TUẦN 4
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC:
TIẾT 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC.
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chính trực, Long Xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu,.
- Đọc trôi chảy được toàn bài. ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cum từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
2. Đọc – hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,tấm lòng vì dân vì nức của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 26 sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 4 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC: TIẾT 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chính trực, Long Xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu,... - Đọc trôi chảy được toàn bài. ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cum từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. 2. Đọc – hiểu. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,tấm lòng vì dân vì nức của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trang 26 sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2). 2. Kiểm tra bài cũ: (3) - Đọc nối tiếp đoạn bài Người ăn xin. - Nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: (30) 3.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm: Măng mọc thẳng. - GV giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Tô Hiến Thành làm quan triều nào? - Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? - Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc lập ngôi vua? - Đoạn 1 kể chuyện gì? Đoạn 2: - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? - Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? - Đoạn 2 ý nói gì? Đoạn 3: - Đỗ Thái hậu hỏi với ông điều gì? - Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? - Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? - Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? - Đoan 3 kể chuyện gì? c, Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS tìm ra giọng đọc phù hợp. - GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. 4, Củng cố, dặn dò (5) - Nêu nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS đánh dấu đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - HS đọc trong nhóm 3. - HS chú ý nghe. - Triều Lí. - ông là người nổi tiếng chính trực. - Không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu lập Thái tử Long Cán. - ý1: Kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành. - Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. - Do bận nhiều việc nên không đến thăm ông được. - ý 2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. - Hỏi ai sẽ thay ông. - Ông tiến cử quan Gián nghị đại phu. - HS nêu. - ông cử người tài giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ ông. - Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. Không vì tình riêng, không màng danh lợi. - ý 3: kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc trước lớp. TOÁN: TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về: + Cách so sánh hai số tự nhiên. + Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. II.Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2): Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3): - Chữa bài tập luyện thêm. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy học bài mới: (30) 3.1. Giới thiệu bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. 3.2. So sánh các số tự nhiên. + Luôn thực hiện được phép so sánh với 2 số tự nhiên bất kì. + Cách so sánh 2 số tự nhiên bất kì: - Yêu cầu so sánh 2 số: 99 và 100. - Yêu cầu so sánh 2 số: 123 và 456. - Nêu cách so sánh? + So sánh 2 số tự nhiên trong dãy số và trên tia số. - Hãy so sánh 5 và 7? - Vị trí của 5 và 7 trong dãy số tự nhiên như thế nào? - Kết luận: - Vẽ tia số, biểu diễn số tự nhiên trên tia số. - So sánh 4 và 10. - Trên tia số, số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn? 3.3. Xếp thứ tự các số tự nhiên: - GV: Các số tự nhiên: 7 698; 7 968; 7 869. - Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn? - Xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé? 3.4, Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Bài 1: Điền dấu , = vào chỗ chấm. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé; - Chữa bài. đánh giá. 4, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện thêm. VD: 89 < 90 785 = 785. 1 001 > 1000. 9 989 < 9 999. - HS so sánh: 99 < 100. 123 < 456. - HS nêu. - HS so sánh: 5 < 7. - Vị trí của 5 và 7 trong dãy số tự nhiên: 5 đứng trước 7. 4 5 6 7 - HS so sánh: 4 < 10. - trên tia số số 4 gần gốc 0 hơn so với số 10. - HS xếp thứ tự các số tự nhiên. 7 698; 7 869; 7 968. 7 968; 7 869; 7 698. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 1 234 > 999 35 784 < 35 790. 8 754 92 410 39 680 = 39 000 + 680. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. +, 8 136; 8 316; 8 361. +, 5 724; 5 740; 5 742. +, 63 841; 64 813; 64 831. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. +, 1 984; 1 978; 1 952; 1 942. +, 1 969; 1 954; 1 945; 1 890. CHÍNH TẢ: TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I. Mục tiêu: - Nhớ ,viết đúng đẹp đoạn từ: “Tôi yêu truyện cổ nước tôi....nhận mặt ông cha của mình” trong bài thơ Truyện cổ nước mình. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc ân/âng. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 2a hoặc 2b. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Tìm tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn viết chính tả. - Đọc đoạn thơ. - Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? - Qua những câu chuyện cổ ông cha ta muốn khuyên răn con cháu điều gì? - Viết từ khó: - Cách trình bày bài thơ? - GV nhắc nhở HS nhớ lại bài thơ để viết bàI. lưu ý trình bày rõ ràng, sạch đẹp. - Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi. 3.3. Luyện tập: Bài 2a: Điền vào chỗ chấm tiếng có âm đầu r/d/gi? - Tổ chức cho HS làm bài trên phiếu học tập. - Chữa bài. nhận xét, đánh giá. 4, Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS đọc đoạn thơ. - Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu. - Khuyên răn con cháu sống hiền lành, nhân hậu. - HS nêu. - HS nhớ lại bài thơ để viết chính tả một đoạn theo yêu cầu. - HS chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào phiếu. - Trình bày bài. KHOA HỌC TIẾT 7: TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. Mục tiêu: - HS có thể giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải. ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 16, 17. - Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn. - Sưu tầm các loại đồ chơi bằng nhựa như: gà, tôm, cá, cua. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể? - Nhận xét. 3. Dạy bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: Tại sao cần ăn phối hợp các loại thức ăn? 3.2. Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? - GV kết luận ( sgk) 3.3. Tìm hiểu tháp dinh dưỡng. - Treo tranh vẽ tháp dinh dưỡng. - Thảo luận theo cặp: + Nói tên các nhóm thức ăn cần đủ, vừa phảI. có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế? - GV kết luận. 3.4: Trò chơi đi chợ: - GV hướng dẫn cách chơi. - Tổ chức cho HS thi kể hoặc vẽ hoặc viết tên các thức ăn đồ uống hàng ngày? - GV và HS nhận xét, bổ sung. - Tuyên dương nhóm, cá nhân hoàn thành tốt phần chơi. 4, Củng cố, dặn dò (5) - Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS thảo luận nhóm. - HS nêu. - HS chú ý nghe. - Quan sát tháp dinh dưỡng. - HS thảo luận theo cặp các yêu cầu. - HS trình bày. - HS chú ý cách chơi. - HS tham gia chơi thử và chơi thật . - HS nêu mục Bạn cần biết – sgk. Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 TOÁN: TIẾT 17: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên. - Luyện vẽ hình vuông. II. Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2). 2. Kiểm tra bài cũ (3). - Chữa bài tập luyện tập thêm. - Nhận xét. 3. Hướng dẫn luyện tập (30) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết số, so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Bài 1: a. Viết số bé nhật có 1.2.3 chữ số. b. Viết số lớn nhật có 1.2.3 chữ số. - Chữa bài. nhận xét. - Tìm thêm các số lớn nhất và nhỏ nhất có 4,5,6 chữ số. Bài 2: a. Có bao nhiêu số có 1 chữ số? b. Có bao nhiêu số có 2 chữ số? - GV hướng dẫn tìm số các số có 2 chữ số. - nhận xét, đánh giá. Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống. M: 859...67 < 859 167. (Ta xét : hàng trăm.) Nên có: 859 067 < 859 167. - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: tìm số tự nhiên x biết: a. x < 5 b. 2 < x < 5. - Chữa bài. nhận xét. Bài 5:Tìm số tròn chục x biết: 68 < x < 92. - Chữa bài. nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện thêm. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS tìm thêm các số lớn nhất và bé nhất có 4,5,6 chữ số. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS chú ý quan sát mẫu. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS xác định giá trị của x. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định giá trị của x. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 7: TỪ GHÉP – TỪ LÁY. I. Mục tiêu: - Hiểu được từ ghép, từ láy là hai cách cấu tạo từ phức tiếng Việt. Từ ghép là từ gồm những tiễng có nghĩa ghép lạ với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại với nhau. - Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy, ... - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản ( nếu có). III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức (2) 2.Kiểm tra bài cũ (3) - Đặc điểm về cuộc sống, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. 3. Dạy bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Trồng trọt trên đất dốc: - Người dân Hoàng Liên Sơn trồng những cây gì? ở đâu? - Yêu cầu tìm vị trí địa điểm H1 trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Ruộng bậc thang làm ở đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? 3.3. Nghề thủ công truyền thống: - Tổ chức cho HS thảo luận các nội dung: + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? + Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm? 3.4, Khai thác khoáng sản: - Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn? - Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất, để làm gì? - Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân. - Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? -Ngoài khai thác khoáng sản người dân vùng núi Hoàng Liên Sơn còn khai thác thứ gì? 4, Củng cố, dặn dò (5) - Người dân Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Họ làm nghề nào là chính? - Chuẩn bị bài sau. - Họ trồng lúa. ngô, chè trên nương rẫy,ruộng bậc thang. - Họ còn trồng lanh để dẹt vảI. trồng rau, trồng cây ăn quả. - Làm trên sườn núi dốc. - Làm ruộng bậc thang để giữ nước, chống xói mòn. - Ruộng bậc thang để trồng lúa nước. - HS thảo luận nhóm. - HS nêu: sản phẩm dệt may, thêu, đan, rèn đúc, - Màu sắc hoa văn tực rỡ, độc đáo, bền đẹp. - Apatít, đồng, chì, kẽm, - Apatít được khai thác nhiều để sản xuất phân lân. - HS mô tả quy trình. - HS nêu. - Ngpài ra người dân HLS còn khai thác những sản vật của vùng núi: măng, tre, gỗ, nứa. mộc nhĩ, nấm hương, quế, sa nhân, MĨ THUẬT: TIẾT 4: VẼ TRANG TRÍ:HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC. I. Mục tiêu: - HS tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc. - HS biết cách chép và chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc. - HS yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc. II. Chuẩn bị: - Một số mẫu hoạ tiết dân tộc. - Hình gợi ý cách chép hoạ tiết. - Một số bài vẽ của HS khoá trước. - Giấy, bút vẽ, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu một số hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân tộc. - Hướng dẫn HS nhận xét: + Đặc diểm? + Đường nét, cách sắp xếp? + Hoạ tiết đó thường hay trang trí ở đâu? - GV: Hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản văn hoá quý báu của cha ông ta để lại chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ di sản ấy. 3.3. Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc: - Chọn một vài hoạ tiết trang trí đơn giản. - Các bước chép hoạ tiết: + Tìm và vẽ phác hình dáng chung. + Vẽ các trục dọc, ngang để xác định vị trí của từng phần. 3.4, thực hành: - Yêu cầu HS thực hành chọn và chép hoạ tiết trang trí. 3.5, Nhận xét, đánh giá: - Lựa chọn một số bài để nhận xét: + Cách vẽ hình + Cách vẽ nét + Cách vẽ màu 4, Củng cố, dặn dò (2) - Nhận xét chung ý thức học tập của HS. - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát . - HS nhận xét. - HS lựa chọn hoạ tiết. - HS chý ý các bước vẽ. - HS thực hành chép hoạ tiết trang trí dân tộc. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá bài vẽ của mình và của bạn. Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: TIẾT 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN. I. Mục tiêu: - Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn. - Kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồ có mấy phần? 3. Dạy bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Tìm hiểu đề bài: - GV đưa ra đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên. - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì? - Khi xây dựng cốt truyện chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc ghi lại bằng một câu. b. Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện: - Hướng dẫn HS chọn chủ đề. - Gợi ý sgk. c, Kể chuyện: - Tổ chức cho HS kể trong nhóm 4. - Thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, cho điểm. 4, Củng cố, dặn dò (5) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc đề bài. - HS xác định yêu cầu của đề. - Chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, kết thúc câu chuyện. - HS chú ý nghe. - HS lựa chọn chủ đề. - HS đọc gợi ý sgk: + Gợi ý 1: + Gợi ý 2: - HS kể chuyện trong nhóm 4. - HS thi kể trước lớp. - HS nhận xét phàn kể của bạn. TOÁN TIẾT 20: GIÂY – THẾ LỈ. I. Mục tiêu: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật có đủ ba kim: kim giờ, kim phút, kim giây. - Bảng phụ vẽ trục thời gian. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kể tên các đơn vị đo khối lượng? - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề nhau? - Nhận xét. 3. Dạy bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu giây, thế kỉ: a. Giây: - GV treo đồng hồ thật. - GV giới thiệu: khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến một số liền kề là mấy giờ? - Khoảng thời gian kim phút di từ một vạch đến vạch liền nố là mấy phút? 1 giờ = ? phút - Kim còn lại trên mặt đồng hồ này là kim chỉ gì? - Khoảng thời gian kim giây đi từ vạch này đến vạch liền với nó là 1 giây. - yêu cầu HS quan sát chuyển động của kim phút và kim giây trên mặt đồng hồ. b. Thế kỉ: 1 thế kỉ = 100 năm. - GV hướng dẫn HS tính mốc thế kỉ: + Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai. + từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba. - Năm 1879 ở vào thế kỉ nào? - Năm 1945 ở vào thế kỉ nào? - GV: để ghi thế kỉ thứ mấy người ta dùng chữ số La Mã. 3.3. Thực hành: Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS làm bài. - Chữa bài. 4, Củng cố, dặn dò (5) - Mối quan hệ giữa giờ, phút, giây. - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát đồng hồ. - Là một giờ. - Là một phút. 1 giờ = 60 phút. - Kim giây. - HS quan sát nhận ra: 1 phút = 60 giây. - HS chú ý. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. KHOA HỌC: TIẾT 8: TẠI SAO PHẢI ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VỚI ĐẠM THỰC VẬT. I. Mục tiêu: - HS có thể giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật với đạm thực vật. - Nêu lợi ích của việc ăn cá. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk . - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) -Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? 3. Dạy học bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Các món ăn chứa nhiều chất đạm: - Tổ chức trò chơi: Thi nói tên. - Cách chơi: Bốc thăm đội nói tên trước. Lần lượt kể tên món ăn chứa nhiều chất đạm. -Thời gian chơi: 10 phút. 3.3. Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật với đạm thực vật? - Những món ăn nào mà các bạn vừa kể có nguồn gốc động vật, những món ăn nào có nguồn gốc thực vật? - GV đưa ra thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa đạm. - Tại sao không nên ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Trong nhóm đạm động vật tại sao nên ăn cá? - GV lưu ý: Không nên ăn quá nhiều đạm trong một ngày, vì cơ thể không dự trữ được đạm, nếu ăn nhiều sẽ lãng phí. Nên ăn nhiều đậu phụ và sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có đạm thực vật vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư. 4, Củng cố, dặn dò (5) - Nêu nội dung chính của bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS chú ý nghe để nắm được cách chơi. - HS chơi. - HS phân loại món ăn chứa đạm động vật và món ăn chứa đạm thực vật. - HS đọc thông tin. - Vì đạm cá dễ tiêu hoá, tối thiểu mỗi yùân nên ăn 3 bữa cá. - HS chú ý nghe. KỸ THUẬT TIẾT 4: KHÂU THƯỜNG. I. Mục tiêu: - HS biết cầm vải. cầm kim. lên kim, xuống kim và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường và một số sản phẩm khâu bằng mũi khâu thường. - Vật liệu và dụng cụ: Vải. len (chỉ) khác màu vải. kim khâu, thước, kéo, phấn vạch dấu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: (30) A. Giới thiệu bài: B. Hớng dẫn quan sát, nhận xét mẫu: - GV giới thiệu mẫu. - Khâu thường còn gọi là khâu tới khâu luôn. - Quan sát mặt trái. mặt phải của mẫu. Nhận xét gì về đường khâu mũi thường? - Thế nào là khâu thường? 2.3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Cách cầm vải. cầm kim: GV thực hiện thao tác kĩ thuật. - Cách lên kim, xuống kim. - Thao tác kĩ thuật khâu thường: + GV treo tranh quy trình. + Nêu cách vạch dấu đường khâu. + Cách khâu các mũi khâu thường? - GV hướng dẫn 2 lần kĩ thuật khâu . -Khi khâu đến cuối đường dấu ta phải làm gì? - GV hướng dẫn cách khâu lại mũi. cách nút chỉ cuối đường khâu. - GV lu ý HS khi khâu: ( sgk). - Tổ chức cho HS khâu thường trên giấy kẻ ô li. 3. Củng cố, dặn dò: (5) - Đặc điểm mũi khâu thường? - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát mẫu. - HS quan sát mặt phải. mặt trái của mẫu. Nhận xét: đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. - HS chú ý quan sát GV làm mẫu. - HS quamn sát tranh quy trình, nhận ra cách vạch dấu cách khâu các mũi khâu thường. - HS nêu để nhận ra cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu. - HS thực hành khâu tập trên giấy kẻ ô li.
Tài liệu đính kèm: