Giáo án Tuần 2 - Lớp 5

Giáo án Tuần 2 - Lớp 5

TiÕt 1: Chµo cê

TiÕt 2: TẬP ĐỌC

Tit th 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 2 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 2 Tõ ngµy 22 – 26 /8 /2011
 Thø 2 ngµy 22 th¸ng 8 n¨m 2011
TiÕt 1: Chµo cê
TiÕt 2: TẬP ĐỌC
TiÕt thø 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. MỤC TIÊU 
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra 2 HS.
* HS1: Đọc từ đầu đến chín vàng bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- HS đọc + trả lời câu hỏi.
H: Em hãy kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó.
- Những sự vật đó là: lúa, nắng xoan, lá mít, chuối, đu đủ...
- Các màu vàng: xuộm, vàng hoe...
* HS2: Em hãy đọc phần còn lại và trả lời câu hỏi sau:
H: Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương?
- Phải là người có tình yêu quê hương tha thiết mới viết được bài văn hay như vậy.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới:30’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc: 
- Đọc rõ ràng, rành mạch, thể hiện niềm tự hào về truyền thống văn hiến của dân tộc. Đọc bảng thống kê theo dòng ngang. 
- HS lắng nghe.
HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn: 3 đoạn
§äc nèi tiÕp theo ®o¹n
* Đoạn 1: Từ đầu đến 2500 tiến sĩ.
* Đoạn 2: Tiếp theo đến hết bảng thống kê.
* Đoạn 3: Còn lại.
- Hướng dẫn HS luyện đọc trên từng đoạn và đọc từ ngữ dễ đọc sai: Quốc Tử Giám, Trạng Nguyên 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc những từ ngữ khó. 
 Hướng dẫn HS đọc cả bài
- Cho HS đọc cả bài.
- 2 HS đọc cả bài. 
GV đọc diễn cảm toàn bài
3/ Tìm hiểu bài:
: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1
- Cho HS đọc đoạn 1.
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
H: Đến Văn Miếu, khách nườc ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Ngạc nhiên vì biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ từ năm 1075, mở sớm hơn châu Âu hơn nửa thế kỉ. Bằng tiến sĩ đầu tiên ở châu Âu mới được cấp từ năm 1130.
Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2
H: Em hãy đọc thầm bảng thống kê và cho biết: Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? Triều đại nào có tiến sĩ nhiều nhất? Nhiều trạng nguyên nhất? 
- Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Hậu Lê – 34 khoa thi. 
- Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Nguyễn – 588 tiến sĩ.
- Triều đại có nhiều trạng nguyên nhất: triều Mạc – 13 trạng nguyên.
- Cho HS đọc đoạn 3. 
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
H: Ngày nay, trong Văn Miếu, còn có chứng tích gì về một nền văn hiến lâu đời?
- Còn 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến năm thi 1779.
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam? 
* Việt Nam có nền văn hiến lâu đời.
* Tự hào về nền văn hiến của đất nước. 
4/ Đọc diễn cảm:
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- GV đưa cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- 2 HS đọc, lớp lắng nghe.
Hướng dẫn HS thi đọc 
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. 
- HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc đúng, đọc hay. 
- Lớp nhận xét.
5/ Củng cố, dặn dò:5’
? Nơi dung bài nĩi lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
- Dặn HS về nhà luyện trước bài Sắc màu em yêu.
 TiÕt 3: To¸n 
 TiÕt thø6: LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu
Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển đổi một phân sè thành phân số thập phân. 
II-Đồ dùng dạy học 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:5’
GV kiểm tra 1-2 HS về phân số thập phân đã học ở tiết học trước.
- 1-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
2. Dạy bài mới:30’
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài 1: HS viết,... vào các vạch tương ứng trên tia số. Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lượt các phân số thập phân từ đến và nêu đó là các phân số thập phân.
- HS viết tia số trên giấy và đọc tia số.
Bài 2:
- HS tự làm bài.
 HD HS làm bảng con,
Bài 2: Kết quả là:
= =;
 = =; 
= =.
Bài 3: Thực hiện tương tự như bài 2. 
- HS tự làm bài.
GV gọi lần lượt HS lên bảng làm, chú ý giúp HS yếu giải được bài toán.
Kết quả là:
= = 
= = 
*Bài 4:HS đọc yêu cầu và tự làm
*Bài 5:HS đọc đề toán
-GV kiểm tra vở bài tập một số HS và cho điểm
3.Củng cố :4’
? Nêu cách chuyển mơt phân số thành phân số thập phân.
nhận xét tiết học
4.Dặn dß:1’
về xem lại bài,và xem trước bài sau
= = 
-HS so sánh các phân số sau đó chọn dấu so sánh thích hợp điền vào chỗ trống
-2 HS lên bảng làm bảng lớp, lớp làm vở
>, 
-1 HS đọc đề bài
Giải
Số HS giỏi Toán là:
30x=9(học sinh)
Số HS giỏi Tiếng Việt là:
30x=6(học sinh)
Đáp số:9 học sinh,6 học sinh
TiÕt 4: ¢m nh¹c
TiÕt 5 : MÜ thuËt	
 ___________________________________________________
 Thø 3 ngµy 23 th¸ng 8 n¨m 2011
 TiÕt 1:To¸n 
 TiÕt thø7 :ƠN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:Giúp HS:
Biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: 5’
- Gọi HS lên bảng làm các bài tập đã cho về nhà
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới: 30’
Giới thiệu bài 
1.Hướng dẫn ôn tập phép cộng,phép trừ hai phân số
- GV viết lên bảng hai phép tính:
+; -
- Yêu cầu HS lên thực hiện
- Khi muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- GV viết tiếp lên bảng hai phép tính và yêu cầu HS lên tính +; - Khi muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét 
2.Thực hành:
Bài 1:HS đọc yêu cầu
-HS tự làm bài
-GV nhận xét bài làm của HS sau đó cho điểm
Bài 2: HS đọc yêu cầu và tự làm bài 2a và 2b/
-Gọi HS lên bảng làm bài,gv nhận xét cho điểm
Bài 3: HS đọc đề toán
-Yêu cầu HS làm bài
-GV kiểm tra và chấm điểm một số bài của HS
4.Củng cố :4’
nhận xét tiết học
5.Dặn dò:1’Về xem lại bài
- HS hát.
- HS ch÷a BT4,5.
- Cả lớp nhận xét.
- 
-1 HS lên bảng làm bài
-Ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số
-Khi trừ thì ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số
-1 HS lên bảng làm bài,lớp làm vào nháp 
-Ta phải quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi thực hiện tính cộng (trừ) như với các phân số cùng mẫu số
-Vài HS nhắc lại cách cộng(trừ)hai phân số cùng mẫu,khác mẫu 
-1 HS lên bảng làm bài,lớp làm vào vở
-Cả lớp theo dõi nhận xét
a); b); c); d).
-2 HS lên bảng,lớp làm vở nháp
- HS nhận xét
a); b); c) 
-1 HS 
2 HS lên bảng làm bài, HS nhận xét
Giải
Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh là:
+= (số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là:
-= (số bóng trong hộp)
Đáp số: sè bóng.
TiÕt 2 : chÝnh t¶ (Nghe – viết)
TiÕt thø2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I.Mục đích yêu cầu:
-Nghe viết đúng đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10 tiéng ) trong BT2; ghép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu ( BT3). 
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ chép sẵn mô hình cấu tạo vần
-Bút dạ và 3-4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KiĨm tra bµi cị
HS viết các từ ngữ
2.bài mới 30’
:Giới thiệu bài và ghi tựa
a. Hướng dẫn HS nghe viết
-GV đọc bài chính tả 1 lượt
-GV giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến
-Yêu cầu HS nêu các từ khó dễ lẫn
-GV đọc bài cho HS viết bài 
-GV đọc toàn bài chính tả một lượt
-GV chấm chữa bài 7-10 em
b. Làm bài tập:
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS tự làm
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng,chốt lại lời giải đúng
Bài 3:HS đọc yêu cầu
-HS tự làm bài
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
-3 HS
-Nghe giới thiệu
-HS theo dõi SGK
-HS đọc thầm bài chính tả tìm từ
-HS viết bài
-HS sóat lỗi
Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
-1 HS
-HS làm bài vào vở,1 HS làm bài trên bảng lớp
-Cả lớp sửa bài đã hoàn chỉnh
-1 HS
-HS làm bài vào vở,1 HS lên bảng làm
-Cả lớp nhận xét 
-HS sửa bài theo lời giải đúng
-GV chốt lại:Tất cả các vần đều có âm chính.Ngoài âm chính một số vần còn có thêm âm cuối và âm đệm.Aâm đêm được ghi bằng chứ cái o,u.có những vần đủ âm đêm,âm chính,âm cuối.Trong tiếng bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh
3.Củng cố:4’ nhận xét tiết học
4.Dặn dò:1’Về viết lại nhiều lần cho đúng và chuẩn bị bài sau
TiÕt 3: Khoa häc
TiÕt thø 3: NAM HAY NỮ ? ( tiếp theo )
I. Mục tiêu :
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ . 
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam nữ.
II. Chuẩn bị : Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK . 
III. Hoạt động dạy học : 
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 2 : Kiểm tra kiến thức cũ bằng trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng “ 
Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ . 
GV phá ...  đồ ( lượt đồ ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam, 
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
-Bản đồ khoáng sản Việt Nam
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC:3’
? Nªu vÞ trÝ n­íc ta?
2.Bài mới: 28’
Giới thiệu bài 
1.Địa hình:
Hoạt động 1:làm việc cá nhân
Bước 1: 
-Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK và trả lời các câu hỏi:
+Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1.
+Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta,trong đó những dãy núi nào có hướng tây bắc-đông nam?Những dãy núi nào có hình cánh cung?
-Nghe giới thiệu
-HS quan sát hình và trả lời 
+Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta
+Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình nước ta
Bước 2:
HS lên chỉ trên bản đồ
-GV sửa chữa bổ sung
-HS nêu một số đặc điểm chính của nước ta
-HS lên chỉ trên lược đồ
KÕt luËn:Trªn phÇn ®Êt liỊn cđa n­íc ta, diƯn tÝch lµ ®åi nĩi,nh­ng chđ yÕu lµ ®åi nĩi thÊp, diƯn tÝch lµ ®ång b»ng vµ phÇn lín lµ ®ång b»ng ch©u thỉ mµu mì do phï sa cđa c¸c s«ng ngßi båi ®¾p nªn.
2. Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
-Đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu thảo luận
+Kể tên một số loại khoáng sản nước ta và hoàn thành bảng số liệu
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ
-Nước ta có nhiều loại khoáng sản như:
than,dầu mỏ,khí tự nhiên,sắt,đồng,thiếc,
a-pa-tit,bô-xit
Hoạt động 3: tổ chức trò chơi tiếp sức
- GV treo 2 bản đồ :bản đồ địa lí Việt nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam
+Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn
+Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ
+Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tit
- GV theo dõi và nhận xét từng đội chơi
3.Củng cố :3’
Nhận xét tiết học
4.Dặn dò:1’Về xem lại bài
-HS quan sát thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
-2 nhóm HS tham gia trò chơi ,mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa 
-2 cặp HS lên bảng thi đua 
-Lớp theo dõi nhận xét
 Thø 6 ngµy 26 th¸ng 8 n¨m 2011
TiÕt 1: TỐN
TiÕt thø10: HỖN SỐ ( TIẾP THEO )
I. MỤC TIÊU:
 Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1KTBC:5’
 -Gọi HS làm bài tập về nhà trên bảng
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới:30’
 Giới thiệu bài và ghi tựa
Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số:
- GV dán hình vẽ như phần bài học của SGK lên bảng và yêu cầu đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu
- Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu
- Gải thích vì sao = 
- GV viết thành sơ đồ như trong sách
- GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK
 3. Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài 3 hỗn số đầu. GV chú ý giúp HS yếu cách chuyển hỗn số.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng
 Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài a vá bài c.
- GV yêu cầu HS tự đọc bài mẫu và làm bài
- GV nhận xét bài của HS trên bảng
Bài 3: GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức bài tập 2
-Nhận xét cho điểm HS
4.Củng cố và dặn dò :5’
 GV nhận xét tiết học
Dặn dò:Về xem lại bài
- HS hát.
2 HS lên bảng ch÷a bài.
-Nghe giới thiệu
- HS quan sát
- Đã tô màu hình vuông
- Đã tô màu 16+5=21 phần.Vậy có hình vuông được tô màu
 Vì =2+=
- 2 HS đọc bài trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
a. c.
-HS làm bài vào vở
a. = c. =
TiÕt 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TiÕt thø 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TÊU : 
 -Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn BT1; xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa ( BT 2 ).
 - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bút dạ và 3-4 tờ phiếu khổ to 
III. CÁC HOẠT ĐỘNGCHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ: gọi HS lên bảng kiểm tra bài trước
-Nhận xét cho điểm HS 
2.Bµi míi 
*/Giíi thiƯu bµi 
*/ H­íng dÉn HS lµm BT
Bài1: HS nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Nhắc HS chỉ cần ghi các từ đồng nghĩa vào vở
- Nhận xét kết luận lời giải đúng: các từ đồng nghĩa là mẹ, má, u, bầm, bủ, mạ,
Bài 2: HS đọc yêu cầu
-Phát giấy khổ to và yêu cầu các nhóm thảo luận
+Chia giấy thành các cột, mỗi cột là 1 nhóm các từ cho sẵn
+Đọc các từ cho sẵn, tìm hiểu nghĩa của các từ
+Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 cột trong phiếu
- Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì?
-Nhận xét khen ngợi những HS giảiû thích đúng
Bài 3: HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS viết bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng
- GV nhận xét cho điểm HS viết tốt
3.Củng co á- dặn dò:5’
 GV nhận xét tiết học
4.Dặn dò:Về học thuộc phần ghi nhớ
-3 HS
-Nghe giới thiệu
-1 HS 
-1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở
-HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung
-HS chữa bài vào vở
 + Nhóm 1: đều chỉ 1 không gian rông lớn đến mức vô cùng vô tận
 + Nhóm 2: đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào
 + Nhóm 3: đều gợi tả sự vắng vẻ không có người không có biểu hiện hoạt động của con người
-1 HS
-2 HS dán bài lên bảng
-Lớp nhận xét bài làm của bạn
 TiÕt3: TËp lµm v¨n
 TiÕt thø 4: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
 - Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng số liêu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng lớp
-B¶ng phơ kỴ s½n b¶ng ë bµi tËp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC:5’
 Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-GV nhận xét cho điểm
30’.Bài mới: 
Giới thiệu bài và ghi tựa
*Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm: đọc bảng thống kê và trả lời từng câu hỏi
- Số khoa thi số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919?
- Số khoa thi số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay
- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
- Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2: HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm
-Nhận xét, khen ngợi HS
-Nhìn vào bảng thống kê em biết được gì?
-Tổ nào có nhiều HS khá giỏi nhất?
-Tổ nào có nhiều HS nữ nhất?
-Bảng thống kê có tác dụng gì?
-Nhận xét câu trả lời của HS
3.Củng cố và dặn dò : 5’
GV nhận xét tiết học
. về hoàn chỉnh bài
-Nghe giới thiệu
-1 HS 
-Các nhóm cùng trao đổi thảo luận và ghi câu trả lời ra giấy nháp
-Từ 1075 đến 1919 số khoa thi:185 số tiến sĩ 2896
-Vài HS đọc lại bảng thống kê
- Số bia: 82,s ố tiến sĩ có tên khắc trên bia 1006
- Số liệu được trình bày trên bảng số liệu; nêu số liệu
- Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng so sánh số liệu giữa các triều đại
- 1 HS 
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, HS dưới lớp kẻ bảng làm bài vào vở
- Số tổ trong lớp số HS trong từng tổ, số HS nam và nữ trong từng tổ, số HS khá giỏi trong từng tổ
- Tổ 2 có nhiều HS khá giỏi nhất
- Tổ 4 có nhiều HS nữ nhất
- Bảng thống kê giúp ta biết được những số liệu chính xác tìm số liệu nhanh chóng dễ dàng so sánh các số liệu.
TiÕt 4 KHOA HỌC :
TiÕt thø 4 : CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? 
I. Mục tiêu : 
 Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
II. Chuẩn bị : Hình trang 10 ; 11 SGK 
III. Hoạt động dạy học : 
 Giáo viên 
 Học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ : - Vai trò của nam và nữ ở xã hội và gia đình .(GV cho một số tình huống để HS chọn ) 
2. Giới thiệu bài 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm các nội dung sau : 
a. Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người ? 
b. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? 
c. Cơ quan sinh dục nữ có khả năng 
gì ? 
Kết luận : Cơ thể người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng , sự kết hợp này gọi là sự thụ tinh . 
Hoạt động 2 : Hình thành cho HS 
biểu tượng về sự thụ tinh và phát 
triển của thai nhi . 
Quan sát hình 1; 2;3;4;5/11 tìm xem
mỗi chú thích phù hợp với hình nào? 
4. Củng cố , dặn dò , nhận xét: 
 Chốt lại các nội dung chính của tiết học.
Nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bị bài sau: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
-Dùng thẻ để chọn đáp án đúng . 
-Lắng nghe 
HS chọn đáp án đúng : 
a. Cơ quan sinh dục . 
b. Tạo ra tinh trùng . 
c. Tạo ra trứng . 
Thảo luận nhóm đôi . 
Quan sát hình rồi trả lời 
 Hệ thống lại kiến thức bài học
TiÕt 5 : Sinh ho¹t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 2(1).doc