TẬP ĐỌC
TIẾT 43: SẦU RIÊNG.
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc thuộc bài Bè xuôi sông La.
- Nêu nội dung bài.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Gv giúp HS hiểu nghĩa từ cuối bài, gv sửa phát âm cho HS.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quả, dáng cây sầu riêng.
- Câu văn nào nói lên tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
TUẦN 22 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 43: SẦU RIÊNG. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc thuộc bài Bè xuôi sông La. - Nêu nội dung bài. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Gv giúp HS hiểu nghĩa từ cuối bài, gv sửa phát âm cho HS. - Gv đọc mẫu toàn bài. b, Tìm hiểu bài: - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quả, dáng cây sầu riêng. - Câu văn nào nói lên tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv giúp HS tìm được giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Học cách miêu tả của tác giả. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS đọc bài. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - HS đọc đoạn trong nhóm 3. - 1 vài nhóm đọc bài. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe gv đọc bài. - Là đặc sản của miền Nam. - Hoa: trổ vào cuối năm, thơm ngát.... - Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến,... - Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút,... - HS nêu: VD: Sầu riêng là loại trái quý nhất của miền Nam, hương vị quyến rũ đến kì lạ... - HS luyện đọc diễn cảm bài văn. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. TOÁN TIẾT 106: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Y/c 2 HS lên bảng quy đồng mẫu số : và ; và - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Rút gọn phân số. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Trong các phân số, phân số nào bằng phân số ? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Nhóm nào có số ngôi sao đã tô màu? - Chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài. và ; và - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. +, = . +, = +, = +, = - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Phân số bằng phân số là: ; . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, và = ; = - HS nêu yêu cầu. - HS xác định nhóm có số ngôi sao đã tô màu: b. CHÍNH TẢ TIẾT 22: SẦU RIÊNG. I, Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Sầu Riêng. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn l/n, ut/uc. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 2a, 3. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Viết từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn nghe – viết chính tả: - Gv đọc đoạn viết. - Gv lưu ý HS cách trình bày bài, lưu ý một số từ ngữ dễ viết sai. - Gv đọc cho HS nghe viết. - Gv thu một số bài để chấm, chữa lỗi. C. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2a, Điền vào chỗ trống l/n? - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Chọn tiếng thích hợp để hoàn chỉnh bài văn Cái đẹp. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS viết. - HS nghe đoạn viết. - HS đọc lại đoạn viết. - HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai. - HS nghe đọc, viết bài. - HS tự chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào phiếu. Các câu có từ đã điền: Nên bé nào thấy đau! Bé ào lên nức nở. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Các từ điền: nắng, trúc, cúc, lónh lánh, nên, vút, náo nức. - HS đọc lại bài văn Cái đẹp đã hoàn chỉnh. THỂ DỤC TIẾT 43: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN. TRÒ CHƠI: ĐI QUA CẦU. I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Học trò chơi: đi qua cầu. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, dây nhảy, sân chơi trò chơi. III. Nội dung, phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1. Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. - Tổ chức cho HS klhởi động. 2. Phần cơ bản: a, Bài tập rlttcb. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - HS ôn tập thực hiện động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. + Gv điều khiển HS ôn tập, HS ôn theo nhóm 2. - Gv lưu ý HS những sai lầm thường mắc và cách sửa. - HS thi đua. - Thi xem ai nhảy được nhiều lần. b, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Đi qua cầu. - Gv hướng dẫn cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi. - HS khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông. - HS chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo vòng tròn, thả lỏng toàn thân. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 18-22 phút 12-13 phút 5-7 phút 4-6 phút 2-3 phút 1-2 phút 1phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012. TOÁN TIẾT 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ như sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Y/c 2 HS lên bảng rút gọn phân số : ; 3.Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. So sánh hai phâ số cùng mẫu số: - Gv giới thiệu hình vẽ như sgk. - Gv gợi ý để HS nhận ra cách so sánh. b. Thực hành: Bài 1: So sánh hai phân số sau. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: a, Gv nêu vấn đề: So sánh hai phân số: và . b, So sánh phân số sau với 1. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số bằng 5, tử số khác 0. - Phân số nhỏ hơn 1 có đặc điểm như thế nào? - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài. = ; = - HS quan sát hình vẽ, nhận xét: + Độ dài đoạn thẳng AC = AB + Độ dài đoạn AD = AB. + Độ dài đoạn AD dài hơn đoạn AC. Nên . - HS nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. - HS nêu yêu cầu. - HS so sánh các phân số: a, c, < - HS nêu yêu cầu. - HS giải quyết vấn đề: < hay < 1 và = 1 nên < . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS viết các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số bằng 5 và tử số khác 0: ;; ;; LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I, Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào? II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết 4 câu kể Ai thế nào?trong đoạn văn phần nhận xét. - Phiếu viết 5 câu kể Ai thế nào?-bài tập 1. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? có đặc điểm gì? - Nhận xét. 3. Bài mới(3) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Phần nhận xét: Bài 1: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau? - Gv chốt lại các câu kể Ai thế nào? Bài 2: Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được. - Nhận xét. Bài 3: Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ nào tạo thành? C. Ghi nhớ: D. Luyện tập: Bài 1: Tìm chủ ngữ của các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn dưới đây. - Nhận xét. Bài 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây mà em thích, trong đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào có đặc điểm gì? - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS xác định các câu kể Ai thế nào? là câu 1,2,4,5. - HS nêu yêu cầu. - HS xác định chủ ngữ của các câu tìm được. + Hà Nội/ + Cả một vùng trời/ + Các cụ già/ + Những cô gái thủ đô/ - HS nêu yêu cầu. - HS nêu: chủ ngữ cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ. - Chủ ngữ do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS xác định câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn: câu 3,4,5,6,8. - HS xác định chủ ngữ của từng câu. - HS nêu yêu cầu. - HS viết đoạn văn. - HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết. KỂ CHUYỆN TIẾT 22: CON VỊT XẤU XÍ. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong sgk, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. 2, Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe thầy cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện. - Lắng nghe bạn kể chuyện, nhậ xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kể câu chuyện về người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia. - Nhận xét. 3.Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Kể chuyện: - Gv kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Sắp xếp lại các tranh cho đúng thứ tự câu chuyện. - Gv nhận xét, chốt lại thứ tự tranh: 2-1-3-4. + Thiên nga ở lại trong đàn vịt trong hoàn cảnh nào? + Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại cùng đàn vịt? Vì sao nó lại cảm thấy như vậy? + Thái độ của thiên nga như thế nào khi được bố mẹ đón về? Bài 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Tổ chức cho HS kể trong nhóm. - Gv nêu câu hỏi: + ... * * * * * 5 ĐỊA LÍ: TIẾT 44: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. I, Mục tiêu: Học xong bài, học sinh biết: - Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn quả, đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước. - Nêu được một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. - Dựa vào tranh ảnh, kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo. - Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bản đồ. II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp. nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Trình bày những đặc điểm về nhà ở, trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: - Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? - Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu? - Gv mô tả thêm về vườn cây trái ở đồng bằng Nam Bộ. * Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất lúa gạo, xuất khẩu lúa gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. b. Hoạt động 2: Nơi nuôi trồng và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước: - Gv giải thích thêm về: thuỷ sản, hải sản. - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? - Kể tên thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? -Thuỷ sản của đồng bằng đượctiêu thụ ởđâu? - Gv mô tả thêm về việc nuôi cá tôm ở đồng bằng này. - Tổ chức cho HS xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người: 4. Củng cố, dặn dò(5) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS trình bày. - Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. - Cung cấp cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. - Vùng biển có nhiều cá tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc. - HS kể tên: - Tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền mũi tên : + Đồng bằng lớn nhất + Đất đai màu mỡ + Khí hậu nóng ẩm , Vựa lúa,vựa trái cây + nguồn nước dồi dào ,lớn nhất cả nước + Người dân cần cù lao động MĨ THUẬT TIẾT 22: VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI CA VÀ QUẢ. I, Mục tiêu: - Học sinh biết cấu tạo của các vật mẫu. - Học sinh biết bố cục bài vẽ sao cho hợp lí; biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu. - Học sinh quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh. II, Chuẩn bị: - Mẫu vẽ; hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả. - Giấy, vở vẽ, bút vẽ. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. 3. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét: - Gv giới thiệu mẫu - Gv gợi ý để HS nhận xét: + Hình dáng, vị trí của cái ca và quả. + Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu + Cách trình bày mẫu nào hợp lí hơn? + Hình nào có bố cục đẹp? Tại sao? b. Hoạt động 2: Cách vẽ cái ca và quả: - Hình 2 sgk 51. - Gv gợi ý để HS nhận ra cách vẽ. - Gv lưu ý học sinh: + Nét vẽ cần có độ đậm nhạt thay đổi. + Vẽ xong hình, có thể vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu. c. Hoạt động 3: Thực hành: - Tổ chức cho HS vẽ. d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Gv gợi ý để HS nhận xét một số bài vẽ về bố cục, tỉ lệ, hình vẽ. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát hình nhận ra các bước vẽ: + Vẽ khung hình + Vẽ phác khung hình chung + Tìm tỉ lệ bộ phận của ca và quả. - HS thực hành vẽ. - HS trưng bày bài vẽ. - HS nhận xét bài vẽ của mình và bài vẽ của bạn. Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012. TẬP LÀM VĂN TIẾT 44: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI. I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. - Viết được một đoạn văn miêu tả lá ( thân, gốc) của cây. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu lời giải bài tập 1. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chứ(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường hoặc nơi em ở. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Hai đoạn văn tả lá, thân, gốc một số loài cây. Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý? - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: Bài 2: Viết đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích? - Tổ chức cho HS viết bài. - Nhận xét. - Gv đọc một số đoạn văn viết hay của HS. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Đọc thêm hai đoạn văn bài tập 1. - Viết hoàn chỉnh đoạn văn bài 2. - Chuẩn bị bài sau - Hát. - HS đọc. - HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp đọc hai đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi già. - HS trao đổi ttheo nhóm 2. - HS trình bày ý liến. a, Tả lá bàng: tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bảng theo thời gian bốn mùa. b, Tả cây sồi: tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân. - HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp nêu tên bộ phận của cây mà các em chọn tả. - HS viết đoạn văn. - HS nối tiếp đọc đoạn văn. TOÁN TIẾT 110: LUYỆN TẬP. I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về so sánh hai phân số. - Biết cách so sánh hai phân số cùng tử số. II, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cách so sánh hai phân số khác mẫu số. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. dạy bài mới. Bài 1: So sánh hai phân số: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau: - Yêu cầu nêu hai cách so sánh phân số. - Chữa bài, nhận xeta. Bài 3: Biết so sánh hai phân số cùng tử số. a, Gv hướng dẫn cách so sánh hai phân số cùng tử số. b, So sánh hai phân số: - Chữa bài, nhận xét. Bài 4:So sánh, sắp xếp phân số theo thứ tự. - Viết phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, < b, và = nên < hay < - HS nêu yêu cầu của bài. - Hai cách so sánh phân số: + So sánh phân số với 1. + Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh. - HS làm bài. - HS theo dõi gv hướng dẫn so sánh hai phân số cùng tử số. - HS rút ra nhận xét như sgk. - HS so sánh hai phân số: > ; > - HS nêu yêu cầu. - HS sắp xếp phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: a, ; ;; b, ; ;. KHOA HỌC TIẾT 44: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG. I, Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nhận biết được một số loại tiếng ồn. - Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. II, Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm va sử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp phòng chống ô nhiễn tiếng ồn. III, Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống. IV, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Vai trò của âm thanh trong cuộc sống? - ích lợi của việc ghi lại âm thanh ? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn: * Mục tiêu : Nhận biết được một số loại tiếng ồn. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Hình sgk trang 88. - Gv giúp HS phân loại những tiếng ồn chính để nhận biết: Hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra. b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống: * Mục tiêu : Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Hình sgk 88. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. - Kết luận: sgk. C. Hoạt động 3 : Các việc nên, không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. * Mục tiêu : Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và nhữ người xung quanh. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Nhận xét, khen ngợi HS có những việc làm thiét thực,... 4. Củng cố, dặn dò(5) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu. - HS làm việc theo nhóm. - HS quan sát hình vẽ sgk. - HS trình bày các loại tiếng ồn ở nơi sinh sống và ở trường. - HS phân loại tiếng ồn do con người gây ra và tiếng ồn không do con người gây ra. - HS quan sát hình vẽ sgk. - HS thảo luận nhóm 4. - HS đại diện các nhóm trình bày. - HS nêu mục bạn cần biết sgk. - HS thảo luận nhóm 4 đưa ra các việc nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng. KĨ THUẬT TIẾT 22: LẮP CÁI ĐU I. Mục tiêu: - Hs biết chọn đúng, chọn đủ các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được từng bộ phận và lắp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn tính cẩn thận và làm việc theo đúng quy trình. II. Đồ dùng dạy học. - Cái đu đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quy trình để lắp cái đu? ? Lắp giá đỡ đu cần chi tiết nào? - Gv nx đánh giá. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Hs thực hành lắp đu. a. Chọn các chi tiết để lắp cái đu. - Tổ chức cho hs thực hành theo N2: b. Lắp từng bộ phận: c. Lắp ráp cái đu: - Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả: - Tiêu chuẩn đánh giá: Lắp đu đúng mẫu theo đúng quy trình. Đu chắc chắn, không bị xộc xệch. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - Gv nx chung và đánh giá. IV. Nhận xét, đánh giá. -Nx tiết học. - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Hs nêu, lớp nx bổ sung. - N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp cái đu. - Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của giá đu, thứ tự các bớc lắp. - Vị trí vòng hãm. - Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành cái đu. - Kiểm tra sự chuyển động của đu. - Hs trng bày sản phẩm theo nhóm. - Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá. -Chuẩn bị bài Lắp xe nôi. ----------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: