Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - GV: Cao Thị Minh - Trường Tiểu học TT Cửa Việt

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - GV: Cao Thị Minh - Trường Tiểu học TT Cửa Việt

TẬP ĐỌC -KỂ CHUYỆN

 Đối đáp với vua

I/ Mục tiêu :

A. TẬP ĐỌC

• Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

• Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 B. KỂ CHUYỆN

• Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II/ Chuẩn bị :

1. Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc và kể chuyện, bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.

2. Học sinh : SGK

III/ Các hoạt động dạy và học :

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS thi đọc quảng cáo : “Chương trình xiếc đặc sắc” và yêu cầu trả lời câu hỏi : Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) ?

- Gv nhận xét và ghi điểm

3. Bài mới:

 3.1. Giới thiệu bài: “Đối đáp với vua”.

 3.2. LUYỆN ĐỌC.

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - GV: Cao Thị Minh - Trường Tiểu học TT Cửa Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai: Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC -KỂ CHUYỆN
 Đối đáp với vua
I/ Mục tiêu :
A. TẬP ĐỌC
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 B. KỂ CHUYỆN
Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ Chuẩn bị :	
Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc và kể chuyện, bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
Học sinh : SGK
III/ Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS thi đọc quảng cáo : “Chương trình xiếc đặc sắc” và yêu cầu trả lời câu hỏi : Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) ?
- Gv nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: “Đối đáp với vua”.
 3.2. LUYỆN ĐỌC.
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Luyện đọc từng câu:
- Y/c HS đọc nối tiếp nhau từng câu (GV theo dõi để giúp HS sửa lỗi phát âm).
- GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và hướng dẫn cho HS đọc đúng.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài này gồm mấy đoạn ? 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Đính bảng phụ ghi câu dài, hướng dẫn HS nghỉ hơi giữa các cụm từ. 
+ Một lần,/ vua Minh Mạng từ kinh đô Huế ngự giá ra Thăng Long / ( Hà Nội).//
+ Nước trong leo lẻo / cá đớp cá.//
 Trời nắng chang chang / người trói người.//
- Kết hợp giải nghĩa từ: Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh. 
- Y/c HS tập đặt câu với từ : tức cảnh.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp (lần 2).
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 .
- GV đến từng nhóm để quan sát.
* Thi đọc giữa các nhóm:
 3.2. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI
a. Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc đoạn 1
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
b. Đoạn 2: Gọi 1 HS đọc đoạn 2
- Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
- Các em hãy trao đổi với nhau để nêu những việc cậu đã làm để thực hiện mong muốn đó.
c. Đoạn 3 và 4: Gọi 1 HS đọc đoạn 3 và 4
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
- Vua ra vế đối thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại như thế nào?
* GV phân tích cho HS hiểu câu đối của Cao Bá Quát.
 3.4.LUYỆN ĐỌC LẠI
- Gọi một số HS đọc lại với yêu cầu nâng cao hơn.
+ Đọc ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng các kiểu câu.
+ Đọc diễn cảm đoạn 3 ( GV đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc)
+ Đọc cả bài.
- GV tuyên dương HS đọc tốt, hay.
 3.5. KỂ CHUYỆN
* GV đính tranh như SGK, gọi HS đọc yêu cầu 1.
- Y/c HS quan sát kĩ 4 tranh, trao đổi với nhau cách sắp xếp lại các tranh .
- GV nhận xét.
* Gọi HS đọc yêu cầu 2.
- Y/c HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện theo nhóm 4.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể trước lớp.
- Y/c HS nhận xét về nội dung, cách diễn đạt và cách thể hiện.
- Y/c 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
4.Củng cố : Câu chuyện này ca ngợi điều gì?
- Hãy nêu câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau mà em biết? 
- GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
+ Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. + Chuẩn bị :Xem trước bài “Tiếng đàn”
- Hát
- 2 HS thi đọc quảng cáo: “Chương trình xiếc đặc sắc” và trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm theo dõi trong SGK.
- HS đọc nối tiếp từng câu. Cả lớp theo dõi để phát hiện từ bạn đọc sai.
- HS luyện đọc từ.
- 4 đoạn.
- HS đọc từng đoạn trước lớp- 4 HS đọc. 
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra cách ngắt nghỉ .
- Vài HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng câu văn dài.
- HS nêu phần chú giải.
- HS tập đặt câu với từ :tức cảnh.
- HS luyện đọc.
- HS luyện đọc luyện đọc trong nhóm 4. 
- HS thi đọc, cả lớp bình chọn nhóm đọc hay, cá nhân đọc hay
- 1 HS đọc
- Ngắm cảnh ở Hồ Tây.
- 1 HS đọc
- Mong muốn được nhìn rõ mặt vua.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời.
- 1 HS đọc
- vì Cao Bá Quát tự xưng là học trò, nên vua muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc lỗi.
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm đôi rồi trả lời.
- 4 HS đọc
- Một số HS đọc
- 2 HS thi đọc.
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi .
- HS lên thay đổi vị trí của tranh.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tập kể theo nhóm.
- 2 nhóm HS tham gia.
- HS nhận xét .
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. 
- Nhận xét. Tuyên dương.
- Câu chuyện ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. 
- HS nêu
- HS nghe.
************************
 TOÁN
 Luyện tập
I/ Mục tiêu :
Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương )
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
Làm BT1, BT(a,b), BT3, BT4.
II/ Chuẩn bị :	
 Giáo viên : Bảng phụ .
Học sinh : VBT, SGK, BLL.
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Khi chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta thực hiện như thế nào ? 
- GV nhận xét –Ghi điểm
3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài : Luyện tập chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
 3.2. Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1HS nêu y/c bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài và gọi 4 bạn lên bảng làm .
-Y/c HS nêu cách tính của 1, 2 bài tính.
- GV nhắc HS : Từ lần chia thứ 2, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp.
Bài 2:
- Hãy nêu y/c bài 2.
- Các em hãy tự làm bài và 2 bạn lên bảng làm .
- Em hãy cho biết x là số gì trong phép tính?
- Muốn tìm thừa số ta làm thế nào? 
- Y/c HS nhận xét bài bạn làm trên bảng .
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
- GV hướng dẫn tóm tắt.
- Y/c HS tự làm, gọi 1 HS lên bảng làm.
- Y/c HS nhận xét lời giải, phép tính, đơn vị của bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và chấm một số bài
Bài 4:
- Viết: 6000 : 3 = ? lên bảng
- Hãy nêu cách tính nhẩm phép tính này .
- Y/c lớp nhận xét.
- GV chốt : 6000 : 3 = ?
 Nhẩm: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn
 Vậy: 6000 : 3 = 2000
- Y/c HS tính nhẩm các phép tính vào BC:
6000 : 2 8000 : 4 9000 : 3
- Y/c HS nhận xét.
4.Củng cố: 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò:
+ Làm bài ở nhà. Chuẩn bị :Xem trước bài “ Luyện tập chung”
- Hát
- ( từ trái sang phải)
- HS nghe.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
-1, 2 HS nêu cách tính .
- Nhận xét bài làm trên bảng. Sửa bài
- Tìm x.
x x 7 = 2107 8 x x = 1640 x x 9 = 2763
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
- Thừa số.
- Lấy tích chia thừa số kia.
- Nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Cửa hàng có 2024kg gạo, đã bán số gạo đó.
- Cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
- 1 HS lên bảng làm,Cả lớp làm bài vào vở
- HS nêu
- Nhận xét cách nêu của bạn.
- HS làm vào BC. 3 HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
- HS trả lời
- HS nghe.
************************
ĐẠO ĐỨC
 Tôn trọng đám tang (T2)
I. Mục tiêu :
Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : phiếu, các bìa màu, 4 bông hoa (cánh rời)
Học sinh : VBT
III Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng đám tang 
- Y/c HS kể lại những việc đã làm thể hiện sự tôn trọng đám tang .
- GV và cả lớp nhận xét .
3. Bài mới : 
 3.1. Giới thiệu bài : Tôn trọng đám tang (Tiết 2)
 3.2.Các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến.
- GV đọc từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách sử dụng giơ bìa màu đỏ / xanh / trắng :
a/ Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết.
b/ Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang. 
c/ Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
- Sau mỗi ý kiến trả lời của HS, GV yêu cầu HS giải thích lí do vì sao tán thành / không tán thành/ lưỡng lự.
Kết luận: Các ý kiến b, c chúng ta tán thành và không tán thành với ý kiến a.
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm , mỗi nhóm thảo luận cách ứng xử một trong các tình huống sau:
- Nhóm 1,2 :Tình huống a :Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang, cười nói, chỉ trỏ.
- Nhóm 3,4:Tình huống b: Bên nhà hàng xóm có tang.
- Nhóm 5, 6 :Tình huống c: Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang.
- Nhóm 7, 8: Tình huống d: Em nhìn thấy bạn em đeo khăn tang, đi đàng sau xe tang.
Kết luận :
+ Tình huống a: Em nên khuyên ngăn các bạn. + Tình huống b: Em không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi, chạy sang xem, chỉ trỏ.
+ Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.
+ Tình huống d: Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ, cười đùa. Nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể, em nên đi cùng với bạn một đoạn đường.
4.Củng cố :
- GV nhận xét tiết học .
5.Dặn dò:
 - Chuẩn bị : Xem trước bài “ Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác”. 
- Hát
- HS kể lại những việc đã làm thể hiện sự tôn trọng đám tang .
- HS nghe.
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành bằng cách giơ các tấm bìa đỏ/ xanh / trắng .
- HS giải thích, trình bày ý kiến.
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện từng nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
- HS nghe.
- HS nghe.
*****************************
Thứ ba Ngày dạy: Thứ ba ngày14tháng 2 năm 2012
TOÁN
 Luyện tập chung 
I/ Mục tiêu :
Biết nhân,chia số có bốn chữ số cho số có có một chữ số.
Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
Làm BT1,2,4 
II/ Chuẩn bị :	
Giáo viên :Bảng phụ.
Học sinh : VBT, BLL.
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 
 2105 : 3 3052 : 5
- GV kiểm tra vở bài tập của HS
- GV nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung .
 3.2. Luyện tập.
Bài 1:
- Hãy nêu yêu cầu của bài.
-Y/c HS tự làm.
- Gọi 4 HS lên bảng làm
-Y/c HS nhận xét từng bài làm trên bảng.
-Y/c HS nhắc lại mối quan hệ giữa phép nhân và chia.
Bài 2:
- Gọi HS yêu cầu của bài.
- Đề nghị HS tự làm.
- Gọi 4 HS lê ... ạt.
- HS nghe.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 đội tham gia
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS trả lời
- HS nghe.
**************************
Thứ sáu
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2012
TOÁN
Thực hành xem đồng hồ
I/ Mục tiêu :
Nhận biết được về thời gian(thời điểm,khoảng thời gian).
Biết xem đồng hồ,chính xác đến từng phút(cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã)
Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
Làm BT 1,2,3
II/ Chuẩn bị :	
Giáo viên : Đồng hồ thật. Mặt đồng hồ bằng nhựa hoặc bìa(có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia phút.)
Học sinh : VBT.
III/ Các hoạt động dạy và hocï:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng viết các số la mã ,Cả lớp viết vào bảng con: 5 ,8 ,4 ,10 ,12 
- Gv nhận xét –Ghi điểm 
3.Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ thực hành xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
 3.2. Hướng dẫn cách xem đồng ho à(chính xác đến từng phút.)
- Giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ: kim đồng hồ, các vạch ghi số từ 1 đến 12, giữa các vạch ghi số có các vạch nhỏ là các vạch chia phút.
- Hãy cho biết thời gian từ vạch này đến vạch kia là bao nhiêu :
- Hãy nhìn vào hình vẽ đồng hồ thứ nhất trong phần bài học . Cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Hãy cho biết vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
- Hãy quan sát chiếc đồng hồ thứ hai . 
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào ?
- Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút. Vậy kim phút đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2 là bao nhiêu?
- Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
- Hãy quan sát đồng hồ thứ ba.
- Cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Hãy nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút?
- Vậy khi kim phút chỉ đến vạch số 11 là kim đã đi được 55 phút, kim phút chỉ thêm 1 vạch nữa là được thêm 1 phút, vậy kim phút chỉ đến phút thứ 56. Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
- Vậy còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ ?
- Để biết còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ,các em có thể đếm số vạch từ vạch số 12 đến vị trí vạch chỉ của kim phút nhưng theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
-Vậy thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta đọc giờ theo cách thứ hai là 7 giờ kém 4 phút.
 3.3. Thực hành.
Bài 1:
- Hãy nêu y/c của bài.
- Y/c HS họp nhóm đôi và cùng nhau đọc giờ và làm vào VBT.
- Y/c HS đọc giờ trước lớp. 
- Y/c HS nhận xét. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c bài.
- Y/c HS vẽ vào VBT và nhắc HS vẽ cho chính xác.
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng xoay kim phút của đồng hồ trên bảng cho đúng với từng thời gian trong bài.
-Y/c HS nhận xét và sửa bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài.
- Y/c HS nối mỗi đồng hồ với thời gian thích hợp.
- Y/c HS nêu đồng hồ mình nối với thời gian.
- Y/c HS nhận xét và sửa bài
4.Củng cố :- GV nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò:
 + Tập xem đồng hồ , chú ý xem giờ chính xác đến từng phút.
 + Chuẩn bị :Xem trước bài “ Thực hành xem đồng hồ (tt)”
- Hát
- 2HS lên bảng viết các số la mã ,Cả lớp viết vào bảng con: 5 ,8 ,4 ,10 ,12 
- HS nghe.
- HS quan sát.
- 1 phút.
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất.
-6 giờ 10 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- HS quan sát đồng hồ thứ hai.
- Kim giờ ở quá vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- HS tính nhẩm miệng 5, 10 (đến vạch số 2) tính tiếp 11, 12, 13.
- vậy kim phút đi được 13 phút.
-6 giờ 13 phút.
- HS quan sát đồng hồ thứ ba.
- 6 giờ 56 phút.
-Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua số 11 thêm 1 vạch nhỏ nữa.
- HS nghe giảng.
- Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ.
- HS đọc : 7 giờ kém 4 phút.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- HS trao đổi nhóm đôi .
- HS đọc giờ ở từng đồng hồ.
- Nhận xét , sửa bài.
- Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.
- Cả lớp vẽ vào VBT.
- 3 HS lần lượt lên bảng làm.
-Nhận xét , sửa bài.
- Đồng hồ nào ứng với mỗi thời gian đã cho dưới đây
- Nối theo mẫu.
- Cả lớp làm vào VBT - HS lần lượt nêu.
-Nhận xét , sửa bài.
- HS nghe.
*********************************
TẬP LÀM VĂN
Nghe – kể : Người bán quạt may mắn.
I/ Mục tiêu :
Nghe và kể lại được câu chuyện người bán quạt may mắn.
II/ Chuẩn bị :	
Giáo viên : Tranh minh hoạ, chiếc quạt giấy lớn viết 1 số chữ Hán bằng mực tàu (nếu có) . Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý trong SGK .
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài “Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem” . 
- GV nhận xét –Ghi điểm.	
3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài : Nghe kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn “ . 
 3.2. Hướng dẫn HS chuẩn bị và GV kể chuyện
- Gọi 1HS đọc yêu cầu. 
- Câu chuyện Người bán quạt may mắn nói về ông Vương Hi Chi, một người viết chữ đẹp ở trung Quốc thời xưa và ông cũng là người có tấm lòng nhân hậu. 
- Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi gợi ý.
- GV treo tranh , yêu cầu HS nêu nội dung tranh.
- GV kể chuyện lần 1 với giọng kể thong thả, thay đổi phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- GV y/c HS giải nghĩa từ : lem luốc.
 * Chốt : lem luốc : bị dây bẩn nhiều chỗ; cảnh ngộ : tình trạng không hay mà người ta gặp.
- GV kể lần 2 
- GV hỏi lần lượt từng câu theo 3 câu hỏi gợi ý 
 1) Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn chuyện gì ?
 2) Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
 3) Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt 
- GV kể lần 3.
 3.3.HS thực hành kể 
- Yêu cầu HS tập kể câu chuyện trong nhóm 
- GV quan sát và giúp đỡ các nhóm. 
+ Tổ chức cho các nhóm thi kể :
 * 2, 3 HS cùng trình độ thi kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương HS kể hay.
- Vậy qua câu chuyện này , các em có nhận xét gì về ông Vương Hi Chi ?
- Và các em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ?
* Chốt : Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ- họ là những nhà thư pháp. Nước Trung Hoa cổ có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ của họ có khí đến giá ngàn vàng để đem về trang trí nhà cửa, lưu giữ như một tài sản quý. Ở nước ta cũng có một số nhà thư pháp nổi tiếng. Quanh họ luôn có nhiều người xem ngắm họ viết (GV cho HS xem một vài chữ thư pháp)
4.Củng cố :
- GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
 - Về nhà tập kể câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị : Bài “ Kể về lễ hội” 
- Hát
- 2 HS đọc bài “Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem” .
- 1 HS đọc .
- 1 HS đọc .
- HS quan sát và nêu nội dung bức tranh
- HS nghe kể chuyện
- HS giải nghĩa theo cách hiểu của mình.
- HS trả lời. 
- HS trả lời . 
- HS trả lời . 
- HS tập kể trong nhóm 2.
- 2, 3 HS kể . HS nhận xét.
- HS bình chọn bạn kể hay.
- HS phát biểu (Ông là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo.)
- HS trả lời.
- HS nghe.
****************************
CHÍNH TẢ
Nghe-viết: Tiếng đàn.
I/ Mục tiêu :
 Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng BT2b
II/ Chuẩn bị :	
Giáo viên : Bảng phụ, SGK. 
Học sinh : SGK, bảng con, VBT, vở CT.
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : Đối đáp với vua.
- Y/c 2 HS viết,cả lớp viết bảng con : đớp cá, sửa bài, uống sữa. 
- GV nhận xét- Ghi điểm.
3.Bài mới: 
 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em nghe viết chính tả đoạn cuối bài Tiếng đàn.
 3.2 Hướng dẫn HS nghe viết. 
a. GV đọc mẫu đoạn cuối bài Tiếng đàn.
- Gọi HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS hiểu nội dung đoạn viết.
 + Đoạn văn có nội dung chính là gì ? 
b. Hướng dẫn HS viết từ khó (mát rượi, vũng nước, dân chài, ven hồ, lướt)
- GV đọc câu có từ khó rồi rút từ ra ghi trên bảng phân tích các từ khó.
-Y/c HS tập viết từ khó vào bảng con.
-Y/c HS đọc lại các từ khó .
c. HS nghe viết bài chính tả.
- GV đọc bài chính tả lần 2 .
- GV đọc từng câu , từng cụm từ cho HS viết .
- GV đọc lại cả bài cho HS dò bài .
 d. Chấm, chữa bài.
- Y/c HS đổi vở sửa bài.
- GV chấm 5, 6 bài và nhận xét. 
 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2b:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn cách thi tìm nhanh: các tổ thi tìm nhanh các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng mang thanh hỏi; hoặc trong đó tiếng nào cũng mang thanh ngã. Tìm được từ nào thì ghi từ đó vào cột tương ứng. Các bạn nối tiếp nhau lên ghi từ vào phần bảng của tổ. Tổ nào sau thời gian quy định có nhiều từ đúng nhất sẽ thắng cuộc.
- Tổ chức cho HS thi nhau tìm từ nhanh.
- Hướng dẫn sửa bài của từng tổ.
- GV nhận xét và tuyên dương tổ thắng cuộc.
4. Củng cố :
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 + Viết lại những từ đã viết sai.
 + Chuẩn bị :Xem trước bài “Hội vật”
- Hát
- 2 HS viết,cả lớp viết bảng con : đớp cá, sửa bài, uống sữa
- HS nghe.
- HS chú ý nghe.
- 1, 2 HS đọc lại.
- Đoạn văn tả khung cảnh thanh bình bên ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn.
- HS tập viết từ khó vào bảng con.
- HS đọc.
- HS viết chính tả.
- HS đổi vở cho nhau và sửa lỗi bằng bút chì.
- HS chú ý nghe yêu cầu.
- 4 tổ thi đua làm.
- HS nhận xét bài của từng tổ và đếm số từ đúng của các tổ.
- HS nghe.
***************************
Âm nhạc: GV bộ môn
*****************************
SINH HOẠT LỚP
1.Tổng kết những ưu khuyết điểm trong tuần qua
- Lớp trưởng cùng với tổ trưởng báo cáo công tác thi đua của tổ ,của lớp trong tuần qua 
- GV nhận xét nhắc nhở thêm 
+ Các em cần ổn định nề nếp học tập , còn một số em còn thiếu dụng cụ học tập
+ Một số em còn nói chuyện ,làm việc riêng trong giờ học ,chưa nghiêm túc .
+ Trong tuần qua có nhiều em cố gắng học tập, ngoan ngoãn, vâng lời, biết giúp đỡ bạn trong học tập .
 + Một số em phát biểu ý kiến xây dựng bài, học thuộc bài Hà, Lộc, Ngọc.
 2)Kế hoạch tuần tới
- Học chương trình 25
- Tiếp tục ổn định nề nếp học tập và nề nếp ra vào lớp 
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
- Tham gia phụ đạo HS yếu
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập như SGK ,bảng con ,giấy thủ công ,viết 
- Tập thể dục giữa giờ nghiêm túc 
- Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24 LOP 3 KNS GT.doc