Bài soạn Lớp 4 - Tuần 7

Bài soạn Lớp 4 - Tuần 7

TUẦN 7

 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011

 TẬP ĐỌC

 TIẾT 13: RUNG THU ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu:

1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi. niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài.

- Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế xã hội của đất nước ta những năm gần đây.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7
 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
 TẬP ĐỌC
 TIẾT 13: RUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi. niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài.
- Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế xã hội của đất nước ta những năm gần đây.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc bài: Chị em tôi. Nêu nội dung chính của bài.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
- GV : Trung thu là Tết của thiếu nhi.
- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- Cuộc sống hiện nay,theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
c, Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc đọc diềm cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nội dung chính của bài?
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS lên bảng đọc bài
- Chia đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- HS đọc trong nhóm 3.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc đoạn 1.
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng trung thu đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: trăng ngàn gió núi bao la , trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập 
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Anh tưởng tượng: dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.
- Đó là vẻ đẹp của đất nước hiện đại. giàu có hơn nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
- Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa dã trở thành hiện thực: có nhà máy, có thuỷ điện, có những con tàu lớn,
- HS nói lên mơ ước của mình về một tương lai.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
 TOÁN
 TIẾT 31: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng phép trừ, biết cách thử lại phép cộng và phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
II Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Yêu cầu thực hiện một số phép tính trừ.
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ. Biết cách thử lại phép công, phép trừ.
Bài 1: Thử lại phép cộng sau.
- GV đưa ra phép cộng.
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV hướng dẫn cách thử lại: lấy tổng trừ đi một trong hai số hạng, kết quả là số hạng kia.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chữa bài. nhận xét
Bài 2: Thử lại phép trừ.
- GV đưa ra phép trừ.
- Yêu cầu đặt tính rồi tính.
- GV hướng dẫn cách thử lại.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 3: Tìm x.
- Yêu cầu xác định thành phần chưa biết của phép tính.
- Nêu cách tìm?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài. nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS xác định được yêu cầu của bài.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 5: Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài. nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS lên bảng.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện phép cộng.
- HS chú ý cách thử lại phép cộng.
- HS làm bài.
- HS thực hiện phép trừ.
- HS chú ý cách thử lại phép trừ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS xác định thành phần chưa biết.
- HS nêu cách tìm.
- HS làm bài.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Ta có: 3143 > 2428.
 Vậy núi Phan xi păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn số mét là:
 3143 – 2428 = 715 ( m).
 Đáp số: 715 m.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài bằng cách nhẩm.
 CHÍNH TẢ
 TIẾT 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
 Nhớ – viết
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài Gà trống và cáo.
- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch ( ươn/ương) để điền vào chỗ trống phù hợp nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2a, 2b.
- Băng giấy nhỏ để chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Viết hai từ láy có tiếng chứa âm s, hai từ có âm x.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn viết chính tả:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Nêu nội dung của đoạn?
- Nêu cách trình bày?
- Yêu cầu HS nhớ – viết lại đoạn trong bài Gà trống và cáo.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
C. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 2: Điền những tiếng đúng vào chỗ chấm:
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: trí tuệ, phẩm chất, trong lòng đất, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân
Bài 3: Chơi trò chơi: Tìm từ nhanh.
- Yêu cầu mỗi HS đã chuẩn bị 2 băng giấy, mỗi băng ghi 1 từ ứng với 1 nghĩa đã cho.
- Tổ chức cho HS dán băng giấy mang nghĩa của từ cho thích hợp với từ đã cho.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thuộc đoạn viết.
- HS nêu.
- HS nhớ – viết bài.
- HS chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS chú ý nghe hướng dẫn.
- HS chơi trò chơi.
 KHOA HỌC
 TIẾT 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Có ý thức phòng bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng với người béo phì.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 28, 29.
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Các biện pháp phòng bệnh thiếu chất dinh dưỡng mà em biết?
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Dạy bài mới.
Hoạt động 1:Tìm hiểu về bệnh béo phì.
* Mục tiêu: Nhận dạng dấu hiệu của bệnh, nêu được tác hại của bệnh béo phì.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập.
 - GV kết luận: 
+ Một em bé được xem là béo phì khi: Cân năng hơn mức TB so với chiều và cân nặng là 20%. Có những lớp mỡ quanh đùi. cánh tay trên và cằm, vú. bị hụt hơi khi gắng sức.
+ Tác hại của bệnh béo phì: Mất sự thoải mái trong cuộc sống, giảm hiệu xuất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt, có nguy cơ bị tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật,
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh:
 - Nguyên nhân gây béo phì là gì?
 - Làm thế nào để phòng tránh béo phì?
- Cần phải làm gì khi bé hoặc bản thân bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì?
* Hoạt động 3: Đóng vai:
Mục tiêu: nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.
- Tổ chức cho HS thảo luận đóng vai theo 3 nhóm.
- GV gợi ý: các nhóm thảo luận đưa ra tình huống, xử lí tình huống, đóng vai tình huống đó.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nêu cách phòng bệnh béo phì.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
 Phiếu học tập:
1. Theo em, dấu hiệu nào dưới đây không phải là béo phì đối với trẻ em:
b. Mặt với hai má phúng phính.
2. Chọn ý đúng nhất:
A.Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống thể hiện:
d, Tất cả các ý trên.
B. Người béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt biểu hiện:
d, Tất cả các ý trên.
2.3. Người bị béo phì có nguy cơ bị:
e, Bệnh tim mach, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, bị sỏi mật.
- Nguyên nhân: do thói quen không tốt về ăn uống, chủ yếu do bố mẹ cho ăn quá nhiều, ít vận động.
- Cần có thói quen ăn uống hợp lí, ăn đủ.
- Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng, ăn đủ đạm, vitamin và khoáng.
- HS thảo luận nhóm, đóng vai.
- HS trao đổi ý kiến sau khi đóng vai.
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
 TOÁN
 TIẾT 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA 2 CHỮ.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết ví dụ sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài.
B. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
- GV đưa ra ví dụ như sgk ở bảng phụ.
- GV giải thích đề bài.
- Hãy viết số, chữ phù hợp vào chỗ chấm.
- GV làm mẫu:
Anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá, cả hai anh em câu được 2 + 3 = 5 con cá.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng.
- Biểu thức a + b có chứa hai chữ.
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được giá trị của biểu thức a + b.
C. Luyện tập:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
Bài 1: Tính giá trị của c + d nếu:
a. c = 10; d = 25.
b. c = 15; d = 45.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 2: a – b là biểu thức có chứa hai chữ. tính giá trị của a – b nếu: 
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài. nhận xét
Bài 3:Hoàn thành bảng theo mẫu:
Chữa bài. nhận xét.
Bài 4: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:
- HS làm bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn kuyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS lên bảng
- HS quan sát ví dụ.
- HS chú ý mẫu.
- HS hoàn thành bảng:
Số cá của anh
Số cá của
 em
Số cá của hai anh em
3
4
0
a
2
0
1
b
3 + 2
4 + 0
0 + 1
..
a+ b
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a.Với c = 10;d = 25 thì c + d =10 + 25 = 35
b.Với c = 15;d = 45 thì c + d =15 + 45 = 60
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a. Nếu a=32; b=20 thì a-b = 32 – 20 = 12.
b. Nếu a = 45; b= 36 thì a-b = 45 – 36 = 9.
c, Nếu a= 18m;b=10m thì a-b =18-10 = 8m
- HS nêu yêu cầu của bài.
 ... n thức.
- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội. các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Vị trí của Tây Nguyên, các cao nguyên?
- Đặc điểm của các cao nguyên?
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Tây nguyên- nơi có nhiều dân tộc sinh sống.
- Yêu cầu đọc mục 1 sgk.
- Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
- Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến?
- Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt?
- Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước cùng các dân tộc đã và đang làm gì?
C. Nhà Rông ở Tây Nguyên:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
- Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông?
- Sự to đẹp của nhà rông chứng tỏ điều gì?
D. Trang phục, lễ hội:
- Dựa vào sgk, thảo luận nhóm:
- Người dân Tây Nguyên thường mặc như thế nào?
- Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc H 1.2.3?
- Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào?
- Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở TâyNguyên.
- ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- HS nêu.
- HS đọc sgk.
- HS nêu.
- Gia rai. Ê đê, Ba na. Xơ đăng,
- Kinh, Mông, tày, Nùng,
- Tiếng nói riêng, tập quán riêng.
- Chung sức xây dựng Tây Nguyên.
- HS thảo luận nhóm.
- Nhà rông.
- Nhà chung dùng để sinh hoạt, tổ chức lễ hội. tiếp khách,
- Chứng tỏ sự giàu có, thịnh vượng của buôn làng.
- HS thảo luận.
- Nam đóng khố, nữ quấn váy.
- Trang phục ngày hội được trang trí hoa văn nhiều màu sắc, mang dồ trang sức bằng kim loại.
- HS kể.
- HS nêu.
 MĨ THUẬT
TIẾT 7: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG.
 I. Mục tiêu:
- HS biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.
- HS thêm yêu mến quê hương.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh phong cảnh.
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét.
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn tìm, chọn đề tài.
- GV dùng tranh ảnh để giới thiệu.
- Xung quanh nơi em ở có cảnh nào đẹp?
- Em đã được đi tham quan, nghỉ hè ở đâu? Phong cảnh ở đó như thế nào?
- Ngoài ra em thấy cảnh đẹp ở đâu?
- Hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích.
- Em sẽ chọn phong cảnh nào để vẽ?
C. Cách vẽ tranh phong cảnh.
- Có hai cách: Vẽ trực tiếp.
 Nhớ lại để vẽ.
- GV gợi ý HS cách vẽ thông qua hình gợi ý.
- GV lưu ý HS nhớ lại các hình ảnh định vẽ, sắp xếp các hình ảnh chính và phụ, vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền.
D. Thực hành:
- Yêu cầu HS thực hành vẽ.
- GV quan sát, theo dõi và hướng dẫn bổ sung.
- Khuyến khích để HS vẽ màu theo ý thích tự do. 
E. Nhận xét đánh giá:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Chọn một số bài để nhận xét, đánh giá.
- GV đưa ra tiêu chí đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò(5)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS quan sát tranh.
- HS nêu.
- HS tả lại một cảnh đẹp mà các em thích.
- HS chọn cảnh để vẽ.
- HS quan sát để nắm được các bước vẽ.
- HS thực hành vẽ.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự nhận xét đánh giá bài vẽ của mình và của bạn.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
 TẬP LÀM VĂN
TIẾT 14: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN.
I. Mục tiêu:
- Làm quen với tao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn đề bài và các gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc đoạn văn dã hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
- Nhận xét.
3.Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn làm bài tập:
- GV đưa ra đề bài và các gợi ý.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề.
- Tổ chức cho HS kể chuyện.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Yêu cầu đọc bài viết.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Yêu cầu sửa lại bài viết ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh của tiết trước.
- HS đọc đề bàI. xác định yêu cầu trọng tâm của đề.
- HS kể chuyện.
- HS tham gia thi kể chuyện trước lớp.
- HS viết bài vào vở.
 TOÁN
TIẾT 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Tính giá trị của biểu thức: a – b + c 
với a = 15, b = 7, c = 2.
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài.
B. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng:
- GV kẻ bảng:
- Hát
- HS làm bài tập.
- HS tính giá trị của các biểu thức.
a
b
c
( a + b) + c
a + ( b + c)
5
4
6
( 5 + 4) + 6 = 9 + 6 + 15
5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15
35
15
20
( 35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70
35 +( 15 + 20 ) = 35 + 35 = 70
28
49
51
( 28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128
28 + ( 49 + 51) = 28 + 100 = 128
- Hãy so sánh giả trị của biểu thức 
( a + b) + c vơi a + ( b + c) sau mỗi lần thay giá trị của a. b , c?
- Lưu ý: Khi tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải:
a + b + c = ( a + b) + c = a + ( b + c)
C. Luyện tập:
Mục tiêu: vận dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài 1:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Yêu cầu HS làm bài phần a.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài. nhận xét.
 Bài 3: Viết số hoặc chữ thích hợp.
- Chữa bài. nhận xét.
- Tính chất của phép cộng.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS so sánh: 
(a + b) + c = a + ( b + c)
- HS phát biểu tính chất.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được số tiền là: 
 (75 500 000 + 14 500 000) + 86 950 000 = 176 950 000 ( đồng)
 Đáp số: 176 950 000 đồng.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a. a + 0 = 0 + a.
b. 5 + a = a + 5
c, ( a + 28) + 2 = a + ( 28 + 2) = a + 30.
 KHOA HỌC
TIẾT 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
- Nêu được nguyên nhân và cách phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 30, 31.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu nguyên nhân gây bênh béo phì?
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Dạy bài mới: Ghi đầu bài.
Hoạt động 1:Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Mục tiêu: kể tên được một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được sự nguy hiểm của các bênh này.
- Đã bạn nào bị đau bụng hoặc bị tiêu chảy? Khi đó em cảm thấy thế nào?
- Kể tên một số bênh lây qua đường tiêu hoá mà em biết?
- GV nêu: Triệu chứng của một số bệnh:
+ Tiêu chảy: Đi ngoài lỏng, nhiều nước, nhiều lần,
+ Bệnh tả: Gây ra ỉa chảy nặng, nôn mửa...
+ Bệnh lị: Đau quặn vùng bụng dưới.
- GV kết luận về sự nguy hiểm của các bệnh này.
Hoạt động 2 : Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá:
Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- GV giới thiệu hình sgk trang 30, 31.
- Nêu nội dung của từng hình?
- Việc làm nào của cá bạn trong hình có thể dẫn tới bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao?
- Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
Hoạt động 4 : Vẽ tranh cổ động
Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: 3 nhóm.
- Thảo luận xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- Mệt mỏi. khó chịu, lo lắng, đau,
- Bệnh tả, bệnh lị,
- HS chú ý nghe.
- HS quan sát hình.
- HS nêu.
- Việc làm của các bạn ở hình 1. 2.
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm xác định nội dung tranh, vẽ tranh.
- Trưng bày tranh vẽ của nhóm, thuyết minh tranh.
 KĨ THUẬT
 TIẾT 7: KHÂU ĐỘT THƯA. ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu đột thưa.
- Mẫu khâu đột thưa.
- Vật liệu, dụng cụ cần thiết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy học bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hớng dẫn quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu khâu đột thưa.
- Đặc điểm của đường khâu đột thưa?
- So sánh mũi khâu đột thưa ở mặt phải với mũi khâu thường?
- GV lưu ý: Khâu đột thưa phải khâu tong mũi một ( sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ một kần)
- Thế nào là khâu đột thưa?
3.3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Treo tranh quy trình.
- yêu cầu quan sát các hình 2.3.4.
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu đột thưa.
- Nêu cách kết thúc đường khâu?
- GV lu ý HS khi khâu:
+ Chiều khâu từ phải sang trái.
+ Khi khâu: khâu lùi một mũi. tiến 3 mũi.
+ Rút chỉ vừa phải để không bị rúm.
+ Kết thúc đường khâu giống khâu thường.
4, Củng cố, dặn dò (5)
- Nêu lại các bước tiến hành khâu đột thưa.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát mẫu.
- HS nêu.
- Giống nhau.
- HS nhận biết đường khâu đột thưa.
- HS quan sát quy trình khâu đột thưa.
- HS quan sát các hình vẽ sgk.
- HS chú ý thao tác kĩ thuật.
- HS nêu.
- HS lu ý khi khâu.
- HS nêu lại các bước khâu đột thưa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc