Bài soạn tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 14 - Giao Thị Lệ Trang

Bài soạn tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 14 - Giao Thị Lệ Trang

A/MỤC TIÊU:

- HS đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng, từ và các câu ứng dụng.

- HS viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.

- Luyện nói 2 câu theo chủ đề: Ao, Hồ ,Giếng .

B/CHUẨN BỊ:

- GV chuẩn bị: bộ chữ thực hành, tranh vẽ minh họa.

- HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con.

C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 14 - Giao Thị Lệ Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN14
 LỊCH BÁO GIẢNG ( Ngày 21/11 đến 25/11/2011)
THỨ
MÔN
TIẾT
 TÊN BÀI GIẢNG
ĐC
2/21/11
Chào cờ
Học vần
Học vần
Mĩ thuật
14
 Nói chuyện dưới cờ.
 Bài 55 vần eng - iêng
 nt
Vẽ màu vào họa tiết hình vuông
3/22/11
Thể dục
Toán
Học vần
Học vần
TNXH
14
53
14
Thể dục RLTT cơ bản – trò chơi
 Phép trừ trong phạm vi 8 ( trang)
Bài 56 Vần uông - ương
 nt
An toàn khi ở nhà
4/23/11
Âm nhạc
Toán
Học vần
Học vần
14
54
Ôn bài hát: sắp đến tết rồi
Luyện tập ( trang 75)
Bài 57 Vần ang – anh 
 NT
5/24/11
Toán
Học vần
Học vần 
Đạo đức
T-công
55
14
14
 Phép cộng trong phạm vi 9 ( trang 76)
 Bài 58 Vần inh - ênh 
 NT
Đi học đều và đúng giờ ( tiết 1)
 Gấp các đoạn thẳng cách đều
6/25/11
Toán
H.Vần
H. Vần
HĐTT+ ATGT
56
 Phép trừ trong phạm vi 9 ( trang 78)
Baì ôn tập
 nt 
 Sinh hoạt chủ nhiệm
Bài 6 Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy(tiết 2)
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
CHÀO CỜ Nói chuyện dưới cờ. 
 **********************
HỌC VẦN: BÀI 55 Vần eng - iêng. 
A/MỤC TIÊU:
- HS đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng, từ và các câu ứng dụng. 
- HS viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
- Luyện nói 2 câu theo chủ đề: Ao, Hồ ,Giếng .
B/CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị: bộ chữ thực hành, tranh vẽ minh họa.
- HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TIẾT 1
1/Bài cũ: HS đọc: ung, súng , bông súng, ưng, sừng , sừng hưou
 1 học sinh đọc bài ứng dụng “ Không sơn.....mà rụng”
 1 HS đọc toàn bài
 2 HS viết từ: bông súng, sừng hươu.
2/Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- GV giới thiệu đề bài học
3/Dạy vần mới:
* Dạy vần eng 
- Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: eng
a/Nhận diện vần:
- GV Hỏi: Vần eng được cấu tạo bởi mấy âm?
- Yêu cầu ghép vần
b/HD đánh vần:
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS 
- HD đọc trơn vần:
c/HD đánh vần: Tiếng
- GV hỏi: có vần eng muốn được tiếng xẻng ta thêm âm gì và dấu gì?
- GV hỏi: Tiếng xẻng có âm gì trước vần gì sau và dấu thanh gì?
- GV đánh vần mẫu:
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS
- Yêu cầu ghép tiếng:
- HD đọc trơn tiếng xẻng 
- Giới thiệu từ khóa: Lưỡi xẻng 
- Luyện đọc từ: Lưỡi xẻng
d/Giới thiệu từ ứng dụng
 Cái xẻng - xà beng 
- Yêu cầu đọc cả vần eng
* Dạy vần: iêng 
- GV đọc vần, HD phát âm vần:
- Yêu cầu so sánh vần:
- Dạy các bước tương tự vần eng 
- HD đọc lại cả vần iêng
- Yêu cầu đọc lại cả 2 vần vừa học.
- Yêu cầu đọc toàn bài
e/Luyện viết vần, tiếng khóa:
- GV hỏi: Vần eng được viết như thế nào?
- GV hỏi: Chữ xẻng viết như thế nào?
- HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o
- Tương tự viết vần iêng, tiếng chiêng
* HD trò chơi củng cố:
- Trò chơi: Đố bạn?
- HS đọc đề bài
- HS phát âm vần: ( CN, ĐT)
- HS nhận diện vần:
- HS nêu: Vần eng được cấu tạo bởi 2 âm e và âm ng.
- HS ghép vần
- HS đánh vần: e -ngờ-eng ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS nêu:Có vần eng thêm âm x vào trước vần eng, dấu hỏi trên âm e được tiếng xẻng.
- HS nêu: Tiếng xẻng có âm x đứng trước, vần eng đứng sau,dấu hỏi trên âm e.
- HS đánh vần:( Cá nhân, ĐT)
- HS chọn ghép tiếng:
- HS đọc trơn ( CN + ĐT)
- HS luyện đọc từ khóa 
- HS đọc từ ứng dụng ( CN + ĐT)
- HS đọc cả vần: eng , xẻng , lưỡi xẻng, cái xẻng, xà beng 
- HS phát âm vần: ( CN, ĐT)
- HS so sánh vần: eng,iêng
* Giống: âm ng đứng cuối
* Khác: âm e và âm iê
- HS đọc cả vần iêng: iêng, chiêng, trống, chiêng, củ riêng, bay liệng.
- HS đọc cả 2 vần: eng – iêng 
- HS đọc toàn bài ( cá nhân, nhóm, dãy bàn)
- HS nêu: Vần eng viết âm e trước âm ng sau
- Chữ xẻng được viết âm x trước vần eng sau, dấu hỏi trên âm e
- HS viết bảng con: eng, xẻng – iêng chiêng.
- HS tham gia trò chơi: Đố bạn?
* Xẻng , chiêng, kẻng , thiêng.
TIẾT 2
- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì?
3/Luyện đoc:
a/ Gọi HS đọc bài tiết
- GV yêu cầu học sinh đọc bài tiết 1
b/Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
 “Dù ai nói ngã nói nghiêng
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”.
- Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học
- Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
- Yêu cầu đọc toàn bài
c/HD đọc SGK:
- Yêu cầu HS đọc SGK
đ/Luyện viết:
- GV viết mẫu từng dòng 
- HD viết bài vào vở
- Chấm bài, nhận xét
d/ Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói:
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói
-Tranh vẽ gì?
-Hằng ngày em thường lấy nước ở đâu để uống?
Em cần giữ gìn ao, hồ, giếng nước như thế nào để có nguồn nước sạch?
4/Củng cố:
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HD trò chơi củng cố:
5/ Dặn dò: Xem bài vần uông,ương.
- HS nêu lại bài ở tiết 1
- HS đọc ( CN, ĐT)
- Đọc theo thứ tụ, không theo thứ tự
- HS quan sát tranh vẽ
- HS đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học.
- HS Luyện đọc( CN, ĐT)
- HS đọc toàn bài( CN – ĐT)
- HS đọc bài SGK
- HS tập viết vào vở tập viết: eng, iêng,
Lưỡi xẻng, trống chiêng.
- Chủ đề luyện nói: Ao , hồ , giếng
- Tranh vẽ: Ao, hồ , giếng
- Em dùng nước giếng để uống.
* HS yếu lặp lại câu luyện nói.
- Em cần giữ sạch nước ao, hồ, giếng để có môi trường sạch.
- HS tham gia trò chơi: Đố bạn”
ĐẠO ĐỨC : Tiết 14 ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (T1)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS:
-Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
-Biết lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy 
- Vở Bài tập Đạo đức 1.
- Điều 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
- Bài hát : Tới lớp, tới trường (Nhạc và lời : Hoàng Vân).
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2 HS.
+ Khi chào cờ, em phải đứng như thế nào ?
+ Vì sao em phải đứng nghiêm khi chào cờ ?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới :
* Giới thiệu : Giới thiệu- Ghi đầu bài lên bảng.
1. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận theo các nội dung sau:
+ Thỏ và Rùa là 2 bạn cùng lớp. Thỏ thì nhanh nhẹn còn Rùa thì chậm chạp. Chúng ta hãy đoán xem chuyện gì xảy ra với 2 bạn đây ?
- Gọi vài em trả lời trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nội dung tranh : Đến giờ học, bác Gấu đánh trống vào lớp. Rùa đã ngồi vào bàn học, Thỏ đang la cà, nhởn nhơ ngoài đường hái hoa, bắt bướm chưa vào lớp học.
- GV hỏi :
+ Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, còn rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ ?
+ Qua câu chuyện này em thấy bạn nào đáng khen ? Vì sao ?
+ Liên hệ : Lớp ta trong tuần qua có bạn nào đi học trễ không? 
* Kết luận : 
+ Thỏ la cà nên đi học muộn.
+ Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng đi học đúng giờ. Rùa thật đáng khen.
2. Hoạt động 2: Đóng vai BT2
- GV nêu nhiệm vụ cho từng nhóm: 
Các nhóm đóng vai theo tình huống : “Trước giờ đi học”.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- Em thích sự giải quyết tình huống của nhóm nào ? Vì sao ?
- Nhận xét, tuyên dương. 
- Liên hệ : Vào mùa đông, em cố gắng dạy sớm để đi học đúng giờ, có như vậy em mới học tập tốt.
3. Hoạt động 3 : HS liên hệ
- HS tự liên hệ theo các nội dung sau :
+ Bạn nào trong lớp mình luôn đi học đúng giờ ?
+ Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ ?
* Kết luận : 
+ Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyềnđược đi học của mình.
+ Để đi học đúng giờ, em cần phải : Chuẩn bị áo quần, sách vở đầy đủ từ tối hôm trước, không thức khuya, để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy đúng giờ.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Em phải làm gì để đi học đúng giờ ?
- Đi học đúng giờ có lợi ích gì ?
- Bài sau: Đi học đều và đúng giờ (T2)
- 2 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
- HS đọc đầu bài.
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nghe.
- Vì Thỏ la cà ngoài đường, còn rùa cố sức đi.
- Em thấy bạn Rùa đáng khen vì Rùa đã cố gắng để đến lớp đúng giờ.
- HS kể.
- HS nghe.
- HS nghe GV giao nhiệm vụ, các nhóm thảo luận theo cặp và đóng vai.
- Lần lượt các nhóm lên đóng vai.
- HS nêu nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS tự liên hệ.
- HS nghe.
- HS trả lời.
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
TOÁN (T53) : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 ( trang 73)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
 -Thuộc bảng trừ: Biết làm tính trừ trong phạm vi 8
 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- HS làm bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3 cột 1, bài 4( viết 1 phép tính)
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
- Các hình ở hộp đồ dùng học Toán.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Tính : 4 1 5 8
 + + + + 
 4 7 3 0
II. Bài mới :
1. Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8:
a. Hướng dẫn HS phép trừ : 8 – 1 = 7; 
8 – 7 = 1 :
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và tự nêu đề bài toán.
- Hướng dẫn HS đếm và trả lời.
- 8 bớt 1 còn mấy ?
- GV viết : 8 – 1 = 7
 * Đọc: Tám trừ một bằng bảy.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tự nêu kết quả của phép trừ 8 – 7 =
- GV viết : 8 – 7 = 1 
 * Đọc: Tám trừ bảy bằng một
- Yêu cầu HS đọc cả 2 công thức.
b. Hướng dẫn HS phép trừ : 8 – 2 = 6; 
8- 6 = 2; 8 – 3 = 5; 8 – 5 = 3; 8 – 4 = 4 tương tự như phần a.
c. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ:
- Cho HS đọc các công thức ở bảng.
- GV có thể che lấp hoặc xóa từng phần để HS thi lập lại các công thức đó. 
2. Thực hành :
* Bài 1 : Tính
- GV yêu cầu HS làm tính (chú ý viết các số thật thẳng cột).
- GV nhận xét.
* Bài 2: Tính
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- GV nhận xét. 
* Bài 3: Tính
 - Yêu cầu HS làm bài và nhận xét.
 8 – 4 = 8 – 8 =
 8 – 1 – 3 = 8 – 0 =
 8 – 2 – 2 = 8 + 0 =
- GV nhận xét.
* Bài 4 : HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV yêu cầu HS tự nêu đề toán và cài phép tính vào bảng gài.
a. Có 8 quả mận, gạch bỏ 4 quả. Còn lại mấy quả ?
b. Có 5 quả táo, gạch bỏ 2 quả. Còn lại mấy quả ?
c. Có 8 cái bánh, gạch bỏ 3 cái. Còn lại mấy cái?
d. Có 8 quả cà, gạch bỏ 6 quả. Còn lại mấy quả ?
- HD HS đặt đề toán theo các cách khác nhau để tìm ra những phép tính khác. 
3. Củng cố, dặn dò :
- Cho HS đọc thuộ ... 
* Khác: âm i / ê đầu vần.
- HS đọc 2 vần
- HS nêu: cách viết vần
- HS nêu: cách viết từ
- HS luyện viết bảng con: inh, ênh, tính, kênh 
- HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự.
- HS tham gia trò chơi.
TIẾT 2
-
 GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì? tiếng gì? Từ gì?
3/Luyện tập:
a/ Yêu cầu HS đọc bài tiết 1
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
b/Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
 Cái gì cao lớn lênh khênh
 Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra?
- Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học
- Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
c/HD đọc SGK:
- Yêu cầu HS đọc từng phần, đọc toàn bài.
d/Luyện viết:
- GV viết mẫu:
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết.
d/ Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói:
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2 câu.
-Tranh vẽ gì?
-Máy cày dùng làm gì? Thường thấy ở đâu?
- Máy nổ dùng làm gì?
-Máy khâu dùng làm gì?
4/Củng cố:
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HD trò chơi củng c
5/ Dặn dò:-Dặn HS ôn bài học. Xem bài ôn tập.
- HS nêu: vần inh, ênh,tính, kênh, máy vi tính, dòng kênh.
- HS đọc ( CN, ĐT)
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét.
- HS đọc thầm
- HS Luyện đọc( CN, ĐT)
- HS đọc SGk ( Cá nhân, tiếp sức)
- HS viết bài vào vở: .
- HS quan sát tranh vẽ:
- HS đọc chủ đề luyện nói: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS trình bày câu luyện nói;
* HS yếu lặp lại câu luyện nói.
- HS nêu
- HS tham gia trò chơi.
TUẦN 14 : 
 THỦ CÔNG : GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều.
-Gấp đượccác đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ.
-Các nếp gấp có thể chưa thẳng theo đường kẻ.
*HSKhuyết tật biết gấp các đoạn thẳng cách đều.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Mẫu gấp, quy trình các nếp gấp.
- HS : Giấy vở, giấy màu, vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
2. Các hoạt động :
a. Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét
- GV treo mẫu : Gấp các đoạn thẳng cách đều.
- Yêu cầu HS nhận xét :
+ Các đường gấp như thế nào với nhau ?
+ Có thể xếp chúng lại được không ?
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu
* Gấp nếp thứ nhất : Ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu úp vào bảng. 
- Gấp mép vào 1 ô theo đường dấu.
* Gấp nếp thứ hai : Ghim lại tờ giấy, mặt màu để ra phía ngoài. Cách gấp nếp thứ hai giống như nếp gấp thứ nhất.
* Gấp nếp thứ ba : Ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu úp vào bảng. Gấp như nếp gấp thứ hai.
* Gấp các nếp gấp tiếp theo : Mỗi lần gấp đều lật mặt giấy và gấp vào 1 ô.
* GIẢI LAO
c. Hoạt động 3 : Thực hành
- GV nhắc lại cách gấp
-HS thực hành trên giấy vở với nếp gấp 1 ô.
- HS thực hành trên giấy màu (nếp gấp 1 ô).
- Hướng dẫn HS dán vào vở.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Nhận xét, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Gấp cái quạt.
- HS để đồ dùng lên bàn.
- HS quan sát.
- HS quan sát mẫu.
- HS nhận xét :
+ Các đường gấp cách đều nhau.
+ Có thể xếp chúng lại được.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS múa, hát tập thể.
- HS thực hành gấp.
- Hoàn thành sản phẩm.
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
TOÁN (T56) : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9.
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
 -Thuộc bảng trừ,biết làm tính trừ trong phạm vi 9.
 -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 *HSKhuyết tật biết làm các phép tính trừ trong phạm vi 9.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
- Các hình ở hộp đồ dùng học Toán.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Tính : 4 + 5 = 1 + 8 =
 4 + 2 + 3 = 1 + 5 + 3 =
- Đọc các công thức cộng trong phạm vi 9.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới :
1. Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9:
a. Hướng dẫn HS phép trừ : 9 – 1 = 8; 
9 – 8 = 1 :
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và tự nêu đề bài toán.
- Hướng dẫn HS đếm và trả lời.
- 9 bớt 1 còn mấy ?
- GV viết : 9 – 1 = 8
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tự nêu kết quả của phép trừ 9 – 8 =
- GV viết : 9 – 8 = 1 và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc cả 2 công thức.
b. Hướng dẫn HS phép trừ : 9 – 2 = 7; 
9 – 7 = 2; 9 – 3 = 6; 9 – 6 = 3; 9 – 4 = 5; 9 – 5 = 4 tương tự như phần a.
c. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ:
- Cho HS đọc các công thức ở bảng.
- GV có thể che lấp hoặc xóa từng phần để HS thi lập lại các công thức đó. 
2. Thực hành :
* Bài 1 : Tính
- GV yêu cầu HS làm tính (chú ý viết các số thật thẳng cột).
- GV nhận xét.
* Bài 2: Tính:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- GV nhận xét. 
* Bài 3: Số 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét.
* Bài 4 : HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV yêu cầu HS tự nêu đề toán 
- Có 9 con ong, 4 con đã bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong ?
- HD HS đặt đề toán theo các cách khác nhau để tìm ra những phép tính khác. 
3. Củng cố, dặn dò :
- Cho HS đọc thuộc các phép trừ trong phạm vi 9.
- Trò chơi: Hái hoa?
+ Thi đua giữa các tổ học tập
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Luyện tập.
-
 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- 2 HS đọc.
- HS quan sát và nêu đề toán : Có 9 cái áo, bớt 1 cái áo. Còn lại mấy cái áo ?
- ... còn lại 8 ngôi sao.
- 9 bớt 1 còn 8. HS viết số 8 vào chỗ chấm 9 – 1 = ...
- Cá nhân, ĐT: Chín trừ một bằng tám.
- HS quan sát hình vẽ và nêu kết quả : 9 bớt 8 còn 1 rồi viết số 1 vào chỗ chấm : 9 - 8 = ...
- Cá nhân, ĐT.
- HS đọc.
- Cá nhân, ĐT.
- HS thi lập lại các công thức đó. 
* Bài 1:
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
* Bài 2
- Cả lớp làm bài 
- Mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính.
 8 + 1 = 7 + 2 = 6 + 3 =
 9 – 1 = 9 – 2 = 9 – 3 =
 9 – 8 = 9 – 7 = 9 – 6 =
* Bài 3:
- HS lần lượt lên điền kết quả vào bảng.
- Tổ chức viết kết quả nối tiếp.
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- HS Quan sát hình vẽ 
- Dựa vào hình vẽ nêu đề toán và viết phép tính vào bảng con
 9 – 4 = 5
- HS nêu đề bài khác nhau
- HS đọc thuộc các phép trừ trong phạm vi 9.
- HS tham gia trò chơi: “ Hái hoa”
+ Trong hoa có phép tính học sinh hái hoa nào nêu kết quả phép tính trong hoa.
HỌC VẦN :	 ÔN TẬP
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc và viết được các vần kết có thúc bằng : -ng, -nh, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 57 đến bài 59.
-Viết được các vần,các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.
- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện Quạ và Công.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng ôn (trang 120 SGK)
- Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : inh, ênh
- Gọi 3 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS viết bảng : 
 máy vi tính, dòng kênh 
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Tuần qua các em đã học những vần nào ?
- GV ghi lại ở bảng.
- GV gắn bảng ôn và hỏi : Ở bảng này, cô có các chữ ghi các âm đã học, các em hãy ghép các âm ở hàng ngang với các âm ở hàng dọc để được các vần đã học.
2. Ôn tập :
a. Luyện đọc :
- Bạn nào lên chỉ và đọc cho cô các âm trên bảng ?
- GV đọc và yêu cầu HS lên chỉ chữ.
- GV chỉ bảng không theo thứ tự.
 b. Hoàn thành bảng ôn : 
- Cô lấy a ghép với ng được vần gì ?
- GV ghi bảng : ang.
- Tương tự như vậy, GV yêu cầu HS ghép lần lượt các âm ở hàng dọc với các âm ở hàng ngang.
- GV ghi bảng, hoàn thành bảng ôn.
c. Đọc từ ứng dụng : 
- GV đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS phân tích một số từ
- Yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
d. Luyện viết bảng con :
- Hướng dẫn HS viết từ: bình minh, nhà rông.
Chú ý : Khoảng cách giữa các chữ là một ô, giữa các tiếng trong từ bằng một con chữ o.
 Tiết 2 
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng ôn ở T1.
- Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu ứng dụng : 
 Trên trời mây trắng như bông
 Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây
 Mấy cô má đỏ hây hây
 Đội bông như thể đội mây về làng.
- Cho HS luyện đọc : tiếng, từ, cụm từ, vế câu, câu.
- Đọc cả bài.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. 
- Thu vở 5 em, chấm và nhận xét.
c. Luyện nghe nói, kể chuyện :
- GV đọc tên câu chuyện : Quạ và Công.
- GV kể lần 1.
- GV kể lần hai có sử dụng tranh.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
- Trong truyện có mấy nhân vật ?
- Em thích nhân vật nào ?
- Ý nghĩa của câu chuyện là gì ?
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV chỉ bảng ôn cho HS đọc lại.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : om, am.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- HS trả lời : ong, ông, ăng, âng, ung, ưng, eng, iêng, uông, ương, ang, anh, inh, ênh.
- HS quan sát.
- HS1: Chỉ và đọc các âm ở hàng ngang.
- HS2: Chỉ và đọc các âm ở hàng dọc
- 2 HS lên bảng.
- HS đọc : Cá nhân, ĐT.
- HS : ang
- HS ghép (mỗi em ghép một vần).
- HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp ĐT.
- 1 HS đọc lại.
- HS phân tích từ
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết bảng con.
- Cá nhân, ĐT.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân, ĐT.
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS nhắc lại tên câu chuyện.
- HS nghe GV kể.
- Các nhóm tập kể và cử đại diện lên thi tài.
- Có 2 nhân vật.
- HS trả lời.
- Vội vàng, hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì.
- Cá nhân, ĐT.
HĐTT + ATGT: SINH HOẠT CHỦ NHIỆM.
1/Tập họp, điểm danh:
Lớp trưởng báo cáo số lượng 
Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập, thể dục, vệ sinh tuần qua.
2/Giáo viên chủ nhiệm nhận xét chung:
3/ Hd sinh hoạt, trò chơi:
Ôn bài hát múa trong tháng 11
Ôn chủ điểm tháng 11
Trò chơi: Mèo đuổi chuột
4/ Giáo dục an toàn giao thông:
Bài 6: Ngồi an toàn trên xe đạp – xe máy ( Tiết 2)
Khi ngồi trên xe đạp: Cần ôm chặt người lớn, ngồi cẩn thận
Khi ngồi trên xe máy cần đội mũ bảo hiểm, ngồi ôm chặt vào người lớn, khi xe dừng hẳn mới lên hoặc xuống xe.
5/ Nhận xét buổi sinh hoạt.
GVCN dặn dò công việc tuần đến
 .......................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 14 LOP 1 CKTKN 2011 2012 MOI.doc