TUẦN 21
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012.
TẬP ĐỌC
TIẾT 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA.
I. Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, phiên âm nước ngoài.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
2, Hiểu các từ ngữ mới trong bài
Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
3, Khơi dậy tấm lòng yêu nước cho các em.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
- Tự nhận thức: xác định giá tri cá nhân.
- Tư duy sáng tạo.
III. Đồ dùng dạy học:
- ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.
IV. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 21 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012. TẬP ĐỌC TIẾT 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA. I. Mục tiêu: 1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. 2, Hiểu các từ ngữ mới trong bài Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 3, Khơi dậy tấm lòng yêu nước cho các em. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Tự nhận thức: xác định giá tri cá nhân. - Tư duy sáng tạo. III. Đồ dùng dạy học: - ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa. IV. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc bài Trống đồng Đông Sơn. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 4 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc đoạn. - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1 - Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? Đoạn 2-3: - Em hiểu: “ Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì? - Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? - Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc? Đoạn 4: - Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? - Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những đóng góp lớn lao như vậy? - Nội dung bài nói lên điều gì? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS gợi ý để HS tìm đúng giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - ý nghĩa của bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS đọc và nêu nội dung bài. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - HS đọc trong nhóm 4. - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc bài. - HS chú ý nghe GV đọc bài. - HS đọc đoạn 1. - Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. - HS đọc đoạn 2-3. - Đất nước đạng bị giặc xâm lăng, nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn... - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị Chủ nhiệm uỷ ban khoa học .... - HS đọc đoạn 4. - HS nêu. - Nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi,.... - Nhờ ông có lòng yêu nước , tận tuỵ hết lòng vì nước. - Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. TOÁN TIẾT 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. - Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản) II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Thế nào là rút gọn phân số? - Cho phân số: . Tìm phân số bằng phân số có tử số vầ mẫu số bé hơn tử số và mẫu số của phân số đó. - Ta có thể nói: phân số đã được rút gọn thành phân số . b. Cách rút gọn phân số: - GV hướng dẫn. - Phân số không thể rút gọn được nữa vì (3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) ta gọi là phân số tối giản. c. Thực hành: Bài 1: Rút gọn các phân số. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. Bài 2; Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - hát. - HS tìm phân số: == ; = - HS theo dõi cách rút gọn phân số. - HS nêu lại như sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài tập. a, = = ; = = b, = = ; = = . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, Phân số tối giản: ; ; . b, Phân số còn rút gọn được: ; . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. CHÍNH TẢ TIẾT 21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. (Nhớ – viết ) I, Mục tiêu: - Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày được đúng 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về loài người. - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (r/d/g, ?/~) II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu nội dung bài tập 2a, 3a. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) 3.Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết: - Yêu cầu đọc thuộc 4 khổ thơ. - GV lưu ý cách trình bày. - GV thu một số bài chấm, chữa lỗi. C. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài tập 2: Điền r/d/gi ? - Chữa bài, nhận xét. Bài tập 3a: Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc để điền vào đoạn văn. - Chữa bài. 4. Củng cố,dặn dò(5) - Nhận xét, dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS đọc thuộc đoạn thơ. - HS đọc thầm lại đoạn thơ. - HS nhớ – viết bài. - HS tự chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. giăng – gió – rải. - HS nêu yêu yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn: Cây mai tứ tứ quý. - HS làm bài:dáng – dần- điểm – rắn – thẫm-dài-mẫn. THỂ DỤC TIẾT 41: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN. TRÒ CHƠI: LĂN BÓNG. I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi: Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, bóng, dây. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. - Tổ chức cho HS khởi động. 2. Phần cơ bản: a. Bài tập rlttcb. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - HS ôn tập thực hiện động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. + GV điều khiển HS ôn tập, HS ôn theo nhóm 2. - HS khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông. b. Trò chơi vận động: - Trò chơi: Lăn bóng bằng tay. - GV hướng dẫn cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo vòng tròn, thả lỏng toàn thân. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 18-22 phút 12-13 phút 5-7 phút 4-6 phút 2-3 phút 1-2 phút 1phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Thứ ba ngày 31 tháng 1 nă m 2012 TOÁN TIẾT 102: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số. - Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Y/c 2 HS lên bảng thực hiện rút gọn phân số sau : ; 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Rút gọn phân số. - Nêu cách rút gọn phân số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Phân số nào bằng phân số trong các phân số dưới đây. - Chữa bài, nhận xét. + Tại sao phân số không bằng phân số Bài 3: Phân số nào bằng phân số ? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Tính theo mẫu: - GV phân tích mẫu. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách rút gọn phân số. - HS làm bài: = ; = ; - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: Các phân số bằng phân số là ; . - Vì phân số là phân số tối giản. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Các phân số bằng phân số là . - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi mẫu. - HS làm bài. = ; = LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 41: CÂU KỂ " AI THẾ NÀO?" I. Mục tiêu: - Nhận diện được câu kể Ai thế nào? Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu. - Biết viết được văn có dùng câu kể Ai thế nào? II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1-Nhận xét, bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra bài ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài:Ghi đầu bài. B. Phần nhận xét: - Đọc đoạn văn sgk-23. - Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của các sự vật trong câu ở đoạn văn trên. - Đặt câu hỏi cho các từ tìm được? - Tìm những từ chỉ sự vật trong các câu đó? - Đặt câu hỏi cho mỗi từ tìm được? C. Ghi nhớ sgk. D. Phần luyện tập: Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Xác định câu kể Ai thế nào? - Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Kể về các bạn trong tổ, trong lời kể sử dụng một số câu kể Ai thế nào? - Tổ chức cho HS viết bài. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nêu ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS đọc đoạn văn. - HS gạch chân các từ cần tìm: xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khoẻ mạnh. - HS đặt câu với mỗi từ tìm được. - HS nối tiếp nêu câu đã đặt. - HS xác định từ chỉ sự vật: + Cây cối + Nhà cửa + Chúng + Anh - HS đặt câu hỏi với mỗi từ chỉ sự vật vừa tìm. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS lấy ví dụ câu kể Ai thế nào? - HS nêu yêu câu của bài. - HS trao đổi nhóm 2, xác định câu kể Ai thế nào? là câu 1,2,4,5,6 - HS xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu: + Rồi những con người/ + Căn nhà/ + Anh Khoa/ + Anh Đức/ + Còn anh Tịnh/ - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết bài. - HS nối tiếp kể về các bạn trong tổ. KỂ CHUYỆN: TIẾT 21KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN THAM GIA. Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không cần kể thành chuyện). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chận thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu b ... ì? - GV nói thêm về nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ. b. Hoạt động 2 : Trang phục và lễ hội: - Tranh, ảnh sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: + Trang phục thường ngày của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? + Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ. - Nhận xét, trao đổi. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS nêu. - HS nêu tên các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ. - HS trình bày đặc điểm về nhà ở, phương tiện đi lại của người dân ở đây. - HS quan sát tranh, ảnh sgk. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày về trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. MĨ THUẬT TIẾT 21: VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH TRÒN. I. Mục tiêu: - HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và hiểu sự ứng dụng của nó trong cuộc sống hàng ngày. - HS biết cách sắp xếp hoạ tiết và trang trí được hình tròn theo ý thích. - HS có ý thức làm đẹp trong học tập và cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Một số đồ vật được trang trí có dạng hình tròn: đĩa, khay tròn,... - Hình gợi ý cách trang trí hình tròn. - Một số bài trang trí hình tròn. - Giấy, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sat, nhận xét. - GV giới thiệu đồ vật, hình ảnh minh hoạ. - GV gợi ý để HS quan sát. - GV giới thiệu một số bài vẽ trang trí hình tròn. b. Hoạt động 2 : Cách trang trí hình tròn: - GV vẽ một số hình tròn lên bảng. - Kẻ các trục và phác các hình mảng khác nhau vào mỗi hình. - GV nêu cách vẽ: + Vẽ hình tròn và kẻ trục. + Vẽ các hình mảng chính, phụ. + Tìm học tiết vẽ vào các mảng. + Tìm và vẽ màu theo ý thích. c. Hoạt động 3 : HS thực hành vẽ: - Tổ chức cho HS vễ trang trí hình tròn. - GV quan sát hướng dẫn bổ sung. d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ. - GV gợi ý để HS nhận xét đánh giá các bàivẽ 4. Củng cố, dặn dò(5) - Quan sát hình dáng, màu sắc của một số ca và quả. Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sat, tìm và nêu thêm một số đồ vật có trang trí hình tròn. - HS quan sát bài vẽ, nhận xét về: + Bố cục + Vị trí các mảng chính, phụ + Những hoạ tiết thường được sử dung + Cách vẽ màu - HS quan sát GV thao tác. - HS nhắc lại các bước vẽ. - HS thực hành vẽ. - HS trưng bày sản phẩm. - HS nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn và của mình. Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012. TẬP LÀM VĂN TIẾT 42: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả cây cối. - Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây). II, Đồ dùng dạy học: - Tranh,ảnh một số cây ăn quả để làm bài tập 2. - Lời giải bài tập 1,2- nhận xét. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới. A, Giới thiệu bài: B, Dạy học bài mới: a, Nhận xét: Bài 1: Bài văn Bãi ngô. - Yêu cầu đọc bài văn. - Xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. Bài 2: Bài văn Cây mai tứ quý (23) - Trình tự miêu tả cógì khác với bài Bãi ngô? - Nhận xét. - Bài văn Cây mai tứ quý được tả theo từng bộ phận. - Bài văn Bãi ngô được tả theo từng thời kì phát triển của cây. Bài 3: Nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối? b, Ghi nhớ sgk. c, Luyện tập: Bài 1: Bài văn Cây gạo. - Đọc bài văn. - Bài văn miêu tả theo trình tự nào? - Nhận xét. Bài 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học. - GV treo tranh ảnh về cây ăn quả. - Nhận xét dàn ý của HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Cấu tạo của bài văn miêu tả. - Chuẩn bị bài sau - Hát. - HS đọc bài văn Bãi ngô. - Bài văn có 3 đoạn: + Giới thiệu bao quát bãi ngô. + Tả hoa và búp ngô non, giai đoạn đơm hoa kết trái. + Tả hoa và lá ngô, giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc- thu hoạch. - HS đọc bài văn. - Xác định từng đoạn bài văn: + Giới thiệu bao quát về cây mai. + Tả cánh hoa và trái cây. + Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. - HS nhận thấy sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa hai bài văn. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc bài văn. - HS thảo luận nhận ra trình tự miêu tả: theo từng thời kì phát triển của bông gạo. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh ảnh. - HS lập dàn ý. - HS nối tiếp nêu dàn ý đã lập. TOÁN TIẾT 105: LUYỆN TẬP I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. - Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số( trường hợp đơn giản) II, Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3, Hướng dẫn luyện tập: MT: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số. Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số. - Yêu cầu làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: a,Viết và 2 thành hai phân số có mẫu số là 5. b, Viết 5 và thành hai phân số có mẫu số là 9 và là 18. - Chữa bài, nhận xét. MT: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số ba phân số. Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số. - GV hướng dẫn cách quy đồng. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Viết các phân số lần lượt bằng và có mẫu số chung là 60. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: Tính (theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu yêu cầu. - HS quy đồng mẫu số các phân số. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, và 2 thành và b, 5 và thành và ; và - HS nêu yêu cầu. - HS chú ý cách quy đồng mẫu số từ ba phân số trở lên. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Các phân số lần lượt bằng và có mẫu số chung là 60 là: và . - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi mẫu. - HS làm bài. KHOA HỌC TIẾT 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH. I, Mục tiêu: - Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng,rắn) tới tai. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn . - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. II, Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, 1 sợi dây mềm, trống, đồng hồ, tíu ni lông, chậu nước. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi nào vật phát ra âm thanh? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: a. Sự lan truyền âm thanh: MT: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như sgk. - Nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung? - Âm thanh truyền từ trống tới tai như thế nào? b. Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. MT: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, rắn. - Thí nghiệm H2 sgk. - Lấy ví dụ sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, rắn? c. Tìm hiểu: âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn xa hơn. MT: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. - Ví dụ về sự lan truyền âm thanh. - Trong thí nghiệm phần 1, nếu đưa ống bơ ra xa dần thì rung động của các vụ giấy có thay đổi không? Thay đổi như thế nào? - Âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm. d. Trò chơi nói chuyện qua điện thoại: MT: Củng cố vận dụng tính chất âm thanh có thể lan truyền qua vật rắn. - Làm điện thoại ống nối dây. - Phát tin cho từng nhóm. - Truyền tin cho bạn ở đầu dây kia. - Nhóm nào ghi lại đúng tin đó thì thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu. - HS dự đoán điều xảy ra khi gõ trống. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. - HS thảo luận về nguyên nhân làm tấm ni lông rung. - HS thảo luận để thấy được sự lan truyền về âm thanh. - HS làm thí nghiệm. - Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, rắn. - HS lấy ví dụ. - HS lấy ví dụ. - HS nêu. - HS thảo luận cách chơi. - HS chơi trò chơi. *Âm thanh có thể truyền qua sợi dây như trong trò chơi này. KĨ THUẬT TIẾT 21: LẮP CÁI ĐU I. Mục tiêu: - Hs biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. - Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ thuật. - Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu cái đu lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu. - Tổ chức hs quan sát mẫu cái đu lắp sẵn. ? Cái đu có những bộ phận nào? ? Tác dụng của cái đu trong thực tế? 3. Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tác kĩ thuật. a. Chọn các chi tiết: - Cả lớp quan sát. - Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. - Cho các em nhỏ ngồi chơi ở công viên, trờng mầm non. - Hs nêu các chi tiết để lắp cái đu. - Gọi hs lên chọn chi tiết: b. Lắp từng bộ phận. * Lắp giá đỡ đu: ? Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết nào? ? Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì? * Lắp ghế đu: ? Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào? - Tổ chức hs quan sát hình 3 sgk/83. * Lắp trục đu vào ghế đu. ? Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm? c. Lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh cái đu. - Gv cùng hs kiểm tra sự dao động của cái đu. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? IV. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp cái đu. - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. - Hs quan sát hình 2. - 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. - Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. - Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài. - Hs quan sát hình 4 sgk/84. - ...cần 4 vòng hãm. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngợc trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. ----------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: