Bài soạn Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 14

Bài soạn Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 14

A. Mục tiêu :

- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.

- Biết được ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ.

- Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ .

- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ .

* Học sinh khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .

B. Tài liệu và phương tiện.

* Giáo viên: - Giáo án, vở bài tập đạo đức, một số tranh ảnh minh hoạ.

*Học sinh: - SGK, vở bài tập.

C . Pương pháp :

 Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành

 

doc 29 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 864Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Dạy vần iêng
c. Hướng dẫn viết:
d.Đọctừứng dụng:
3.Luyệntập
a.Luyệnđọc:(10')
b-Luyện viết(13')
c- Luyện nói (7')
- Đọc tiếng khoá ( ĐV - T)
? Tranh vẽ gì
- GV ghi bảng: lưỡi xẻng
- Đọc trơn từ khoá ( ĐV - T)
- Đọc toàn vần khoá ( ĐV - T)
- Dạy tương tự như vần iêng
 ? Vần iêng được tạo bởi âm nào
? So sánh vần eng và iêng
- Viết mẫu lên bảng và hướng đẫn cách viết
- Nhận xét – sửa sai và uốn nắn hs yếu
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
Cái xẻng củ riềng
Xà beng bay liệng
- Chỉ cho hs đọc ( ĐV- T)
? Tìm tiếng mang vần mới trong từ.
- GV giải nghĩa một số từ.
 * Củng cố
? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học
Tiết 2:
 - Đọc lại bài tiết 1 
- GV nhận xét, ghi điểm.
 * Đọc câu ứng dụng
? Tranh vẽ những gì
 - Ghi bảng
 Dù ai nói ngả nói nghiêng
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
- Chỉ cho hs đọc ( ĐV- T)
- Đọc mẫu
- Cho hs tìm tiếng chứa vần mới
- Hướng dẫn học sinh mở vở tập viết, viết bài.
- GV nhận xét, uốn nắn hs yếu
- GV chấm một số bài, nhận xét bài.
? Tranh vẽ gì.
- Chỉ cho hs đọc: Ao, hồ, giếng
? Em hãy chỉ đâu là ao, hồ, giếng
? Ao thường để làm gì
? Hồ để làm gì ?
? Giếng để làm gì ?
? Ao , hồ , giếng có điểm gì chung ?
CN - N - ĐT
CN - N - ĐT
- Âm iê và ng
- Đều kết thúc bằng ng
- Bắt đầu bằng e và iê
- Quan sát và viết bảng con
- Đọc nhẩm
- CN - N - ĐT
- Gạch chân và phân tích
- CN - N - ĐT
- Học 2 vần. Vần eng- iêng
- ĐT- CN đọc.
- CN . N. CL
- Các bạn đang giơ điểm
Lớp nhẩm.
- ĐT- N- CL
- Gạch chân và phân tích
- Học sinh mở vở tập viết, viết bài
- Ao, hồ, giếng
- CN- CL
- Hs chỉ
- Để thả cá
- Giếng để lấy nước
- Có nước
d- Đọc SGK (7')
IV. Củng cố, dặn dò (3')
? Em đã nhìn thấy hồ chưa
- GV đọc mẫu SGK và gọi học sinh đọc bài. Gõ thước cho học sinh đọc bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
? Hôm nay chúng ta học bài gì.
- Về nhà viết, đọc lại bài
- GV nhận xét giờ học 
- Hs trả lời
Lớp nhẩm
Đọc ĐT- CN
Học vần eng- iêng
Tiết 4: Đạo đức
 Bài 7: Đi học đều và đúng giờ (tiết 1)
A. Mục tiêu :
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
- Biết được ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ.
- Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ .
- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ .
* Học sinh khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
B. Tài liệu và phương tiện. 
* Giáo viên: - Giáo án, vở bài tập đạo đức, một số tranh ảnh minh hoạ.
*Học sinh: - SGK, vở bài tập.
C . Pương pháp :
 Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành
D. Các hoạt động Dạy học.
 ND- TG
I- KT bài cũ (4')
II- Bài mới (27')
1- Giới thiệu bài
2-Nội dung
* HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận
* HĐ2: Đóng vai theo tình huống
* HĐ3: Liên hệ
IV- Củng cố, dặn dò(4’)
 Hoạt động dạy
- Chúng ta phải làm gì khi chào cờ ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Cho cả lớp hát bài "Tới lớp tới trường", giáo viên nhấn mạnh tên bài học.
 - GV giới thiệu tranh Thỏ và Rùa là hai bạn học cùng lớp, Thỏ thì nhanh nhẹn còn Rùa thì chậm chạp.
? Chúng ta đoán xem điều gì sảy ra giữa hai bạn nhé.
- Gọi các nhóm trình bày
? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ.
? Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen
KL: Thỏ la cà nên đi học muộn. Còn Rùa tuy chậm chạp nhưng cố gắng đi học đúng giờ. Nên Rùa thật đáng khen.
- GV phân vai hai HS ngồi gần nhau thành 1 nhóm, đóng vai hai nhân vật theo tình huống
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- GV quan sát và hướng dẫn thêm.
- Gọi học sinh đóng vai trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương..
? Học sinh lớp mình bạn nào luôn đi học đúng giờ.
? Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ
- GV nhận xét, tuyên dương.
KL: Đi học là quyền của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
- Cho học sinh đọc truyền khẩu nội dung phần đóng khung trong SGK.
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
 Hoạt động học
- Em phải nghiờm trang khi chào cờ
- CL hát
- Học sinh thảo luận tranh nhóm đôi.
- Chỉ vào tranh và trình bày: Đến giờ học bác Gấu đánh trống vào lớp Rùa đã ngồi vào lớp còn Thỏ vẫn la cà, nhởn nhơ ngoài đường hái hoa, chưa vào lớp học.
- Vì Thỏ la cà nên đi học muộn. Còn Rùa tuy chậm chạp nhưng cố gắng đi học đúng giờ.
- Rùa đáng khen, vì đi học đúng giờ
Học sinh quan sát và đóng vai theo tình huống " trước giờ đi học"
Học sinh theo dõi nội dung tranh, đóng vao theo tình huống.
- Học sinh lên đóng vai trước lớp.
Học sinh trả lời:
- Bạn : Hoa, An, Tâm ...
- Chuẩn bị quần áo, sách vở từ tối hôm trước, không thức khuya, để đồng hồ báo thức, nhờ bố mẹ gọi dạy sớm để đi học đúng giờ.
- Về học bài. đọc trước bài sau.
 =================================
Tiết 5: Âm nhạc:
=============================
Ngày soạn: 22 / 11 / 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 24/11/2009
Tiết 1+2: Tiếng việt:
 Bài 56: Uông - ương
A. Mục tiêu :
- Đọc được : uông , ương , quả chuông , con đường ; từ và các câu ứng dụng .
- Viết được : uông , ương , quả chuông , con đường .
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Đồng ruộng .
* Học sinh khá ,giỏi lyện nói cả bài theo chủ đề : Đồng ruộng.
C. Đồ dùng dạy - học:
* GV:Tranh minh hoạ cho từ khoá. Câu ứng dụng và phần luyện nói
* Hs: Bảng con, vở BT, vở TV, bộ chữ cái
D. Phương pháp.
PP: Quan sát, thảo luận, luyện đọc, thực hành
HT: CN. N. CL
Đ.Các hoạt động Dạy - học.
ND - TG
I- ổn định tổ chức: (1')
II- Kiểm tra bài cũ (4')
III- Bài mới (33’)
1-Giới thiệu bài: 
2- Dạy vần
*- Dạy vần : uông
a. Nhận diện vần
b. Đánh vần:
*- Dạy vần ương
c. Hướng dẫn viết:
d. Đọctừ ứng dụng:
3.Luyện tập
Hoạt động dạy
Tiết 1:
I- ổn định tổ chức: (1')
II- Kiểm tra bài cũ (4')
- Gọi học sinh đọc bài trong SGK
- Đọc cho hs viết: xẻng, chiêng
- GV: Nhận xét, ghi điểm
III- Bài mới (29')
1- Giới thiệu bài: Bài hôm nay cô giới thiệu với cả lớp bài học 2 vần mới
2- Dạy vần 'eo'
 - Cô có âm gì, thêm âm gì
? ? Vần uông được tạo bởi âm nào
? So sánh vần uông và uôn-
? Nêu vị trí của vần uông
- Hướng dẫn đọc vần ( ĐV - T)
* Giới thiệu tiếng khoá. Thêm ch vào trước vần uông ta được tiếng gì 
GV ghi bảng tiếng chuông
? Nêu cấu tạo tiếng.
- Đọc tiếng khoá ( ĐV - T)
? Tranh vẽ gì
- GV ghi bảng: cái chuông
- Đọc trơn từ khoá ( ĐV - T)
- Đọc toàn vần khoá ( ĐV - T)
- Dạy tương tự như vần uông
 ? Vần ương được tạo bởi âm nào
? So sánh vần ương và uông?
- Viết mẫu lên bảng và hướng đẫn cách viết
- Nhận xét – sửa sai và uốn nắn hs yếu
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
Rau muống nhà trường
Luống cày nương dãy
- Chỉ cho hs đọc ( ĐV- T)
? Tìm tiếng mang vần mới trong từ.
- GV giải nghĩa một số từ. - Đọc mẫu
 * Củng cố
? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học
Tiết 2:
Hoạt động học
- Học sinh đọc bài.
- Viết bảng con
- Có âm uô thêm âm ng
- uô và ng
- Đều bắt đầu bằng uôn 
-uô đứng trước âm ng đứng sau
CN - N - ĐT
-Học sinh ghép vần uông, chuông’
- CN - N - ĐT
- ch đứng trước uông đứng sau
- cái chuông
CN - N - ĐT
CN - N - ĐT
- Âm ươ và ng
- Đều kết thúc bằng ng
- Bắt đầu bằng uô và ươ
- Quan sát và viết bảng con
- Đọc nhẩm
- CN - N - ĐT
- Gạch chân và phân tích
- CN - N - ĐT
- Học 2 vần. Vần uông- ương
- ĐT- CN đọc.
a- Luyện đọc:(10')
b- Luyện viết (13')
c- Luyện nói (7')
d- Đọc SGK (7')
IV. Củng cố, dặn dò (3')
- Đọc lại bài tiết 1 
- GV nhận xét, ghi điểm.
 * Đọc câu ứng dụng
? Tranh vẽ những gì ?
 - Ghi bảng
 Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
- Chỉ cho hs đọc ( ĐV- T)
- Đọc mẫu
- Cho hs tìm tiếng chứa vần mới
- Hướng dẫn học sinh mở vở tập viết, viết bài.
- GV nhận xét, uốn nắn hs yếu
- GV chấm một số bài, nhận xét bài.
? Tranh vẽ gì.
- Chỉ cho hs đọc: Đồng ruộng
? Những người làm ruộng gọi là gì
? Bố mẹ các em làm gì
Các em ở nông thôn hay thành phố
- GV đọc mẫu SGK và gọi học sinh đọc bài. Gõ thước cho học sinh đọc bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
? Hôm nay chúng ta học bài gì.
- Về nhà viết, đọc lại bài
- GV nhận xét giờ học 
- CN . N. CL
- Họ đang đi làm nương
Lớp nhẩm.
- ĐT- N- CL
- CN. N . CL
- Gạch chân và phân tích
- Học sinh mở vở tập viết, viết bài
- Đồng ruộng
- CN- CL
- Gọi là nông 
- Trồng ngô
- ở nông thôn
Lớp nhẩm
Đọc ĐT- CN
Học vần uông, ương
 ==================================
Tiết 3: Toán:
Bài 53: Phép trừ trong phạm vi 8
A. Mục tiêu :
- Thuộcbảng trừ;biết làm tính trử trong phạm vi 8;viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3(cột 1) ; bài 4 phép tính .
* Học sinh khá giỏi làm hết các bài tập .
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
* Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập.
C. Phương pháp: 
- Trực quan, so sánh, phân tích, luyện tập, thực hành
D. Các hoạt động dạy học:
ND- TG
I- KT bài cũ (4')
II- Bài mới (33')
a- Giới thiệu bài: 
b- Thành lập bảng trừ:
* Thành lập phép cộng :
 8 - 1 = 7
 8 - 7 = 1
* Hướng dẫn học sinh ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
c- Thực hành:
*Bài 1: Tính
Bảng con
*Bài 2: Tính
Miệng
*Bài 3: Tính
Nhóm (cột1),Hs K,G làm cả bài
*Bài 4: Viết phép tính thích hợp . Vở 1 phép tính. Hs K,G làm cả bài
 Hoạt động dạy
- Gọi học sinh thực hiện phép tính
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Hôm nay chúng ta học tiết phép trừ trong phạm vi 8.
- Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
? Cô có mấy hình tam giác.
? Cô bớt mấy hình tam giác.
? Tất cả cô có mấy hình tam giác.
? Vậy 8 bớt 1 là mấy.
- Cho học sinh đọc, viết phép tính tương ứng.
? Vậy 8 bớt 7 là mấy.
- Cho học sinh đọc, viết phép tính tương ứng
- Cho học sinh đọc cả 2 công thức
- Hướng dẫn học sinh thực hành
8 - 7 = 1
8 - 1 = 7
Các phép tính còn lại tương tự
- Cho học sinh đọc bảng trừ
- GV xoá các thành phần của phép trừ cho học sinh đọc thuộc.
- Gọi học sinh đọc thuộc bảng trừ
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV hướng dẫn cho học sinh điền kết quả vào bảng con.
Hướng dẫn cách đặt tính
 GV nhận xét, tuyên dương
-GV hướng dẫn cho học sinh thảo luận 
- GV nhận xét tuyên dương
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện
- Gọi học sinh lên bảng làm phép tính
 ... ực tiếp
a. Gv ghi bảng và chỉ các vần 
b. Luyện viết vào vở
- Viết mẫu và hd cách viết: đèn điện , con yến , chuồn chuồn , con lươn .
- Theo dõi- hd và uốn nắn hs
- Hôm nay các em ôn lại các âm 
- Về nhà đọc, viết lại các âm, vần, tiếng đã học
Hoạt động học
- Hs nhận ra và đọc được: ôn ,ơn , en , ên , in , un, iên , yên , uôn , ươn , ong , ông , ăng , âng , ung , ưng . 
- CN- N
- Hs nêu được âm,vần ghép được, đánh vần và viết vào vở
- CN - ĐT
Tiết 2: Toán:
Ôn phép trừ trong phạm vi 7
A. Mục tiêu: 
- Bước đầu hs nhận biết làm phép tính trừ đơn giản trong phạm vi 7 .
B.Đồ dùng dạy học:
- GV: 7 que tính, 7 hình vuông 
-HS: sgk,bộ đồ dùng toán, bảng con, vở ô li 
C. Phương Pháp: 
 -PP:Trực quan, thực hành
 -HT:cá nhân,nhóm , 
D. Các hoạt động dạy và học.
 ND-TG 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
 I. KTBC:
II. Dạy bài mới:35’
1.Giới thiệu bài 
2. Nội dung:
B1: Hd hs tính các phép tính
IV.Củng cố - dặn dò: 3’
- Cho hs đọc viết bảng cộng trong phạm vi 7
- Trực tiếp
* Hd hs ôn bảng cộng:
7 - 1 = 7 - 6 = 
7 - 2 = 7 - 5 = 
7 - 3 = 7 - 4 = 
* Hd hs ôn các bảng trừ đã học 
- Theo dõi- uốn nắn
- Học thuộc các phép tính trên 
- Hs đọc CN-ĐT
- Viết bảng con
- Hs tính bằng que tính và đọc CN-ĐT
7 - 1 = 7 - 6 = 
7 - 2 = 7 - 5 = 
7 - 3 = 7 - 4 = 
- Hs luyện viết vào vở 
 =================================
Ngày soạn: 25/11/2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27/11/2009
Tiết 1+2: Tiếng việt:
 Bài 59: Ôn tập
A. Mục tiêu :
- Đọc được các vần có kết thúc = ng/ nh ; các từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59 .
- Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.
- Nghe , hiểu và kể được một đoạn truyện : Quạ và Công .
* Hs K,G kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh .
B. Đồ dùng dạy học:
* Gv : Sách tiếng việt 1 tập 1. Bảng ôn các vần kết thúc bằng n . Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dung và truyện kể " Chia phần".
* Hs : Sách TV , bảng con , VBT, vở tập viết .
D.Phương pháp:
 - PP: Trực quan, so sánh, phân tích, thực hành
 - HT: CN. N. CL
D. Các hoạt động dạy học.
ND- TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ÔĐTC: 1’
II. KT bài cũ:4’
- Cho hs hát và kiểm tra sĩ số
- Đọc và viết: tính , kênh
- Viết bảng con.
- Đọc bài sgk
- 2 hs đọc
- GVnhận xét, cho điểm.
III.Bài mới 34’
1.Giới thiệu bài
Trực tiếp
2. Ôn tập.
a.ôn các âm,vần đã học.
.
- treo bảng ôn lên bảng.
- Học sinh đọc giáo viên chỉ.
- Yêu cầu học sinh đọc các âm có trong bảng ôn.
- Học sinh chỉ theo giáo viên đọc.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
- Học sinh tự đọc tự chỉ. 
b.Ghép âm thành vần
- Yêu cầu học sinh ghép các chữ ở cột dọcvới các chữ ở dòng ngang để tạo thành các vần tương ứng đã học. 
- Học sinh ghép các chữ: a, ă, â, u, ư, uô với nh, ng: ang,anh, ăng, âng, ong, uông, ương, ung, eng, ênh,inh, iêng, 
- Yêu cầu học sinh đọc các vần vừa ghép được
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
c.Đọc từ ứng dụng
- Chỉ cho hs đọc
Bình minh nhà rông nắng chang chang
- Học sinh nêu. 
- Đọc mẫu
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
- Giáo viên giải nghĩa từ.
d. Tập viết từ ứng dụng:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình.
- Học sinh tô chữ trên không sau đó luyện viết vào bảng con. 
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
* Củng cố :
+ Cho hs đọc lại bài
- CL- CN
- Nhận xét chung giừ học
3.Luyện tập: 
a.Luyệnđọc:10’
Tiết 2
- Chỉ cho hs đọc lại bài tiết 1 
- CN- N- CL
+ Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên treo tranh và nêu yêu cầu
- Học sinh quan sát và nhận xét.
? Tranh vẽ gì?
- Bà đang đội bông
- Chỉ cho hs đọc ( ĐV- T)
 Trên trời mây trắng như bông
ở dưới cánh đồng bông trắng như 
 Mấy cô má đỏ hây hây
Đội mây như thể đội mây về làng
 Đọc mẫu
- Cho hs tìm tiếng chứa vần ôn
- CL- N
- CN- CL
- Gạch chân và phân tích
b. Luyện viết:
- Khi viết từ ứng dụng ta phải chú ý những điều gì? 
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- Hướng dẫn cách viết vở và giao việc.
- quan sát uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Học sinh tập viết theo mẫu chữ.
- Chấm một số bài viết và nhận xét.
c. Kể chuyện 
"Quạ và Công"
- GV giới thiệu.
- Các em đã nhìn thấy con quạ và con công bao giờ chưa? Chúng như thế nào?
- Quạ có lông đen xấu xí, Công có bộ lông đẹp óng ả.
- Vì sao như vậy chúng ta hãy nghe chuyện "Quạ và Công nhé" .
- GV kể diễn cảm truyện.
- GV treo bảng và kể lại nội dung chuyện theo từng tranh.
- Quan sát lắng nghe
Tranh1 : Quạ vẽ cho Công Rất đẹp 
Tranh 2: Vẽ xong Tô màu 
Tranh 3: Công khuyên Lời bạn 
Tranh 4: cả bộ lông Quạ trở lên xám xịt 
- GVHDHS kể lại nội dung câu chuyện theo từng tranh. 
- HS tập kể theo nhóm 
- Các nhóm cử đại diện lên chỉ và kểtheo tranh 
- Các nhóm kể nối tiếp theo từng tranh. 
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm 
+ Rút ra bài học: Vội vàng hấp tấp lại tham lam thì không làm được việc gì 
d. Đọc sgk
-Đọc mẫu và cho hs đọc
- CL- N
- Cho học sinh đọc lại toàn bài (SGK)
- HS đọc CN
4 -Củng cố -Dặn dò: 3’
- Yêu cầu HS tìm tiếng, từ có vần vừa ôn. 
- HS tìm và nêu 
 =================================
Tiết 3: Toán
Bài 56: Phép trừ trong phạm vi 9
A. Mục tiêu :
- Thuộc bảng trừ ; biết làm tính trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
- Bài tập cần thực hiện : Bài 1; bài 2 cột1,2,3 ; bài 3 bảng 1; bài 4.
* Học sinh khá giỏi làm hết số bài tập trong sgk .
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
* Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. Phương pháp:
 Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành, so sánh, phân tích
D. Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1- KT bài cũ (4')
II-Bài mới (33')
1-Giới thiệu bài
2- Thành lập bảng trừ
c-Thực hành:
*Bài 1: Tính
Bảng con
*Bài 2: Tính
Miệng cột 1,2,3.
Hs K,G làm cả bài
*Bài 3: Số
Vở bảng 1.
Hs K,G làm cả bài .
* Bài4:Viết phép tính thích hợp
Bảng lớp
- Gọi học sinh thực hiện phép tính
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Hôm nay chúng ta học tiết phép trừ trong phạm vi 9.
- Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
*Thành lập phép cộng:9 - 1 = 8
 9 - 8 = 1
? Cô có mấy hình tam giác.
? Cô bớt mấy hình tam giác.
? Tất cả cô có mấy hình tam giác.
? Vậy 9 bớt 1 là mấy.
- Cho học sinh đọc, viết phép tính tương ứng.
? Vậy 9 bớt 8 là mấy.
- Cho học sinh đọc, viết phép tính tương ứng
- Cho học sinh đọc cả 2 công thức
- Hướng dẫn học sinh thực hành
9 - 8 = 1
9 - 1 = 8
* Hướng dẫn học sinh ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
- Cho học sinh đọc bảng trừ
- GV xoá các thành phần của phép trừ cho học sinh đọc thuộc.
- Gọi học sinh đọc thuộc bảng trừ
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV hướng dẫn cho học sinh điền kết quả vào bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương
-GV hướng dẫn cho học sinh thảo luận 
- GV nhận xét tuyên dương
- Gv hướng dẫn hs điền số
 - GV nhận xét bài.
- Cho học sinh thảo luận, nêu đề bài toán
- Gọi 2 học sinh lên bảng thi làm bài 
- GV nhận xét, tuyên dương
Học sinh nêu bảng thực hiện
4 + 5 = 9
6 + 3 = 9
8 + 1 = 9
9 + 0 = 9
Học sinh lắng nghe
Học sinh quan sát.
Có 9 hình tam giác.
Có bớt 1 hình tam giác
Có tất cả 8 hình tam giác
9 bớt 1 là 8
CN - N - ĐT
9 - 1 = 8
CN - N - ĐT
9 hình tam giác bớt 8 hình tam giác là 1 hình tam giác
CN - N - ĐT
9 - 8 = 1
CN - N - ĐT
CN - N - ĐT
CN - N - ĐT
3 học sinh đọc 
Học sinh nêu yêu cầu bài toán và làm bài vào bảng con
9
9
9
-
-
-
1
8
5
8
1
4
Thảo luận và kết quả 
9 - 1 = 8
8 + 1 = 9
9 - 8 = 1
9 - 3 = 6
5 + 4 = 9
9 - 4 = 5
9 - 0 = 9
6 + 3 = 9
Hs làm vở và 1 em bảng điền
9
7
4
3
1
2
5
6
8
9
8
7
6
4
 - 4
5
4
3
2
1
 +2
7
6
5
4
3
Làm bảng lớp 
Hs lên bảng thực hiện
9
-
4
=
5
IV- Củng cố, dặn dò (2')
- Cho hs đọc lại bảng trừ
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
- CL đọc
Về nhà học bài xem trước bài học sau.
 =================================
Tiết 4: Thể dục:
Bài 14: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản - trò chơi
I- Mục tiêu: 
- Ôn động tác RLTTCB đã học, y/c thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Tiếp tục ôn với trò chơi “Truyền thống tiếp sức” y/c tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II - Địa điểm - Phương tiện:
- Sân bãi dọn vệ sinh nơi tập.
- Trang phục gọn gàng.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Phần mở đầu (10')
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động:
- Ôn tập:
- Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại.
GV quan sát + nhắc nhở.
- Lớp xếp hàng.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình TN.
- Ôn động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
- HS chơi trò chơi.
2- Phần cơ bản (20')
3- Phần kết thúc (5')
- Ôn động tác đứng đưa 2 tay giơ cao thẳng hướng đưa 1 chân ra sau.
- Ôn phối hợp đứng đưa 1 chân ra trước 2 tay chống hông và đưa 1 chân ra sau 2 tay giơ cao thẳng hướng.
- Ôn phối đứng đưa 1 chân ra trước 2 tay chống hông và đưa 1 chân ra sau 2 tay giơ cao thẳng hướng.
- Ôn phối hợp:
- GVnxét - sửa sai.
* Trò chơi: “ Truyền bóng tiếp sức”
- GV quan sát - nhắc nhở.
- Hồi tĩnh.
- GV hệ thống bài.
- GV nxét giờ học.
- Dặn về ôn tập.
- Lớp tập 3 x 8 nhịp.
- Tập 4 x 8 nhịp.
- 3 x 8 nhịp.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Đi theo nhịp 2 - 4 trên địa hình TN.
 ===================================
Tiết 5: Sinh hoạt lớp: 
Nhận xét lớp Tuần 14
1. Mục tiêu:
-Nhận ra việc làm được và chưa làm được trong tuần.
- Biết chắc phương hướng tuần tới.
- Thấy rõ được trách nhiệm của một người học sinh.
2- Nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
- Các em đều ngoan, chú ý nghe giảng, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước.
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Ngoan ngoãn, đoàn kết thân ái với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi
* Khen: Duy , Cẩm Ly , Nhàn , Cường .
- Hạn chế: Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chức chú ý trong giờ học, còn nhìn ra ngoài. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp
 * Chê: Tùng . 
3- Hoạt động khác:
- Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, tập đúng động tác.
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docThanh tuan 14.doc