TUẦN 8
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC:
TIẾT 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn toàn bài. đọc đúng nhịp thơ.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui. niềm khát khao của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn mình có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc phân vai màn 1. 2 của vở kịch ở vương quốc tương lai.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu đọc toàn bài.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- GV sửa phát âm, ngắt nhịp thơ cho HS.
TUẦN 8 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC: TIẾT 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bài. đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui. niềm khát khao của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp. 2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn mình có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc phân vai màn 1. 2 của vở kịch ở vương quốc tương lai. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Yêu cầu đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ thơ. - GV sửa phát âm, ngắt nhịp thơ cho HS. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài; - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ? - Việc lặp lại nhiều lần như vậy nhằm mục đích gì? - Mỗi khổ thơ nói lên một ước muốn của các bạn nhỏ, ước muốn ấy là gì? - Ước không còn mùa đông có nghĩa là như thế nào? - Ước trái bom thành trái ngon nghĩa là như thế nào? - Em có nhận xét gì về những ước mơ của cá bạn? - Em thích ước mơ nào của các bạn? Vì sao? c, Đọc diễn cảm bài thơ: - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu ý nghĩa của bài thơ? - Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp 2 – 3 lượt. - HS đọc trong nhóm. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. - Nói lên ước muốn tha thiết của các bạn nhỏ. - Ước muốn: + Cây mau lớn để cho quả. + Trẻ con thành người lớn ngay để làm việc. + Trái đất không mùa đông. + Trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon - Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai. Không còn những tai hoạ đe doạ con người.. - Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. - Các bạn có ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai. thế giới chung sống trong hoà bình. - HS nêu. - HS luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. TOÁN: TIẾT 36: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật và giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng. - Nhận xét. 3. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng: MT: củng cố về cách đặt tính và tính tổng của nhiều số. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: MT: Vận dụng tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: Tìm x. MT: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính công, trừ. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: MT: Củng cố về giải toán có lời văn. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 5: MT: Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyệ tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: VD: a.96 +8 +4 =(96 + 4) +78=100 +78=178 - HS nêu yêu cầu của bài. - Xác định thành phần chưa biết của phép tính - HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của tổng phép tính. - HS làm bài. - HS đọc đề bài. xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Sau hai năm xã đó tăng số người là: 79 + 71 = 150 (người) Sau hai năm số dân của xã đó là: 5256 + 150 = 5406 ( người). Đáp số: a. 150 người. b. 5406 người. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật. - HS làm bài. CHÍNH TẢ: TIẾT 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP (Nghe – viết) I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/yên/iêng. II. Đồ dùng dạy học: - Ba. bốn tờ phiếu bài tập 2a. hoặc 2b. - Bài tập 3 viết sẵn. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - GV đọc để học sinh viết một số từ. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh nghe viết: - GV đọc đoạn trong bài Trung thu đọc lập. - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó. - GV đọc cho HS nghe viết bài. - Hướng dẫn HS soát lỗi. - Thu một số bài chấm, chữa lỗi. - Nhận xét bài viết của HS. C. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2a: Điền những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. chốt lại lời giải đúng. Bài 3a: Tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r/d/gi. có nghĩa như sau: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò (50 - Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nghe đọc, viết bảng con. - HS chú ý nghe đoạn viết. - HS đọc lại đoạn viết. - HS viết các từ khó. - HS nghe đọc, viết bài. - HS soát lỗi chính tả. - HS chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. Đánh dấu mạn thuyền. + kiếm giắt, kiếm rơi. đánh dấu, kiếm rơi. làm gì, đánh dấu, kiếm rơi. đã đánh dấu. - HS đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: + Có giá thấp hơn mức bình thường: rẻ. + Người nổi tiếng: danh nhân. + Đồ dùng nằm để ngủ.: giường Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 TOÁN: TIẾT 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Yêu cầu thực hiện tính một vài phép tính cộng, trừ. - Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hao số - GV nêu bài toán. - Tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn tìm: Cách 1: + Xác định hai lần số bé trên sơ đồ. + Tìm hai lần số bé. + Tìm số bé. Cách 2: + Xác định hai lần số lớn trên sơ đồ. + Tìm hai lần số lớn. + Tìm số lớn. C. Thực hành: Mục tiêu: Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. Bài 1: - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu một nhóm làm cách 1. một nhóm làm cách hai. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: tính nhẩm. Mục tiêu: Tính nhẩm liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - yêu cầu HS tính nhẩm theo nhóm 2. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. (5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS lên bảng trình bày. - 2 HS lên bảng trình bày. - Bài toán: Tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó. - HS chú ý cách giải bài toán. - Khái quát cách giải: Cách 1: tìm số bé trước: Số bé = ( tổng - hiệu) : 2. Cách 2: Tìm số lớn trước: Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: Tuổi con là: ( 58 – 38):2= 10( tuổi) Tuổi bố là: 10 + 38 = 48 ( tuổi) Đáp số: Tuổi bố: 48 tuổi Tuổi con: 10 tuổi. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo yêu cầu: mỗi nhóm làm bài theo một cách. - HS đọc đề bài. xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. - HS nêu yêu cầu. - HS hỏi đáp theo nhóm 2. - Một vài nhóm hỏi đáp trước lớp LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI. I. Mục tiêu: - Nắm được cách viét tên người tên địa lí nước người. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người. tên địa lí nước ngoài phổ biến quen thuộc. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ 3 bảng để tổ chức trò chơi : III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - GV đọc, yêu cầu HS viết câu thơ: “Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông xuất, mía đường tỉnh Thanh” Tố Hữu. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài B. Phần nhận xét: Bài 1: - GV đọc các tên riêng nước người: Mô-rít-xơ; Mát-téc-lích; Hi-ma-lay-a; - Hướng dẫn HS đọc đúng. Bài 2: - Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? Bài 3: - Tên người: Thích Ca Mau Ni. Khổng Tử, Bạch Cư Di.. - Tên địa lí: Hi Mã Lạp Sơn, Bắc Kinh, .. - Cách viết các từ đó có gì đặc biệt? - GV: đó là các tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Còn những tên riêng như: Hi ma lay a là tên quốc tế,phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng C. Ghi nhớ:sgk. D. Luyện tập: Bài 1: Đọc đoạn văn rồi viết lại cho đúng những tên riêng trong đoạn văn. - Đoạn văn đó viết về ai? - Nhận xét. Bài 2: Viết lại tên riêng sau cho đúng quy tắc. - Nhận xét. - GVgiới thiệu thêm về tên người. Tên địa danh. Bài 3: Trò chơi du lịch. - Thi viết đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy. - Tổ chức cho HS chơi tiếp sức theo tổ. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) -Luyện viết tên người. Tên địa lí nước ngoài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng - GVnêu yêu cầu. - HS chú ý nghe GV đọc bài. - HS luyện đọc cho đúng các tên người. - HS nêu yêu cầu. - HS trả lời. - Viết hoa. - HS đọc các tên người. tên địa lí. - Cách viết đặc biệt:giống cách viết tên riêng Việt Nam. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HSviết lại đoạn văn.:ác-boa.Quy-dăng-xơ - Đoạn văn nói về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống thời ông còn nhỏ. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết: + Xanh Pê-téc-pua. Tô-ki-ô, A-ma-dôn, Ni-a-ga-ta. + An-be Anh-xtanh, Cr ... ột trên bản đồ. - Em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? - Hiện nay khó khăn nhất trong việc trồng cà phê là gì? - Người dân ở đây đã làm gì để khắc phục khó khăn này? C.Chăn nuôi trên đồng cỏ: - kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên? - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò? - - ở TâyNguyên,voi được nuôi nhiều để làm gì? 4. Củng cố, dặn dò (5) - Những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS trình bày - HS kể tên. - cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,.. - Phần lớn các cao nguyên ở đây được phủ đất đỏ ba dan. - HS xác định vị trí trên bản đồ. - HS nêu. - Thiếu nước. - Dùng máy bơm hút nước ngầm để tưới cây. - HS kể tên. - HS nêu tên. - HS nêu. - Để chuyên chở người và hàng hoá. MĨ THUẬT: TIẾT 8: TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN CON VẬT QUEN THUỘC. I. Mục tiêu: - HS biết được hình dáng, đặc điểm của con vật. - HS biết cách nặn và nặn được con vật theo ý thích. - HS thêm yêu mến các con vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số con vật quen thuộc. - Hình gợi ý cách nặn. - Đất nặn hoặc giấy màu, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (25) A. Giới thiệu bài: B. Quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu tranh ảnh các con vật. - Đây là các con vật gì? - Hình dáng các bộ phận của các con vật đó như thế nào? - Đặc điểm nổi bật của con vật?Màu sắc của nó? - Khi con vật hoạt động, hình dáng của con vật như thế nào? - Kể thêm những con vật khác mà em biết? - Em thích nặn con vật nào? Em nặn con vật đó khi nó đang hoạt động gì?... C. Cách nặn con vật: - GV nặn mẫu. - Nặn các bộ phận chính: thân, đầu - Nặn các bộ phận khác ( chân, tai. đuôi) - Ghép dính cá bộ phận. - Tạo dáng và sửa chữa hoàn chỉnh. Chú ý: nặn các con vật với các bộ phận chính từ một thỏi đất, sau đó thêm các chi tiết. D. Thực hành: - GV nêu yêu cầu thực hành. - Nhắc nhở HS giữ vệ sinh, chọn con vật yêu thích và quen thuộc để nặn. E. Nhận xét, đánh giá: - GV gợi ý để HS nhận xét, chọn một số sản phẩm để nhận xét, rút kinh nghiệm. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Quan sát hoa lá chuẩn bị bài sau. - Hát - HS quan sát. - HS nêu tên các con vật. - HS nhận xét các con vật theo gợi ý. - HS kể. - HS nối tiếp nêu tên các con vật định nặn. - HS quan sát thao tác mẫu. - Một vài HS thực hiện nặn một số bộ phận. - HS thực hành. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: TIẾT 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chute, giàu hình ảnh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc tương lai. - Phiếu ghi chuyển thể 1 lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể ( bài tập1) - Bảng so sánh hai cách kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức (2) 2.Kiểm tra bài cũ (3) - Kể câu chuyện ở tiết trước. - Câu mở đầu đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Dựa theo vở kịch: ở vương quốc tương lai. kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - Câu chuyện Trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Kể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Tổ chức cho HS kể theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể. Bài 2: - Trong truyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? - Hai bạn đi thăm nơi nào trước,nơi nào sau? - Ta tưởng tượng hai bạn Mi-tin và Tin –tin thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. - Kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. - Nhận xét. Bài 3: - Cách kể trong bài tập 2 có gì khác cách kể trong bài tập 1? + Trình tự sắp xếp các sự việc? + Từ ngữ nối hai đoạn? 4. Củng cố, dặn dò (5) - Có những cách kể chuyện nào?Giữa các cách đó có sự khác nhau như thế nào? - Nhận xét. - Hát - 3 HS lên bảng làm - HS nêu yêu cầu. - HS kể câu chuyện theo trình tự thời gian. - Lời thoại trực tiếp. - HS khá kể. - HS dựa vào tranh, hướng dẫn chuyển lời thoại để kể truyện trong nhóm. - HS thi kể. - HS nêu yêu cầu. - Đi cùng nhau. - Đi thăm Công xưởng xanh trước, thăm khu vườn kì diệu sau. - HS kể chuyện trong nhóm. - 3-5 HS kể. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc bảng so sánh hai cách kể để trả lời câu hỏi. TOÁN: TIẾT 40: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. II. Đồ dùng dạy học: - Ê ke, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nhận diện góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong hình sau. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ hình chữ nhật. - Yêu cầu đọc tên hình và cho biết đó là hình gì? - Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN vuông góc với nhau tại C. - Các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì? Chung đỉnh gì? - Tìm hai đường thẳng vuông góc trong thực tế cuộc sống? - GV hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc. C. Luyện tập. Bài 1: Dùng ê ke kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. - Vì sao nói: HI vuông góc với KI? Bài 2: Hình chữ nhật ABCD. AB và BC là một cặp cạnh vuông góc? Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật đó? - Nhận xét. Bài 3: Dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau. - Nhận xét. Bài 4: Tứ giác ABCD, góc đỉnh A. D là góc vuông. - Cặp cạnh vuông góc với nhau? - Cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau? 4. Củng cố, dặn dò (5) - Luyện tập xác định góc vuông, hai đường thẳng vuông góc. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày - Góc vuông, chung đỉnh C - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. H - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu tên cặp đường thẳng vuông góc với nhau: a. AE vuông góc DC; ED vuông góc CD b. MN vuông góc PN; NP vuông góc QP - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a. BA vuông góc DA; AD vuông góc CD b. AB cắt CB. BC cắt DC không tạo thành góc vuông. KHOA HỌC: TIẾT 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. - Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk. - Gói ô-rê-dôn, 1 cốc có vạch chia. 1 bình nước, 1 nắm gạo, 1ít muối. 1 bát cơm. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Khi bị bệnh thì em cảm thấy thế nào? Em đã làm gì khi đó? 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường: * Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm : + Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường? + Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? tại sao? + Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? - Kết luận: Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng. Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối: * Mục tiêu: Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. HS biết cách pha chế dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. - GV giới thiệu hình vẽ sgk. - Bác sĩ đã khuyên người bệnh bị tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? - Yêu cầu thực hành pha ô-rê-dôn. - Yêu cầu thực hành nấu cháo muối. - Kết luận: GV nhận xét hoạt động thực hành của HS. Hoạt động 3 : Đóng vai: * Mục tiêu : Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. - GV đưa ra một số tình huống, yêu cầu HS xử lí các tình huống. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (50 - Nêu nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS trình bày - HS thảo luận nhóm. - HS kể và nêu trong nhóm. - Một vài nhóm trình bày. HS quan sát hình vẽ. -- HS đọc lời đối thoại giữa bác sĩ và mẹ - HS thực hành theo nhóm. HS xử lí tình huống GV đưa ra. đóng vai với các tình huống đó. KĨ THUẬT: TIẾT 8: KHÂU ĐỘT THƯA. ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu đột thưa. - Mẫu khâu đột thưa. - Vật liệu, dụng cụ cần thiết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy học bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hớng dẫn quan sát và nhận xét: - GV giới thiệu mẫu khâu đột thưa. - Đặc điểm của đường khâu đột thưa? - So sánh mũi khâu đột thưa ở mặt phải với mũi khâu thường? - GV lu ý: Khâu đột thưa phải khâu trong mũi một ( sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ một lần) - Thế nào là khâu đột thưa? 3.3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Treo tranh quy trình. - yêu cầu quan sát các hình 2.3.4. - GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu đột tha. - Nêu cách kết thúc đường khâu? - GV lu ý HS khi khâu: + Chiều khâu từ phải sang trái. + Khi khâu: khâu lùi một mũi. tiến 3 mũi. + Rút chỉ vừa phải để không bị rúm. + Kết thúc đường khâu giống khâu thường. 4, Củng cố, dặn dò (5) - Nêu lại các bước tiến hành khâu đột thưa. - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát mẫu. - HS nêu. - Giống nhau. - HS nhận biết đường khâu đột thưa. - HS quan sát quy trình khâu đột thưa. - HS quan sát các hình vẽ sgk. - HS chú ý thao tác kĩ thuật. - HS nêu. - HS lu ý khi khâu. - HS nêu lại các bước khâu đột thưa.
Tài liệu đính kèm: