Bài soạn Lớp 4 - Tuần 26

Bài soạn Lớp 4 - Tuần 26

TUẦN 26

Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012

 TẬP ĐỌC

TIẾT 51: THẮNG BIỂN.

I. Mục tiêu:

1, Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.

2, Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

II. Giáo dục kĩ năng sống:

- Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông.

- Ra quyết định ứng phó.

- Đảm nhận trách nhiệm.

III. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

IV. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
 TẬP ĐỌC
TIẾT 51: THẮNG BIỂN.
I. Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
2, Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
- Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông.
- Ra quyết định ứng phó.
- Đảm nhận trách nhiệm.
III. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc thuộc lòng bài thơ về tiểu đội xe không kính.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn đọc và tìn hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- Gv sửa đọc, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
- Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lònh dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv gợi ý giúp HS nhận ra cách đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò(5)
- Nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS đọc bài
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn 2-3 lượt trước lớp.
- HS đọc trong nhóm 3.
- 1 vài nhóm đọc bài trước lớp.
- 1-2 HS đọc bài.
- HS chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Biển đe doạ - biển tấn công – người chiến thắng.
- gió bắt đầu mạnh,nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh.....
- Miêu tả rất rõ nét, sinh động như một đàn cá voi lớn....
- nghệ thuật so sánh, nhân hoá.
- Hai hai choc thanh niên, mỗi người một vác củi vẹt , nhảy xuống dòng nước đang cuộn dữ đoàn người không sợ chết đã cựu được quãng đê sống lại.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
 TOÁN
TIẾT 126; PHÉP CHIA PHÂN SỐ.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh biết thực hiện phép chia phân số ( lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược).
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Tính 
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu phép chia phân số:
- Ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng m2; chiều rộng bằng m. Hỏi chiều dài của hình chữ nhật đó?
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- Gv nêu cách chia phân số.
- Kết luận sgk.
B. Thực hành:
Bài 1: Viết phân số đảo ngược.
- yêu cầu HS viết.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Chia phân số:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Củng cố về nhân, chia phân số.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Giải bài toán có lời văn liên quan đến chia phân số.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò(5)
- Cách chia phân số.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS tình nhân phân số.
- HS đọc đề toán.
- HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
- HS tính chiều dài HCN. 
 Chiều dài hình chữ nhật đó là:
 : 
- HS tính:
 : = x = 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết phân số đảo ngược của các phân số đã cho.
a, : = b, : = 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a, x = b, : = 
 c, : = 
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 : = (m) 
 Đáp số: (m 
 CHÍNH TẢ
 TIẾT 26: THẮNG BIỂN.
I, Mục tiêu:
1, Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.
2, Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn, dễ viết sai chính tả: l/n; in/inh.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gv đọc một số từ ngữ có phụ âm đầu là s/x cho HS viết.
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
B. Hướng dẫn nghe – viết.
- Gv đọc đoạn viết.
- Gv lưu ý HS cách trình bày bài, một số từ ngữ dễ viết sai: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng....
- Gv thu một số vở, chấm, chữa lỗi.
C. Hướng dẫn làm bài tập.
- Yêu cầu điền vào chỗ trống l/n?
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, chốt lại các từ cần điền: lại-lồ-lửa- nõn- nến- lónh lánh- lunh linh- nắng- lũ lũ- lên- lượn.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS viết.
- HS nghe gv đọc.
- HS đọc lại đoạn viết.
- HS nghe đọc – viết bài.
- HS tự chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1-2 HS làm bài vào phiếu.
THỂ DỤC
TIẾT 51: MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB. TRÒ CHƠI: TRAO TÍN GẬY.
I, Mục tiêu:
- Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, ba người; nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi: Trao tín gậy. Yêu cầu biết cách chơi, bước dầu tham gia được trò chơi để rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 2 còi, bóng, dây, 2-4 tín gậy.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
2, Phần cơ bản:
2.1, Bài tập rlttcb:
- Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
- Ôn tung bóng và bắt bóng theo nhóm hai người.
- Ôn tung và bắt bóng nhóm 3 người.
- Chia lớp làm hai nhóm:
+ Một nhóm thực hiện bài tập RLTTCB
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Tổ chức thi nhảy dây hoặc thi tung và bắt bóng.
2.1, Trò chơi vận động:
+ Một nhóm chơi trò chơi: Trao tín gậy.
- HS khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông.
- HS chơi trò chơi.
- Trò chơi: Trao tín gậy.
- Gv tổ chức cho HS chơi.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
18-22 phút
9-11 phút
2 phút
2 phút
2 phút
2-3 phút
1 phút
9-11 phút
4-6 phút
2-3 phút
1-2 phút
1phút
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
 * * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
 Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
 TOÁN
 TIẾT 127: LUYỆN TẬP.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện chia phân số.
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu cách chia phân số.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: 
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài,nhận xét.
Bài 2: 
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò(5)
- nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a, : = ; : = .
b, : = = ; : = = .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS nêu cách tìm.
a. x X = b. X = 
 X = : 
 X = 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a, x = = 1; b, x = = 1.
c, x = = 1.
- HS đọc đề.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
 Bài giải:
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
 : = 1 (m).
 Đáp số: 1 m.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu văn đó.
- Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?
II, Đồ dùng dạy hoc:
- Phiếu lời giải bài 1.
- Câu kể Ai là gì? ở bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
-Tìm một số từ cùng nghĩa với từ dũng cảm?
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tìm câu kể Ai là gì?, nêu tác dụng của mỗi câu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu kể ở bài 1.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì?.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nêu đặc điểm của câu kể Ai là gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS tìm từ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định câu kể và tác dụng của từng câu.
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. ( giới thiệu)
+ Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. ( nêu nhận đinh)
+ Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. 
( giới thiệu)
+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.( Nêu nhận định)
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định chủ ngữ và vị ngữ:
+ Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên. +Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội. 
+ Ông Năm /là dân ngụ cư của làng này. 
+ Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn và chỉ rõ câu kể Ai là gì?
 KỂ CHUYỆN
 TIẾT 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ( đoạn truyện).
2, Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện nói về lòng dũng cảm của con người.
- Bảng viết sắn đề bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kể câu chuyện Những chú bé không chết.
- Vì sao truyện có tên như vậy?
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
- Tổ chức cho HS giới thiệu nhanh về các truyện các em chuẩn bị được.
B. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a, Tìm hiểu yêu cầu của đề:
- Gv ghi đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu trọng tâm của đề bài.
- Gv nêu các gợi ý sgk.
b, Thực hành kể chuyện:
- Tổ chức cho HS kể trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét.
 ... * *
 * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
* * * * * 
* * * * * 
* * * * * 
 ĐỊA LÍ
 TIẾT 26: ÔN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, soomg Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, Sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ Việt Nam.
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa hai đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu được một vài đặc điểm của các thành phố bày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Lược đồ trống.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi nhơ thế nào cho việc phát triển kinh tế ?
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Làm việc với lược đồ trống. 
- Gv treo lược đồ trống Việt Nam, phát lược đồ cho từng học sinh.
- Yêu cầu điền tên các địa danh: đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai.
- Nhận xét.
b. Hoạt động 2 : Hoàn thành bảng số liệu :
- So sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
- Nhận xét.
c. Hoạt động 3:
- Xác định câu đúng/sai. Vì sao?
- Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng:
+ Đ: b,d
+ S: a, c.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Ôn tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau
- Hát.
- 3 HS nêu.
- HS quan sát lược đồ.
- HS điền tên vào lược đồ theo yêu cầu.
- HS giới thiệu trên lược đồ các địa danh đã điền.
- HS thảo luận nhóm so sánh giữa hai đồng bằng.
- HS đại diện các nhóm trình bày.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc lại các câu hỏi.
- HS xác định câu đúng / sai, giải thích lí do.
 MĨ THUẬT
TIẾT 26: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT:
XEM TRANH THIẾU NHI.
I. Mục tiêu:
- HS bước đầu hiểu nội dung của tranh qua bố cục, hình ảnh và màu sắc.
- HS biết cách khai thác nội dung khi xem tranh về các đề tài.
- HS cảm nhận được và yêu thích vẻ đẹp của tranh thiếu nhi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh về các đề tài cuat học sinh, tranh và tranh phiên bản.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài:Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Xem tranh:
Thăm ông bà-Tranh sáp màu của ThuVân.
- Cảnh thăm ông bà diễn ra ở đâu?
- Trong tranh có những hình ảnh nào? Hãy miêu tả hình dáng của mỗi người trong từng công việc?
- Màu sắc của bức tranh như thế nào?
- Cảm nhận của em về bức tranh?
b. Hoạt động 3: Chúng em vui chơi- Tranh sáp màu của Thu Hà.
- Bức tranh vẽ về đề tài gì?
- Hình ảnh nào là chính, là phụ?
- Dáng hoạt động của các bạn trong tranh có sinh động không?
- Màu sắc trong tranh như thế nào?
c. Hoạt động 3: Vệ sinh môi trường chào đón Sea game 22
Tranh sáp màu của Phương Thảo.
- Tên tranh, tên tác giả?
- Hình ảnh trong tranh như thế nào?
- Đề tài gì?
- Hoạt động vẽ trong tranh diễn ra ở đâu? Vì sao em biết?
- Màu sắc trong tranh?
- Em có nhận xét gì về bức tranh?
* Đó kà ba bức tranh đẹp. Các hoạt động trong mỗi tranh rất khác nhau nhưng rất quen thuộc với lứa tuổi thiếu nhi.
* Nhận xét:
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Tranh thể hiện tình cảm của các cháu đối với ông bà. Tranh vẽ hình ảnh ông bà, các cháu với các dáng hoạt động rất sinh động thể hiện tình cảm thân thương...
- Bức tranh thể hiện cảnh vui chơi của thiếu nhi với những hình ảnh sinh động. Màu sắc tươi sáng, rực rỡ....
- Bức tranh có bố cục rõ trọng tâm, hình ảnh sinh động,màu sắc tươi sáng, thể hiện được không khí lao động sôi nổi, hăng say.
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 52: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI.
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) mà em thích.
I. Mục tiêu:
1, HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài).
2, Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn văn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp) đoạn thân bài, đoạn kết bài ( kiểu mở rộng, không mở rộng)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đề bài, dàn ý.
- Tranh ảnh một số loài cây: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa,..
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiêm tra bài cũ (3)
- Đọc đoạn kết bài mở rộng – bài tập 4.
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Gv nêu yêu cầu của bài.
- Gv treo tranh, ảnh về các loại cây.
- Các gợi ý sgk.
- Lưu ý: viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị bài sau: Viết bài tại lớp.
- Hát
- HS đọc.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh ảnh.
- HS nối tiếp nêu tên cây chọn tả.
- HS đọc các gợi ý 1,2,3,4 sgk.
- HS viết bài.
- HS trao đổi bài theo nhóm 2.
- 1 vài HS đọc bài trước lớp.
 TOÁN
TIẾT 130: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số, giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
B. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Rèn kĩ năng tính toán, quy đồng mẫu số, rút gọn phân số.
- Tính.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tính
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét
Bài 4: Tính
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:
- Hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- Hát
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở:
b, - = - = .
c, - = - = .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
x = = ; x 13 ; 15 x = .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Buổi chiều bán số đường là:
 (50 – 10) x = 15 (kg)
 Cả ngày bán số đường là:
 10 + 15 = 25 (kg)
 Đáp số: 25 kg.
 KHOA HỌC
TIẾT 52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT.
I. Mục tiêu:
- Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt và có những vật dẫn nhiệt kém.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng lựa chọn các giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt.
- Kĩ năng giải quyết vân đề liên quan tới dẫn nhiệt, cach nhiệt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phích nước nóng, xông, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,..
- Mỗi nhóm: 2 cốc, thìa kim loại, thìa nhựa, 1 vài tờ giấy báo, dây chỉ, nhiệt kế.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Khi nhiệt độ thay đổi thì các chất lỏng có sự thay đổi như thế nào?
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém:
* Mục tiêu: HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- Các kim loại dẫn nhiệt tốt được gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách nhiệt.
- Tại sao những ngày trời rét, chạm tay vào ghế sắt, tay ta có cảm giác lạnh?....
b. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách dẫn nhiệt của không khí.
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí.
* Cách tiến hành.
- Đối thoại H 3 sgk.
- Làm thí nghiệm sgk.
- Vì sao phải đổ nước nóng như nhau vào hai cốc?
- Vì sao phải đo nhiệt độ hai cốc cùng một lúc?
c. Hoạt đọng 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
* Mục tiêu: Giải thích được việc sử dụng được các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS làm việc theo 4 nhóm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi sgk.
- HS nêu.
- HS đối thoại theo nhóm.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Nhóm trình bày thí nghiệm.
- HS nêu và rút ra kết luận.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm kể tên.
KĨ THUẬT
TIẾT 26: LẮP XE ĐẨY HÀNG 
I. Mục tiêu:
	- Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng.
	- Hs biết cách lắp từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng qui trình kĩ thuật.
	- Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động trong tiết học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Xe đẩy hàng đã lắp sẵn.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MT bài học.
2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Quan sát xe đẩy hàng đã lắp sẵn:
- Lớp quan sát kĩ từng bộ phận.
? Để lắp được xe đẩy hàng theo em cần có mấy bộ phận?
- Cần 5 bộ phận: Giá đỡ trục bánh xe, tầng trên của xe và giá đỡ, thành sau xe, càng xe, trục bánh xe.
Trong thực tế xe đẩy hàng có tác dụng gì?
- Dùng xe chở hành lí...
3. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết.
- Chọn các chi tiết theo sgk.
- Hs chọn. 2 Hs lên chọn bộ lắp ghép lớn.
- Gv cùng hs kiểm tra kết quả chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
*Lắp giá đỡ trục bánh xe:
? Cách lắp này giống lắp bộ phận nào của xe nôi?
- ...thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe.
- Gv lắp lại :
- Hs quan sát.
* Lắp tầng trên của xe và giá đỡ:
- Hs quan sát hình 3 sgk/89.
- Gv lắp :
- Hs quan sát.
* Lắp thành sau xe, trục xe.
- Hs quan sát hình 4- sgk/89.
- Yêu cầu hs lên chọn chi tiết và lắp bộ phận này?
- 2 Hs lên bảng làm mẫu, lớp quan sát, nx bổ sung.
* Lắp ráp xe đẩy hàng:
- Nhóm hs tiến hành lắp ráp, lớp quan sát, nx, bổ sung.
- Gv và hs kiểm tra sự hoạt động của xe.
- Lớp quan sát, nx.
c. Tháo các chi tiết:
- Gv hướng dẫn hs cách tháo :
- Hs quan sát.
4. Dặn dò:
	- Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau lắp xe có thang.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc