc như sgk.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
 TẬP ĐỌC
 TIẾT 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.
I, Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui,tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
- Hiểu từ ngữ mới trong bài: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát khao tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
Có được những ước mơ trong cuộc sống.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc như sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2 ) Hát 
2, Kiểm tra bài cũ: (5 )
- Đọc bài Chú đất nung – phần 2.
- Nội dung bài.
3, Dạy học bài mới: (30 )
a Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh . 
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Tuổi thơ các em chơi trò chơi thả diều .Cánh diều sẽ cho các em niềm vui sướng và những khát vọng mà trò chơithả diều mang lại ..
b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*, Luyện đọc:
-Bài này chia làm mấy đoạn ?
-Chia đoạn: 2 đoạn.
-Đoạn 1 :Từ đầu Sao sớm .
- Đoạn 2 :Phần còn lại 
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- Em hiểu thế nào là sáo diều ,sáo đơn , sáo kép .
- GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài:
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để miêu tả cánh diều?
- Cánh diều được miêu tả bằng những giác quan nào?
- Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
- Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV giúp HS đọc diễn cảm đoạn1.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4, Củng cố,dặn dò: (3 )
- Bài cánh diều tuổi thơ nói lên điêù gì ?
- Chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc toàn bài 
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. Kết hợp luyện phát âm và giảinghĩa 1 số từ ngữ mục chú giải 
- HS luyện đọc cặp .
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
*HS đọc thầm đoạn 1.
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Trên cánh diều có những loại sáo. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
- Bằng mắt và tai.
*HS đọc thầm đoạn 2 
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
*HS đọc thầm đoạn 3 .
- Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ 
-HS nối tiếp đọc 2 đoạn và nêu cách đọc diễn cảm 
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- HS nêu nội dung bài.
 TOÁN
 TIẾT 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0.
I, Mục tiêu: 
-Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
-Vận dụng để tính nhẩm .	
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức : (2 )
2 . Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
- Thực hiện chia cho 10, 100, 1000,...
- Chia một số cho một tích làm như thế nào?
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới: (30 )
a .Giới thiệu bài : Chia 2 số có tận cùng là chữ số 0 .
b. Giảng bài :
*, trường hợp số bị chia và số chia có một chữ số 0 ở tận cùng.
- Phép tính: 320 : 40 = ?
- Vận dụng chia một số cho một tích để thực hiện.
- Hướng dẫn HS thực hành đặt tính: 320 : 40.
*, Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- Phép tính: 32000 : 400 = ?
- Yêu cầu HS vận dụng chia một số cho một tích để thực hiện.
- Nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4
- Hướng dẫn HS đặt tính: 32000 : 400
*, Kết luận chung: sgk.
c.Luyện tập:
MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia hai số có chữ số tận cùng là các chữ số 0.
Bài 1: Tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm x:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4 .Củng cố, dặn dò: (3 )
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
320 : 10 =
3200 : 100 =
32000 : 1000 =
- HS nêu.
-1HS lên bảng tính 
320 : 40 = 320 :(10 x4) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
- HS đặt tính thực hiện.
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4 ) 
 = 32000:1000 : 4 
 = 32 : 4 = 8 
- HS đặt tính.
420:60 =
85000:500 =
92000 : 400 =
-2HSlên bảng .Cả lớp làm vào vở bài tập .
a, X x 40 =25600
 X = 25600 : 40 
 X =640 
b, X x 90 =37800 
 X =37800 : 90 
 X = 420 
- HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm bài 
Bài giải 
Nếu mỗi xe 20 tấn thì cần số xe là :
 180 : 20 = 9 ( toa )
Nếu mỗi xe 30 tấn thì cần số toa là :
 180 : 30 = 6 ( toa )
 Đáp số : 9 toa 
 :6 toa 
CHÍNH TẢ
 TIẾT 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.
I, Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
- Luyện viết đúng tên các đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr, ?/~
- Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi, sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết đồ chơi hoặc trò chơi đó.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một vài đồ chơi: chong chóng, búp bê, ô tô cứu hoả,...
- Phiếu bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức : ( 2 )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
- GV đọc một số tiếng bắt đầu bằng s/x : sung sướng ,sáng sủa ,xâu kim cho HS viết bảng con .
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới: ( 30 )
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc đoạn viết.
- Lưu ý cách trình bày bài viết.
- Nhắc nhở HS một số từ ngữ khó viết, hay viết sai.
- GV đọc cho HS nghe viết bài.
- GV đọc soát lỗi 
- Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi.
c. Luyện tập:
Bài 2a: Tìm tên đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
-Cho HS làm bài trên phiếu ,thi đua giữa các nhóm .
Bài 3: Miêu tả một trong các đồ chơi, trò chơi nêu lên ở bài tập 2.
- Tổ chức cho HS miêu tả theo nhóm 2.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: ( 3 )
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý nghe đoạn cần viết.
- HS đọc lại đoạn viết.
- HS tập viết một số từ ngữ khó viết:đám trẻ ,chúng tôi ,vui sướng trầm bổng .
- HS nghe đọc để viết bài.
- HS đổi vở soát lỗi 
-HS chữa lỗi.
-HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tìm tên các đồ chơi, trò chơi:
+ chong chóng, que chuyền,...
+ trốn tìm, cầu trượt,...
- HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm 2, miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi cho bạn nghe.
- Một vài nhóm miêu tả cho cả lớp nghe.
THỂ DỤC
TIẾT 29: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
TRÒ CHƠI: THỎ NHẢY.
I, Mục tiêu:
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập thuộc cả bài và hoàn thiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi: Thỏ nhảy. yêu cầu tham gia vào trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, phấn vẽ.
III, Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi tự chọn.
2, Phần cơ bản:
a. Trò chơi vận động:
- Trò chơi:Thỏ nhảy.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
b. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn bài thể dục.
- Thi đua thực hiện bài thể dục.
3, Phần kết thúc.
- Tập hợp hàng.
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung tập luyện.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
5-6 phút
13-15 phút
4-5 lần
4-5 phút
4-6 phút
- HS tập hợp hàng, điểm số báo cáo sĩ số.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- GV nêu cách chơi, luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
- GV tổ chức cho HS ôn bài thể dục phát triển chung.
+ HS ôn cả lớp
+ HS ôn theo tổ.
+ HS ôn cả lớp.
- HS chơi trò chơi.
- HS tập hợp đội hình.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
 TOÁN
 TIẾT 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.
I, Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số ( số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số).
II, Các hoạt động dạy học:
1 .ổn định tổ chức : ( 2 )
2 Kiểm tra bài cũ : ( 5 )
1 HS nêu cách thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là chữ số 0 
3. Bài mới : ( 30 )
a. Giới thiệu bài:
b.Trường hợp chia hết:
- Phép chia: 672 : 21 = ?
- Hướng dẫn HS đặt tính, tính.
- Tính từ trái sang phải.
- Nêu cách chia.
- Củng cố cách chia hết:
c Trường hợp chia có dư:
- Phép chia: 779 : 18 = ?
- Yêu cầu HS thực hiện tính.
- Phép chia có dư.
c, Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2:.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: ( 3 )
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hát
-2 HS lên bảng tính 
560 :70 = 8 
65000 :500 = 130 
 672 21
 042 32
 0 
- Nhận xét về số bị chia và số chia.
- HS thực hiện phép chia.
- HS đặt tính và tính .
779 18 
72 43
 59
 54 
 05 
-779 : 18 = 43 (dư 5 )
 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
288 :24 = 469 : 67 =
740 :45 = 397 : 56 =
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
Mỗi phòng xếp được số bộ bàn ghế là:
 240 : 15 = 16 (bộ)
 Đáp số: 16 bộ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định thừa số chưa biết, nêu cách tìm.
- HS làm bài.
a,X x 34 =714 	 
 X = 714 : 34 
 X = 21 
b,tiến hành tương tự . 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI.
I, Mục tiêu:
- HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại.
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong sgk.
- Giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi – lời giải bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học:
1 . ổn định tổ chức : ( 2 )
2 . Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
- Nêu ghi nhớ tiết trước.
- Nhận xét.
3 . Dạy học bài mới : ( 30 ).
a.Giới thiệu bài:Gắn với chủ điểm tiếng sáo diều .Tiết học hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về đồ chơi , trò chơi .
b. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Nêu tên đồ chơi, trò chơi.
- GV treo tranh lên bảng.
- Yêu cầu HS tìm và nêu.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Tổ chức cho HS làm bài với phiếu học tập.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 4: Tìm từ ngữ miêu tả.
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ.
- Nhận xét.
4., Củng cố, dặn dò: ( 3 )
- Hướng dẫn luyện tập thêm, ghi nhớ  ... ủ công và chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bác Bộ.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2 )
2 .Kiểm tra bài cũ: ( 3 )
- Kể tên một số cây trồng, vật nuôi chính ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới: ( 27 )
a .Giới thiệu bài :
b .Giảng bài :
1. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
- Em hiểu biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
- Khi nào một làng trở thành một làng nghề? kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
- Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
- Hình vẽ sgk từ hình 9 đến 14.
- Nêu thứ tự công đoạn tạo ra sản phẩm gốm?
2.Chợ phiên:
- Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- GV lấy ví dụ về chợ phiên.
- Mô tả buổi chợ phiên theo tranh, ảnh.
4. Củng cố, dặn dò: (3 )
- Liên hệ tình hình sản xuất ở địa phương.
- Nhận xét tiết học.
- 2em 
 - Dựa vào tranh ảnh vốn hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi .
- HS nêu: Có rất nhiều nghề, trình độ tay nghề cao...
- Những nơi thủ công phát triển mạnh tạo nên làng nghề.
- HS kể tên một số làng nghề thủ công nổi tiếng: Bát Tràng,...
- Nghệ nhân là người làm nghề thủ công với tay nghề cao, điêu luyện.
- HS quan sát các hình vẽ sgk.
- HS nêu công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.
- HS nêu.
- HS nêu một vài nơi thường diễn ra chợ phiên.
- HS mô tả chợ phiên.
 MĨ THUẬT
TIẾT 15: VẼ TRANH – VẼ CHÂN DUNG.
I, Mục tiêu:
- HS biết được một số đặc điểm của một số khuôn mặt người.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh chân dung theo ý thích.
- HS quan tâm đến mọi người.
II, Đồ dùng dạy học:
- 1 số tranh chân dung.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Giấy vẽ, màu vẽ, bút vẽ.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : ( 2)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 3 )
3 . Dạy học bài mới: ( 28 )
a. Giới thiệu bài:
b. Quan sát nhận xét:
- GV giới thiệu một số tranh chân dung.
- Gợi ý để HS quan sát, nhận xét.
- GV: mỗi người đều có khuôn mặt khác nhau. Mắt, mũi, miệng từng người khác nhau.
c. Cách vẽ chân dung:
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ.
- Nêu cách vẽ.
d . Thực hành:
- Tổ chức cho HS vẽ chân dung một người ưbạn hoặc người thân.
- GV quy định thời gian và yêu cầu thực hành.
e. Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, xếp loại các bài vẽ của học sinh
4. Củng cố, dặn dò: ( 3 )
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát một số tranh chân dung.
- HS nhận xét: hình dáng, đặc điểm khuôn mặt,...
- HS quan sát hình gợi ý cách vẽ, nhận ra các bước vẽ.
- HS thực hành vẽ tranh chân dung.
- HS trưng bày tranh vẽ.
- HS tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn
 Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011
 TẬP LÀM VĂN 
TIẾT 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT.
I, Mục tiêu:
1, HS biết quan sat đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...), phát hiện được những đặc điểm riêng biệt của đồ vật đó với các đồ vật khác.
2, Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
II, Đồ dùng dạy học:
- 1 số đồ chơi: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê biết bò, ....
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III, Các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức : ( 2 )
2 .Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
- Đọc dàn ý tả chiếc áo : 2 em .
- Nhận xét.
3 . Dạy học bài mới: ( 30 )
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Quan sát đồ chơi của em và ghi lại những gì em quan sát được.
- Tổ chức cho HS trình bày những điều các em ghi lạ được sau khi quan sát đồ chơi của mình.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Nhận xét.
c. Phần ghi nhớ: sgk.
d. Luyện tập:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Gợi ý để HS viết dàn ý .
- Nhận xét, tuyên dương HS có dàn ý tốt.
4. Củng cố, dặn dò: ( 3 )
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiét học.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp nêu các gợi ý a,b,c,d.
- HS nối tiếp giới thiệu với các bạn về đồ chơi mang đến lớp.
- HS quan sát đồ chơi của mình và ghi lại vào nháp.
- HS trình bày những điều quan sát được.
- HS nêu:
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan mắt ,tai , tay ..
+ Tìm ra những đặc điểm riêng...
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết dàn ý vào vở.
- HS trình bày dàn ý của mình.
- HS đọc dàn ý GV đưa ra.
 TOÁN
TIẾT 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. ( tiếp)
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.
II, Các hoạt động dạy học:
1 . ổn định tổ chức : ( 2 )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
- Đặt tính rồi tính: 6357 : 35 
 3388 : 49 
3. Dạy học bài mới: ( 30 )
Giới thiệu bài:
Giảng bài :
*, Trường hợp chia hết:
- Phép tính: 10105 : 43 = ?
- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu trừ nhẩm sau mỗi lần chia.
- Nêu lại cách chia.
- Phép chia này trong trường hợp nào?
*, Trường hợp chia có dư:
- Phép tính: 26345 : 35 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính như ví dụ trên.
- Đây là phép chia có dư.
c. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
 MT: Củng cố về giải toán có lời văn có sử dụng phép chia cho số có 2 chữ số.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: ( 3)
- Hướng dẫn HS luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện phép chia 2 em.
- HS thực hiện chia: 1 HS lên bảng, HS làm vào bảng con.
- HS nêu lại từng bước thực hiện chia:Thực hiện từ tráisang phải .
- Là phép chia hết.
- HS thực hiện chia: 1 HS lên bảng, HS làm vào bảng con.
- HS nêu lại các bước thực hiện chia.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đặt tính và tính: 4 HS lên bảng làm, HS làm vào bảng con.
- HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải: 1 giời 15 phút = 75 phút.
 Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
 38400 : 75 = 512 (m)
 Đáp số: 512 m.
 KHOA HỌC
 TIẾT 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ?
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh:
- Làm thí nghiệm để chứng tỏ không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ trống trong các vật.
- Phát biểu định nhĩa về khí quyển.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 62, 62.
- Chuẩn bị theo nhóm: Các túi ni lông to, kim khâu, dây chun, bình thuỷu tinh, chai, 1 miếng bọt biển hay một viên gạch.
III, Các hoạt động dạy học:
1 .ổn định tổ chức : (2 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3 )
- Nêu các việc làm tiết kiệm nước?
- Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
3. Dạy học bài mới: (28 )
a.Giới thiệu bài: Xung quanh chúng ta lúc nào cũng có không khí .Để các em biết được không khí có ở những đâu . Hôm nay ..
b.Giảng bài .
* Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh ta.
MT: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm:
+ Quan sát và chuẩn bị đồ dùng như phần thực hành trang 62 sgk.
+ Làm thí nghiệm.
- GV quan sát hướng dẫn các nhóm.
- Kết luận:Không khí có ở quanh mọi vật.
*Hoạt động 2:thí nghiệm chứng minh không khí có ở trong những chỗ rỗng của các vật.
MT:Phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm như hình 3,4,5.
- GV quan sát hướng dẫn bổ sung cho các nhóm.
-Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong của các vật đều có không khí.
* Hoạt động 3:Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
MT: Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì?
- Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có ở trong những chỗ rỗng của mọi vật. 
- Kết luận: Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
4. Củng cố, dặn dò: ( 3)
- Nêu mục Bạn cần biết sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 em nêu 
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Các nhóm trình bày thí nghiệm và giải thích không khí có ở quanh ta.
- HS quan sát hình sgk.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bột khí lại nổi lên trong tất cả hai thí nghiệm trên.
-Gọi là khí quyển.
- HS tìm và nêu ví dụ.
-HSnhắc lại kết luận 
KĨ THUẬT
TIẾT 15: THỬ ĐỘ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG RAU, HOA.
I. Mục tiêu:
 - HS biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống.
 - Thực hiện được các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống.
 - Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy định.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm.
 - Hạt giống rau, hoa.
 - Giấy thấm nước, bông, vải mềm.
 - Đĩa đựng hạt.
 III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài.Ghi đầu bài.
B. Quan sát nhận xét mẫu:
- Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa?
- Mẫu thử độ nảy mầm.
- Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống?
- Khi thử độ nảy mầm của hạt giống cần những vật liệu, dụng cụ gì?
C. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Yêu cầu học sinh đọc sgk.
- GV thao tác mẫu từng động tác.
- Lu ý học sinh khi thực hành.
D. Thực hành thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa.
- GV kiểm tra lại vật liệu, dụng cụ của HS.
- GV nêu yêu cầu thực hành: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa theo các bước của quy trình.
- GV quan sát, hướng dẫn bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nêu các bước thực hiện thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa.
- Yêu cầu thực hành thử độ nảy mầm của 2-3 loại hạt giống rau, hoa. Tiết sau báo cáo kết quả.
- Hát.
- 2 HS nêu
- HS nêu.
- HS nêu lí do phải thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa.
- HS nêu tên các dụng cụ, vật liệu cần để thử độ nảy mầm của hạt giống.
- HS đọc nội dung sgk.
- HS theo dõi GV thao tác mẫu.
- 1-2 HS thực hiện lại các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa.
- HS thực hành thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc