I.Mục tiêu:
-Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
-Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
-Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc VN.
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13 Thứ Môn TPPCT Tên bài dạy Hai 14.11 Chào cờ Đạo đức Học vần Học vần Toán 13 13 111 112 49 Sinh hoạt dưới cờ Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 2) Bài 51: Ôn tập Tiết 2 Phép cộng trong phạm vi 7 Ba 15.11 Học vần Học vần Toán Thủ công 113 114 50 13 Bài 52: ong, ông Tiết 2 Phép trừ trong phạm vi 7 Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình Tư 16.11 Học vần Học vần Toán GDNG 115 116 51 11 Bài 53: ăêng, âng Tiết 2 Luyện tập Năm 17.11 Học vần Toán TNXH Tập viết 117 52 13 11 Bài 54: ung, ưng (Tiết 1).BVMT: LH Phép cộng trong phạm vi 8 Công việc ở nhà.KNS+BVMT:LH nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, Sáu 18.11 Học vần Tập viết Sinh hoạt 118 12 13 Bài 54: ung, ưng (Tiết 2).BVMT: LH Tuần 12: con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011 Đạo đức TPPCT: 13 NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ(T2) I.Mục tiêu: -Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam. -Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. -Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc VN. II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Hỏi bài trước: -Hỏi học sinh về bài cũ. Lá cờ Việt Nam có màu gì? Ngôi sao ở giữa có màu gì? Mấy cánh? Khi chào cờ các em đứng như thế nào? Có nên nói chuyện, đùa nghịch khi chào cờ hay không? -GV nhận xét. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài ghi tựa. *Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 3 theo cặp: -GV nêu câu hỏi: +Cô giáo và các bạn đang làm gì? +Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ? +Bạn chưa nghiêm trang ở chỗ nào? +Cần phải sữa như thế nào cho đúng? -Cho học sinh thảo luận, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau. -GV kết luận: Khi mọi người đang nghiêm trang chào cờ thì có hai bạn chưa thực hiện đúng vì đang nói chuyện riêng với nhau, một bạn quay ngang, một bạn đưa tay ra phía trước Hai bạn đó cần phải dừng ngay việc nói chuyện riêng, mắt nhìn Quốc kì, tay bỏ thẳng. *Hoạt động 2: Thực hành bài tập 4 (vẽ lá Quốc kì). -GV hướng dẫn học sinh vẽ lá Quốc kì vào giấy A4 hoặc tô màu vào vở BT đạo đức. -GV giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn khi vẽ để các em hàon thành nhiệm vụ của mình. -Gọi học sinh trưng bày bài vẽ đẹp. *Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh hát: “Lá cờ Việt Nam”. *Hoạt động 4: -Hướng dẫn học sinh học phần ghi nhớ. +Trẻ em có quyền có quốc tịch. Qước tịch của chúng ta là Việt Nam. +Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ long tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam. 4.Củng cố, dặn dò: -Hỏi tên bài. -Gọi nêu nội dung bài. -Nhận xét, tuyên dương. -Khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang quay ngữa nói chuyện riêng. -Nhận xét tiết học. -Hát -HS nêu tên bài học. -Màu đỏ. -Màu vàng, 5 cánh. -Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ. -Không nên. -Vài HS nhắc lại. -Vài em trình bày. -Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại. -Học sinh thực hành bài vẽ của mình. -Chọn bài đẹp trưng bày sản phẩm. -Học sinh hát theo hướng dẫn của GV. -Học sinh luyện học thuộc ghi nhớ. -Học sinh nêu. -Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. *********************************************** Học vần TPPCT: 111+112 ÔN TẬP I.Mục tiêu -Đọc đuợc các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. -Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đên bài 51. -Nghe-hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần. III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : -Hỏi bài trước. -Đọc các từ ứng dụng. -Viết bảng con. -GV nhận xét chung. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn ôn tập: -GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng. -Hỏi học sinh vần trong khung đầu bài là vần gì ? -Cấu tạo vần an như thế nào ? -Dựa vào tranh các em hãy tìm các tiếng có chứa vần an ? -Ngoài vần an các em hãy kể thêm các vần có kết thúc bằng n mà chúng ta đã học trong tuần qua ? (GV ghi bảng) -GV gắn bảng ôn đã phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra danh sách vần đã ghi khi học sinh nêu. Gọi hs chỉ các âm và đọc trên bảng ôn. -Ghép âm thành vần. -Gọi đánh vần, đọc trơn các vần vừa ghép. -Hướng dẫn viết bảng con từ: cuồn cuộn, con vượn. -GV nhận xét. Đọc từ ứng dụng: -GV ghi bảng các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. -GV hỏi các tiếng mang vần vừa ôn trong các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. -Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ. -Gọi học sinh đọc từ lộn xộn -Gọi đọc toàn bảng. Tiết 2 Luyện đọc: -Đọc các âm, vần, tiếng, từ trên bảng. -GV chú ý sửa sai. -Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Đàn con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ bới giun. -GV nhận xét và sửa sai. Luyện viết: -Hướng dẫn HS luyện viết vở em tập viết đúng viết đẹp. -Chú ý sửa sai tư ngồi viết. -Chấm bài nhận xét. Kể chuyện: Chia phần. -GV hướng dẫn hs kể chuyện. +Tranh 1 vẽ gì? +Tranh 2 vẽ gì? +Tranh 3 vẽ gì? +Tranh 4 vẽ gì? -GV hỏi :Sau khi học xong chuyện này các con thấy thế nào? - Từ đó giáo dục: Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau. 4.Củng cố, dặn dò: -Hỏi tên bài. -Gọi đọc bài. -Học bài, xem bài ở nhà. -Hát -Học sinh nêu tên bài trước. -HS cá nhân 6 đến 8 em -Từ: cuộn dây, con lươn. -Cá nhân 1 em nhắc tựa. -Học sinh: vần an -Âm a đứng trước, âm n đứng sau. -Cành lan. -Ăn, ân, on, ôn, ơn , en, ên, an,in, un, iên, yên, uôn, ươn. -Cá nhân 3 em. -Cá nhân 6 em. -Cá nhân, tổ. -Toàn lớp viết. -HS trả lời tiếng có vần ôn. -Cá nhân , tổ. -Cá nhân , đồng thanh. -2 em. -Cá nhân 6 đến 8 em. -HS tìm tiếng mang vần vừa ôn: dẫn, đàn, con, giun. -Toàn lớp viết. +Hai người đi săn được 3 chú sóc nhỏ. +Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của hai ngừơi vẫn không bằng nhau, họ đâm ra bực mình. +Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được và chia đều cho ba người. +Thế là số sóc được chia đều, thật công bằng cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy. -Học sinh trả lời. -Học sinh khác nhận xét. -Học sinh nêu tên bài. -Học sinh đọc lại bài. Toán TPPCT: 49 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7 I.Mục tiêu : -Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 7 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. -Giáo dục học sinh yêu thích toán học. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Hỏi tên bài. -Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. -Nhận xét. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7 -Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: -Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi: +Có mấy tam giác trên bảng? +Có 6 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác? +Làm thế nào để biết là 7 tam giác? -Cho cài phép tính 6 +1 = 7 -Giáo viên nhận xét toàn lớp. -GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc. -Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 6 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 6 hình tam giác. Do đó 6 + 1 = 1 + 6 -GV viết công thức lên bảng: 1 + 6 = 7 rồi gọi học sinh đọc. -Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. c.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính -GV cho HS làm bảng con Bài 2: Tính -GV cho HS làm miệng Bài 3: Tính -GV cho HS làm vào vở. -Chấm bài. Bài 4: Viết phép tính thích hợp: -GV cho HS nêu bài toán rồi thực hiện phép tính. 4.Củng cố – dặn dò: -Hỏi tên bài. -Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7. -Nhận xét, tuyên dương -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. -Hát -Học sinh nêu: Luyện tập. -Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 + = 6 , 4 + = 5 + 2 = 4 , 5 - = 3 + 6 = 6 , - 2 = 4 -Làm bảng con : 5 - = 3 (dãy 1) - 2 = 4 (dãy 2) -HS nhắc tựa. -Học sinh quan sát trả lời câu hỏi. +6 tam giác. +Học sinh nêu: 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 7 hình tam giác. +Làm tính cộng, lấy 6 cộng 1 bằng bảy. 6 + 1 = 7. -Vài học sinh đọc lại 6 + 1 = 7. -Học sinh quan sát và nêu: 6 + 1 = 1 + 6 = 7 -Vài em đọc lại công thức. 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7 - gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. -Học sinh nêu: 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7 4 + 3 = 7 -Học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm. -Lần lượt từng HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng co ... hóm -Hỏi đáp trước lớp -Tranh luận IV.Phương tiện dạy học: -Các hình ở bài 13 trong SGK được phóng to. V.Tiến trình dạy học: 1.Khám phá: 2.Kết nối: 3.Thực hành: 4.Vận dụng: a.Ổn định: b.Kiểm tra bài cũ : -Hỏi tên bài cũ : - Nhà của em thuộc loại nhà nào? -Kể tên những đồ dùng của gia đình mà em biết? -GV nhận xét, đánh giá. c.Bài mới: -Hỏi và trả lời. +Ở nhà các em có thường giúp đỡ bố mẹ không? Đó là những công việc gì? -Gv nhận xét, khen ngợi rồi dẫn dắt vào bài: “Ở nhà mỗi người đều phải làm các công việc khác nhau tùy theo sức của mình. Mỗi công việc sẽ góp phần làm cho nhà cửa gọn gàng hơn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về điều đó. -GV ghi tựa bài lên bảng. *Hoạt động 1: Quan sát hình –Thảo luận nhóm. +Mục tiêu: Kể tên được một số công việc ở nhà của những người trong gia đình. +Cách tiến hành: Bước 1:Gv nêu yêu cầu từng cặp quan sát hình ở trang 28 SGK. Nói về nội dung từng hình. Bước 2: GV gọi một số hs trình bày trước lớp về từng việc làm đó đối với cuộc sống gia đình. -GV nhận xét, bổ sung. Gv kết luận: Ở nhà mỗi người đều có một công việc khác nhau. Những công việc đó sẽ làm cho nhà cửa sạch sẽ, vừa thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ của mỡi thành viên trong gia đình với nhau. *Hoạt động 2: Quan sát tranh –Hỏi đáp trước lớp. +Mục tiêu: HS hiểu điều gì sẽ xảy rakhi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp. +Cách tiến hành: Bước 1:HS quan sát hình trang 29 và trả lời câu hỏi: +Hãy tìm ra những điểm giống và khác nhau của 2 hình? Em thích phòng nào? Tại sao? +Để có được nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì để giúp bố mẹ? Bước 2:Gọi hs lên trình bày. -GV kết luận: Mỗi người trong chúng ta đều phải quan tâm đến việc chăm sóc nhà cửa. Có như vậy thì nhà cửa sẽ gọn gàng, ngăn nắp. Ngoài giờ học ra các em cần phải phụ bố mẹ dọn dẹp nhà cửa tùy theo sức của mình. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm – Tranh luận. +Mục tiêu: HS biết kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình mình. +Cách tiến hành: Bước 1: HS làm việc nhóm đôi: 2 em kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình và bản thân. -Bước 2:Gọi đại diện nhóm lên trình bày. -Gv lắng nghe, nhận xét. -GV kết luận: Mọi người trong gia đình phải tham gia làm việc nhà tùy theo sức của mình. *Củng cố, dặn dò: -GV liên hệ thực tế: Hằng ngày các em làm được nhiều việc như vậy các em có thấy thích không? Vì sao? -Giáo dục HS về nhà phải biết tự sắp xếp đồ dùng cá nhân của mình cho gọn gàng, sạch sẽ. Biết tự trang trí góc học tập của mình cho đẹp. Bạn nào làm tốt sẽ mời cô và bạn đến chơi nhà. -Nhận xét tiết học. -Hát -Học sinh nêu tên bài: Nhà ở. - HS kể. -HS trả lời. -HS nhắc lại tựa bài. -Thảo luận nội dung từng hình. -HS trình bày. -HS nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -HS làm việc theo cặp. -HS trình bày trước lớp. *********************************************** Tập viết TPPCT: 11 nền nhà , nhà in , cá biển , yên ngựa , cuộn dây , vườn nhãn I.Mục tiêu : -Viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, -Viết kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. -Viết cẩn thận, sạch đẹp II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 11, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Hỏi tên bài cũ. -Gọi 4 HS lên bảng viết. -Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. b.Hướng dẫn viết: -GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. -GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. -Gọi HS đọc nội dung bài viết. -Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. -HS viết bảng con. -GV nhận xét sửa sai. -Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. 4.Thực hành : -Cho HS viết bài vào tập. -GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 5.Củng cố, dặn dò: -Hỏi lại tên bài viết. -Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. -Thu vở chấm một số em. -Nhận xét tuyên dương. -Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. -Hát -1HS nêu tên bài viết tuần trước, -4 HS lên bảng viết: Thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. -HS nêu tựa bài. -HS theo dõi ở bảng lớp. -nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. -HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẻ là: h (nhà), b (biển). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẻûõ là: d (dây). Các con chữ được viết kéo xuốâng dưới tất cả là 5 dòng kẻ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. -Học sinh viết 1 số từ khó. -HS thực hành bài viết. -HS nêu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. *********************************************** Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2011 Học vần TPPCT: 118 ung , ưng (tiết 2) (Đã soạn thứ năm) *********************************************** Tập viết TPPCT: 12 con ong , cây thông , vầng trăng , củ gừng , củ riềng I.Mục tiêu : -Viết đúng các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, -Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. -Học sinh viết can thận, sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 12, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định: 2.Kiển tra bài cũ: -Hỏi tên bài cũ. -Gọi 4 HS lên bảng viết. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Qua mẫu chũ viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. b.Hướng dẫn viết: -GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. -GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. -Gọi HS đọc nội dung bài viết. -Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. -HS viết bảng con. -GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. -GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 4.Thực hành : -Cho HS viết bài vào tập. -GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 5.Củng cố , dặn dò: -Hỏi lại tên bài viết. -Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. -Thu vở chấm một số em. -Nhận xét tuyên dương. -Viết bài ở nhà, xem bài mới. -1HS nêu tên bài viết tuần trước, -4 HS lên bảng viết: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. -HS nêu tựa bài. -HS theo dõi ở bảng lớp -con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng. -HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẻ là: h (thông). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẻ là: t (thông, trăng), các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẻõ là: g, y (cây, ong), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ -Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. -Học sinh viết 1 số từ khó. -HS thực hành bài viết -HS nêu : con ong, cây thông,vầng trăng, củ gừng, củ riềng. Tiết 13: SINH HOẠT LỚP -Văn nghệ -Từng tổ báo cáo hoạt động của tổ tuần qua về các mặt: + Học tập:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- + Vệ sinh:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- +Chuyên cần: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -Bình xét tổ, cá nhân xuất sắc: +Tổ:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- +Cá nhân: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -Các nhân đóng góp ý kiến. -GVCN nhận xét. -Khen ngợi những tổ và cá nhân đạt tốt. -Động viên những tổ chưa đạt. -Nêu phương hướng tuần tới. +Duy trì đi học chuyên cần, nghỉ có phép. +Hăng hái phát biểu ý kiến. +Vào lớp chú ý nghe giảng. +Đồng phục gọn gàng, sạch sẽ. -Nhận xét tiết học. Ban giám hiệu Giáo viên chủ nhiệm NGUYỄN THỊ HƯƠNG
Tài liệu đính kèm: