Bài soạn môn Toán lớp 1 – Tuần 19 đến 28 - Giáo viên: Trần Thị Ngọc Diễn - Trường tiểu học Ngọc Đông 1

Bài soạn môn Toán lớp 1 – Tuần 19 đến 28 - Giáo viên: Trần Thị Ngọc Diễn - Trường tiểu học Ngọc Đông 1

Tuần : 19

Tiết : 73

Môn : Toán

MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI

I.Mục tiêu :

- Nhận biết được các cấu tạo các số mười một , mười hai ; biết đọc , viết các số đó ; bước đầu nhận biết số có hai chữ số ; 11 (12) gồm 1 chục và 1 (2) đơn vị

- Làm bài tập : bài 1 , bài 2 ( cột 1,2 ) , bài 3 ( cột 1,2) . Bài 4 .

II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời.

-Bộ đồ dùng toán 1 ; BT : Bài 1, Bài 2 ,Bài 3

III.Các hoạt động dạy học :

1. Ổn định lớp :

2 . Kiểm tra bài cũ :

Giáo viên nêu câu hỏi:

10 đơn vị bằng mấy chục?

1 chục bằng mấy đơn vị?

Gọi học sinh bài bài tập số 2 trên bảng lớp.

Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới :

+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về : nhận biết được số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.Biết đọc viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số Qua bài : Mười một - mười hai

- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .

+ Giới thiệu số 11

-Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?

-Giáo viên ghi bảng : 11

-Đọc là : Mười một

 

doc 64 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Toán lớp 1 – Tuần 19 đến 28 - Giáo viên: Trần Thị Ngọc Diễn - Trường tiểu học Ngọc Đông 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 27 / 01/ 2011
Ngày dạy : 03 / 01 / 2011
Tuần : 19
Tiết : 73
Môn : Toán
MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI
I.Mục tiêu :
- Nhận biết được các cấu tạo các số mười một , mười hai ; biết đọc , viết các số đó ; bước đầu nhận biết số có hai chữ số ; 11 (12) gồm 1 chục và 1 (2) đơn vị 
- Làm bài tập : bài 1 , bài 2 ( cột 1,2 ) , bài 3 ( cột 1,2) . Bài 4 .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1 ; BT : Bài 1, Bài 2 ,Bài 3 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên nêu câu hỏi:
10 đơn vị bằng mấy chục?
1 chục bằng mấy đơn vị?
Gọi học sinh bài bài tập số 2 trên bảng lớp.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về : nhận biết được số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.Biết đọc viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số Qua bài : Mười một - mười hai 
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
+ Giới thiệu số 11
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 11
Đọc là : Mười một
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau.
+ Giới thiệu số 12
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 2 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 12
Đọc là : Mười hai.
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có 2 chữ số viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải.
+ Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh đếm số ngôi sao và điền số vào ô trống.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và nêu “Vẽ thêm 1 (hoặc 2) chấm tròn vào ô trống có ghi 1 (hoặc 2) đơn vị”.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đếm số hình tam giác và hình vuông rồi tô màu theo yêu cầu của bài.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng từ.
4 . Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học đánh giá những HS thực hiện tốt trong tiết học .
- Về nhà làm hoàn chỉnh bài toán 
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra theo yêu cầu của giáo viên 
10 đơn vị bằng 1 chục.
1 chục bằng 10 đơn vị.
Học sinh làm ở bảng lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài 
+ Có 11 que tính.
+ Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 11.
+ Có 12 que tính.
+ Học sinh đọc : mười hai .
+ Học sinh nhắc lại cấu tạo số 12.
+ Học sinh làm vào vở bài tập 
+ Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả.
+ Học sinh tô màu theo yêu cầu và tập.
+Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 0 đến số 12)..
+Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 11 và số 12.
- Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi của giáo viên .
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
==============T]T===============
Ngày soạn : 03 / 01/ 2011
Ngày dạy : 04 / 01 / 2011
Tuần :19 
Tiết : 74
Môn : Toán
MƯỜI BA – MƯỜI BỐN – MƯỜI LĂM
I.Mục tiêu :
- Nhận biết được mỗi số 13 , 14 , 15 gồm một chục và một số đơn vị ( 3 , 4 , 5 ) ; biết đọc , viết các số .	
- Làm bài tập : bài 1 , bài 2 ( cột 1,2 ) , bài 3 ( cột 1,2) . Bài 4 .
-Biết đọc viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ồn định lớp : 
2.Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên nêu câu hỏi:
Số 11 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Số 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Gọi học sinh lên bảng viết số 11, số 12.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về : nhận biết được số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.Biết đọc viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số Qua bài : Mười một - mười hai 
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
a. Giới thiệu số 13
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 13
Đọc là : Mười ba
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có 2 chữ số là 1 và 3 viết liền nhau từ trái sang phải.
b. Giới thiệu số 14
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 14
Đọc là : Mười bốn.
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 14 có 2 chữ số là 1 và 4 viết liền nhau từ trái sang phải.
c. Giới thiệu số 15
tương tự như giới thiệu số 13 và 14.
* Học sinh thực hành : (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Viết số theo thứ tự vào ô trống tăng dần, giảm dần.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đếm số ngôi sao và điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh thực hành ở bảng từ.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
- Gọi vài HS hỏi: Số liền trước, liền sau cách nhau bao nhiêu đơn vị ? 
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và làm thêm các bài tập 
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra theo yêu cầu của giáo viên 
Số 11 gồm 1 chục, 1 đơn vị?
Số 12 gồm 1 chục, 2 đơn vị?
Học sinh viết : 11 , 12
- Học sinh lắng nghe.
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài 
Có 13 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 13.
Có 14 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 14.
Học sinh làm Vở bài tập 
10, 11, 12, 13, 14, 15
10, 11, 12, 13, 14, 15
15, 14, 13, 12, 11, 10
Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả.
Học sinh nối theo yêu cầu và tập.
Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 0 đến số 15).
Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 13, 14 và số 15.
- HS trả lời bài : Cách nhau 1 đơn vị .
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính trọng tâm của bài .
- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên 
==============T]T===============
Ngày soạn : 03 / 01 / 2011
Ngày dạy : 05 / 01 / 2011
Tuần : 19
Tiết : 75
Môn : Toán
MƯỜI SÁU – MƯỜI BẢY– MƯỜI TÁM – MƯỜI CHÍN
I.Mục tiêu :
- Nhận biết được mỗi số 16, 17 , 18 , 19 gồm một chục và một số đơn vị (6, 7 , 8 , 9) ; biết đọc , viết các số đó ; điền được các số 11,12,13,14,15,16,17,18,19 trên các tia số .- Làm bài tập : bài 1 , bài 2 ( cột 1,2 ) , bài 3 ( cột 1,2) . Bài 4 .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ồn định lớp : 
2.Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên nêu câu hỏi:
Các số 13, 14, 15 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Gọi học sinh lên bảng viết số 13, 14, 15 và cho biết số em viết có mấy chữ số, đọc số vừa viết .
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về : biết được mỗi số 16, 17 , 18 , 19 gồm một chục và một số đơn vị (6, 7 , 8 , 9) ; biết đọc , viết các số đó ; điền được các số 11,12,13,14,15,16,17,18,19 trên các tia số . Qua bài : 16, 17 , 18 , 19 
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
a. Giới thiệu số 16
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 16
Đọc là : Mười sáu
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 có 2 chữ số là 1 và 6 viết liền nhau từ trái sang phải. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. 
b. Giới thiệu từng số 17, 18 và 19
tương tự như giới thiệu số 16.
Cần tập trung cho học sinh nhận biết đó là những số có 2 chữ số.
* Học sinh thực hành : (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
a.Học sinh viết các số từ 11 đến 19.
b.Cho học sinh viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đếm số cây nấm và điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng từ.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
.
- Gọi vài HS đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 10 đến số 19).? 
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và làm thêm các bài tập cách nhận biết được mỗi số 16, 17 , 18 , 19 gồm một chục và một số đơn vị (6, 7 , 8 , 9) ; biết đọc , viết các số đó ; điền được các số 11,12,13,14,15,16,17,18,19 trên các tia số .	
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra theo yêu cầu của giáo viên 
Số 13, 14, 15 gồm 1 chục và (3, 4, 5) đơn vị?
Học sinh viết : 13 , 14, 15 và nêu theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh lắng nghe.
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài 
Có 16 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 16.
Học sinh nhắc lại cấu tạo các số 17, 18, 19 và nêu được đó là các số có 2 chữ số..
Học sinh làm Vở bài tập 
11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19
10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19
Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả.
Học sinh nối theo yêu cầu và tập.
Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 10 đến số 19).
- Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 16, 17 18 và số 19.
- HS trả lời các số có trên tia số. (Từ số 10 đến số 19) : .
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính trọng tâm của bài .
- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
==============T]T===============
Ngày soạn : 04 / 01 / 2011
Ngày dạy : 06 / 01 / 2011
Tuần : 19
Tiết : 76
Môn : Toán
BÀI : HAI MƯƠI – HAI CHỤC 
I.Mục tiêu :
- Nhận biết được số hai mươi gồm hai chục ; biết đọc , viết số 20 ; phân biệt số chục số đơn vị .
- Làm bài tập  ...  bài giải.
Giáo viên hỏi thêm: 
Bài giải gồm những gì?
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự tìm hiểu bài toán.
Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK.
Gọi học sinh trình bày bài giải.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm (4 nhóm).
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
.
- Gọi vài HS nêu cách tính bài toán có một phép trừ ; bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số .
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và làm thêm các bài tập cách nhận biết được bài toán có một phép trừ ; bài toán cho biết gì ? hỏi gì .
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
- Hát – ổn định vào tiết học .
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
57 > 47
16 < 15+3
Học sinh nhắc tựa.
2 học sinh đọc đề toán trong SGK.
Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.
Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.
Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán.
9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà.
Giải
Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
	Đáp số : 6 con gà.
Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Tóm tắt
Có 	: 8 con chim
Bay đi 	: 2 con chim
Còn lại 	: ? con chim.
Giải 
Số con chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con chim)
4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán (thi đua giữa các nhóm)
Giải: 
Số bóng còn lại là:
8 – 3 = 5 (quả bóng)
	Đáp số : 5 quả bóng.
Học sinh giải VBT và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn.
Thực hành ở nhà.
- Học sinh nêu tên bài Giải toán có lời văn 
- HS trả lời cách tính bài toán có một phép trừ ; bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? trình bày bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số .
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính trọng tâm của bài .
- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
==============T]T===============
Ngày soạn : 14 / 03 / 2011
Ngày dạy : 15 / 03 / 2011
Tuần :28
Tiết : 110
Môn : Toán 
BÀI: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : 
- Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 .
- Làm bài tập : Bài 1 ; bài 2 ; bài 3 .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
- Bộ đồ dùng toán 1 của giáo viên và học sinh .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
Hỏi tên bài cũ.
Nêu các bước giải bài toán có văn.
Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC 
3 .Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em cùng tìm hiểu nhận biết được giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 .
Qua bài học : Luyện tập . 
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng .
Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần TT để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán và giải vào VBT rồi nêu kết quả bài giải.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm:
Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào ô vuông.
17
15
12
	- 2 	 - 3
- Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
.
- Gọi vài HS nêu cách giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 .
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và làm thêm các bài tập cách nhận biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 .
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
- Hát – ổn định vào tiết học .
2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số.
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh nhắc tựa.
Giải:
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
	Đáp số : 13 búp bê
Giải:
Số máy bay còn lại trên sân là:
15 – 2 = 10 (máy bay)
	Đáp số : 12 máy bay
Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức tiếp sức.
Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười bốn cộng một bằng mười lăm.
18 – 4 + 1 = 15
Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười sáu trừ năm bằng mười một.
14 + 2 – 5 = 11
Giải:
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
	Đáp số : 4 tam giác
- Học sinh dựa vào TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.
- Học sinh nêu tên bài Luyện tập . 
- HS trả lời cách giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 .
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính trọng tâm của bài .
- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
==============T]T===============
Ngày soạn : 15 / 03 / 2011
Ngày dạy : 16 / 03 / 2011
Tuần : 28
Tiết : 111
Môn : Toán 
BÀI: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu : 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ .
- Làm bài tập : Bài 1 ; bài 2 ; bài 3 , bài 4 .
II.Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1 của giáo viên và học sinh .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
3 .Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em cùng tìm hiểu nhận biết được giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ . Qua bài học : Luện tập .
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng .
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự đọc đề và hoàn chỉnh phần TT, rồi giải bài toán vào Vở bài tập 
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa bài trên lớp.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
.
- Gọi vài HS nêu cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ .
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và làm thêm các bài tập cách nhận biết được giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ .	
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
- Hát – ổn định vào tiết học .
Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
	Đáp số : 4 tam giác
Học sinh nhắc tựa.
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
14 – 4 = 10 (cái thuyền)
	Đáp số : 10 cái thuyền
Giải:
Số bạn nam tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn nam)
	Đáp số : 4 bạn nam.
Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh giải:
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11 (hình tròn)
	Đáp số : 11 hình tròn.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
- Học sinh nêu tên bài Luyện tập .
- HS trả lời cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ .
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính trọng tâm của bài .
- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
==============T]T===============
Ngày soạn : 16 / 03 / 2011
Ngày dạy : 17 / 03 / 2011
Tuần :28 
Tiết : 112
Môn : Toán
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
- Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề toán ; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán .- - - Làm bài tập : Bài 1 ; bài 2 .
II.Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1 của giáo viên và học sinh .
-Các tranh vẽ SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 3 và 4 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
3. Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về : nhận biết cách lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề toán ; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán .- Qua bài : Mười một - mười hai 
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài lên bảng .
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: 
Học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc đề toán.
Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào tranh để hoàn chỉnh bài toán:
Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 2: 
Cho học sinh nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm.
Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
.
- Gọi vài HS đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 10 đến số 19).? 
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và làm thêm các bài tập cách nhận biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề toán ; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán ..	
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
- Hát – ổn định vào tiết học .
1 học sinh giải bài tập 3.
Giải:
Sợi dây còn lại là:
13 – 2 = 11 (m)
	Đáp số : 11 m.
1 học sinh giải bài tập 4.
Giải:
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11 (hình tròn)
	Đáp số : 11 hình tròn.
Nhắc tựa.
Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
Tóm tắt:
	Có : 5 ô tô
	Có : 2 ô tô
	Tất cả có : ? ô tô.
Giải
Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
	Đáp số : 7 ô tô.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự hoạt động : “nhìn tranh: Nêu TT bài toán và giải bài toán đó”.
Tóm tắt:
Có 	: 8 con thỏ
Chạy đi 	: 3 con thỏ
Còn lại 	: ? con thỏ
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
	Đáp số : 5 con thỏ.
Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 16, 17 18 và số 19.
- HS trả lời các số có trên tia số. (Từ số 10 đến số 19) : .
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính trọng tâm của bài .
- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
=========T]T========
Duyệt Ban giám hiệu trường 
.
..
..
..
...
Ngọc Đông 1 , Ngày .Tháng Năm 2011
Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 1 tuan 19 - 28.doc