Giáo án khối 1 - Tuần 34 - Trường tiểu học Ngọc Liên – Năm học 2008 – 2009

Giáo án khối 1 - Tuần 34 - Trường tiểu học Ngọc Liên – Năm học 2008 – 2009

 TẬP ĐỌC

BÁC ĐƯA THƯ

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Mục đích chung:

1.HS đọc trơn cả bài “ Bác đưa thư”. Luyện đọc các từ ngữ : mừng quýnh, nhễ nhại mát lạnh, lễ phép.Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy và dấu chấm.

2. Ôn các vần inh, uynh

- Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh.

3. Hiểu nội dung bài

- Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.

Mục đích riêng:

- Khôi, Sinh đọc được một số chữ trong bài.

- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.

 

doc 16 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 1 - Tuần 34 - Trường tiểu học Ngọc Liên – Năm học 2008 – 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch giảng dạy tuần 34
 (Từ ngày 27 /4 đến ngày 1/5)
Thứ 
Ngày
Tiết
TKB
Tiết
PPCT
Môn học
Tên bài dạy
Hai
27/4
1
2
3
4
 56
 57
133
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Bác đưa thư
Bác đưa thư
Ôn tập các số đến 100
Ba
28/4
1
2
3
32
19
134
Tập viết
Chính tả
Toán
Tô chữ hoa X, Y
Bác đưa thư
Ôn tập các số đến 100
Tư
29/4
1
2
3
58
59
135
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Làm anh
Làm anh
Ôn tập các số đến 10 0
Năm
30/4
1
2
3
4
20
136
34
34
Chính tả
Toán
Đạo đức
Tự nhiên xã hội
Chia quà
Luyện tập chung
Dành cho địa phương
Thời tiết
Sáu
1/5
 1
2
3
4
 60
 61
 9
Tập đọc
Tập đọc
Kể chuyện
Sinh hoạt
Người trồng na
Người trồng na
Hai tiếng kì lạ
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009
 Tập đọc
bác đưa thư
I/ Mục đích yêu cầu:
Mục đích chung:
1.HS đọc trơn cả bài “ Bác đưa thư”. Luyện đọc các từ ngữ : mừng quýnh, nhễ nhại mát lạnh, lễ phép...Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy và dấu chấm.
2. Ôn các vần inh, uynh
- Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh.
3. Hiểu nội dung bài 
- Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh đọc được một số chữ trong bài.
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: - 2 HS đọc bài “sau cơn mưa” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
- GV nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: (Qua tranh).
 HĐ1: HD học sinh luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm bài văn: giọng đọc vui.
b. HS luyện đọc:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó, dễ lẫn :mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép,.... Gọi HS đọc cá nhân cả lớp đọc đồng thanh. GV sữa lỗi cho HS.
- HS K,TB phân tích các từ trên, HS Y nhắc lại.
- Luyện đọc câu: HS tiếp nối nhau đọctrơn từng câu văn theo cách: Gv gọi 1 HS đầu bàn theo dãy hàng ngang các em tự đứng lên đọc nối tiếp. GV theo dõi và chỉnh sữa cho HS.
- Luyện đọc đoạn, bài: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn: Sau đó đọc đoạn trong nhóm, thi đọc cả bài (cá nhân, bàn). Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua.
- 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc đồng thanh.
- Khôi, Sinh đọc các chữ: b, đ, th, m, q.
HĐ2: Ôn các vần imh, uynh
a. GV đọc y/c 1 trong SGK ( tìm những tiếng trong bài có vần inh): GV yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần inh (HS K, G tìm phân tích. HS TB, Y nhắc lại: (Minh).
b.HS G đọc yêu cầu 2 trong SGK.
- HS lần lượt tìm tiếng có vần inh, uynh. (HS: nhinh xinh, trắng tinh, hình ảnh... , phụ huynh, khuỳnh tay...)
Tiết 2
 HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 a/ Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi.
- 2-3 HS K, G đọc đoạn 1và. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. (HS: nhận được thư bố, Minh muốn chạy vào nhà kheo với mẹ)
- 2- 3 HS K, TB đoạn 2. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK (HS: thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống... ) . GV nhận xét.
- 2, 3 HS K, G thi đọc diễn cảm bài thơ. GV nhận xét cho điểm .
 HĐ3: luyện nói.
- HS khá nêu Y/C: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
- Từng nhóm 2 HS một em đóng vai Minh, 1 em đóng vai bác đưa thư. Hai em thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào? bác đưa thư trả lời ra sao?). Sau đó cử các nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS cả lớp bổ sung, GV nhận xét 
3/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và đọc trước bài “Làm anh”.
toán
ôn tập: các số đến 100
I/ Mục tiêu:
Mục tiêu chung:
*Giúp HS cũng cố về: Đọc viết các số trong phạm vi 100
- Tìm số liền trước, số liền sau của một số.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) các số có đến 2 chữ số
- Giải bài toán có lời văn .
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được các số trong phạm vi 20.
II/ Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ viết bài tập 2, 3.
	 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III /Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: 
- 3 HS lên bảng làm : 68 – 32 = 87 – 35 = 49 – 9 = 	
- HS còn lại làm vào bảng con.
- Khôi, Sinh viết số 12 vào bảng con.
2/ Bài mới: 
- Giới thiệu bài (trực tiếp) 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. Gọi 3 HS K,G, TB, lên bảng làm bài. ở dưới làm vào VBT .GV, lớp nhận xét. 
? Bài tập này củng cố về kiến thức gì. ( HS: Đọc viết các số trong phạm vi 100).
- Khôi, Sinh viết các số từ 10 đến 20. rồi đọc các số đó.
Bài 2: HS K,TB nêu y/c bài tập. GV gọi HS nối tiếp nhau lên bảng làm. HS nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét .
? Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì. (HS: Tìm số liền trước, số liền sau của một số.)
Bài 3: HS K, G đọc y/c bài . GV gọi đại diện 2 tổ lên bảng làm, ở dưới làm vàoVBT, GV quan sát giúp đỡ HS TB,Y. GV, lớp nhận xét bài trên bảng và tính điểm cho các tổ.
? Yêu cầu HS giải thích vì sao số đó lại bé nhất, vì sao số đó lại lớn nhất.
 Bài 4: HS nêu yêu cầu bài toán. (HS K,G nêu). 
- GV hướng dẫn HS cách làm. HS làm bài vào vở BT, GV quan sát và giúp đỡ HS TB,Y. HS đổi vở kiểm tra kết quả.
- Gọi 3HS K lên bảng làm bài, GV và HS nhận xét.
? Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì? (HS : thực hiện phép cộng, trừ các số có 2 chữ số).
Bài 5: HS K, G đọc y/c bài . GV gọi HS K,G nêu lại các bước giải bài toán.
- 1 HS K lên bảng làm, ở dưới làm vàoVBT, GV quan sát giúp đỡ HS TB,Y. GV lớp nhận xét bài trên bảng.
? Bài tập này giúp ta cũng cố về những kiến thức gì (HS: Giải toán có lời văn).
3/ Củng cố, dặn dò. 
- Qua tiết luyện tập giúp ta củng cố về những kỹ năng gì.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 129.
 Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2009
Tập viết:
tô chữ hoa: x, y
I/ mục đích,yêu cầu:
Mục đích chung:	 
- HS biết tô chữ hoa:X, Y
- Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, nét đều: các vần inh, uynh, uya, các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, đêm khuya.
- Luyện viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng viết được các chữ : x, y, b, h chữ thường. 
II/ Đồ dùng dạy học.
- GV: Bộ chữ dạy tập viết: chữ X, Y. Bảng phụ viết các vần inh, uynh, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, đêm khuya.
- HS: Vở TV, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:- GV kiểm tra bài viết ở nhà và chấm một số bài, nhận xét.
2. Bài mới: GTB (trực tiếp).
HĐ1: HD tô chữ hoa X, Y
- GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa X, Y, trên bộ chữ dạy tập viết: (HS quan sát và nhận xét chữ X, Y hoa trên bộ chữ dạy tập viết..)
- GV vừa viết mẫu chữ lên bảng ,vừa nói lại cách viết chữ hoa X, Y,
- HD HS viết trên bảng con, HS tập viết 2,3 lượt (GV giúp đỡ HS Y) chỉnh sữa lỗi cho HS.
HĐ2: HD viết vần và từ ngữ ứng dụng.
- Giới thiệu vần và từ ngữ ứng dụng -1 HS G đọc vần và từ ngữ ứng dụng. Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS nhắc lại cách đưa bút viết các nét tròn , cách nối các con chữ.(HS K,G nêu , HS TB,Y nhắc lại)
- GVviết mẫu chữ trên dòng kẻ li. 
- HD HS viết vào bảng con- HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS Y). GV nhận xét và 
chỉnh sửa cho HS. 
HĐ3 :HD HS viết vào vở TV.
- GV nêu yêu cầu viết đối với các đối tượng HS ( HS diện đại trà, HS K,G).
- GV quan sát giúp đỡ HS cách ngồi, cách viết cho đúng quy trình. 
- GV chấm, chữa bài và tuyên dương một số bài viết tốt. 
- Khôi, Sinh viết vào vở ô li các chữ: x, y, b, h, 
3/ Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học. 
- Dặn HS về nhà luyện viết phần B trong VTV.
Chính tả
cây bàng
I/ Mục đích ,yêu cầu:
Mục đích chung: 
- HS nghe viết chính xác đoạn “ Bác đưa thư... mồ hôi nhễ nhại” trong bài tập đọc Bác đưa thư .
- Điền đúng vần inh hay uynh, điền chữ c hoặc k.
- Luyện viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh viết được một số chữ trong bài.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài ( Bác đưa thư),
- HS: Đồ dùng HT,vở viết,VBT, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1.Bài cũ:- GV gọi 2 HS lên bảng viết từ ngữ: đêm khuya, bình minh. 
- GV nhận xét cho điểm.
- Khôi, Sinh viết chữ h vào bảng con.
2. Bài mới: GTB: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
HĐ1: Hướng dẫn tập chép:
 a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần). 2-3 HS K,G đọc lại đoạn văn.
b. Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS K,TB nêu các từ dễ viết sai ( mừng quýnh, khoe, nhễ nhại,...)
-Yêu cầu HS đọc,GV hướng dẫn HS viết các từ khó vào bảng con.GV nhận xét.
c. HS nghe GV đọc và viết bài vào vở. GV giúp đỡ HS TB,Y nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu dòng và sau dấu chấm phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
d. Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm.
- Chữa các lỗi sai phổ biến.
- Khôi, Sinh viết vào vở ô li các chữ: b, đ, th, ch.
HĐ2: HD làm bài tập chính tả.
+Bài tập 2:-1HS K nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. 
- HS làm cá nhân VBT, 2 HS K, TB lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y)
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( HS: bình hoa, khuỳnh tay).
+Bài tập 3:1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. GV treo bảng phụ viết nội dung bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm HS chơi trò chơi tiếp sức. Các em nhìn bảng phụ tiếp nối nhau viết nhanh các tiếng cần điền chữ g hay gh. Cả lớp làm bài vào VBT. HS viết sau cùng đọc kết quả của nhóm. 
- GV HS nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc ( HS TB vàY đọc lại từ đúng: cú mèo, dòng kênh).
3/Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt, chép bài chính tả đẹp.
- Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li.
 toán
ôn tập: các số đến 100
I/ Mục tiêu:
 Mục tiêu chung:
*Giúp HS cũng cố về: Thực hiện phép cộng, trừ (tính nhẩm và tính viết) các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
- Giải bài toán có lời văn
- Thức hành xem giờ đúng (trên mặt đồng hồ).
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh đọc và viết các số trong phạm vi 20.
II/ Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ viết bài tập 1,
	 - HS : Bảng con, phấn.	 	
III /Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: 	
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài (t ... ).
+Bài tập 2a:1HS K nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi và quan sát tranh trong SGK. GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài. 
- HS làm cá nhân VBT, 2 HS K lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y)
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( HS: Sáo tập nói. Bé xách túi).
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li nếu bài viết ở lớp viết chưa đẹp.
toán
 luyện tập chung 
I/ Mục tiêu:
Mục tiêu chung:
*Giúp HS : 
- Củng cố về đọc, viết các số trong phạm vi 100
- Thực hiện phép cộng trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Giải toán có lời văn
- Đo ssộ dài đoạn thẳng
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh đọc và viết các số trong phạm vi 20.
II/ Chuẩn bị: 
- GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,3
- HS : bảng con, VBTT, phấn.	 	
III /Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: 2 HS K lên bảng làm bài tập 1, 2 trong SGK tiết 130.
- GV nhận xét cho điểm.
- Khôi, Sinh viết số 12 vào bảng con. 	
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài (trực tiếp).
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.
Bài 1: HS đọc y/c đề bài toán. (HS K đọc). 
- GV gọi lần lượt HS đọc các số và các chữ đã viết trên bảng, sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở BT.. GV nhận xét .
- GVKL: Rèn kĩ năng đọc, viết các số trong phạm vi 100.
Bài 2: HS K,TB nêu y/c bài tập.. (HS TB, Y làm 5 câu, còn lại về hoàn thành) 
- Gọi 4 HS TB, Y lên bảng làm, ở dưới làm vào VBT. Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng.
 Bài 3: HS K,G đọc bài toán..
- GV gọi 4 HS lên thi nhau làm bài , ai nhanh và đúng thì thắng cuộc.
- HS làm vào vở BT. GV nhận xét
? Bài tập 2, 3, giúp ta củng cố về kiến thức gì. (HS : làm tính cộng trừ các số trong phạm vi 100).
Bài 4:HS K, G đọc y/c bài cả lớp theo dõi. Một HS K lên bảng làm. Cả lớp và GV nhận xét.Chữa bài. 
? Bài tập 4 giúp ta củng cố về kiến thức gì. (HS : giải bài toán có lời văn)
Bài 5: Hướng dẫn HS lấy thước đo và viết số đo vào VBT.
- HS từng cặp đổi vở để kiểm tra kết quả.
- Khôi, Sinh viết các số từ 1 đến 20, rồi đọc các số đó.
3. Củng cố, dặn dò. 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 132.
Đạo đức
Thực hành nói lời chào hỏi và tạm biệt
a.mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thứcđã học về chào hỏi và tạm biệt.
- Có thói quen chào hỏi và tạm biệt trong giao tiếp. Vận dụng vào cuộc sống hằng ngày.
B. Các hoạt động dạy học:
Khởi động: HS hát bài “ Con chim vành khuyên”.
HĐ1: HS thảo luận theo cặp
- GV: đưa ra các câu hỏi khi nào cần chào hỏi, tạm biệt?
- HS từng cặp thảo luận . GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Đại diện một số cặp trả lời trước lớp.
HĐ2: Trò chơi sắm vai
- Từng cặp HS thể hiện việc chào hỏi, tạm biệt với đối tượng cụ thể: Bạn bè, cô giáo, bác hàng xóm,
- HS tự sắm vai trong nhóm.
- Đại diện một số nhóm biểu diển trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
HĐ3: Liên hệ thực tế.
- HS tự liên hệ bản thân.
- GV nhận xét tuyên dương.
C. Củng cố dặn dò:
- Dặn HS thực hiện tốt việc chào hỏi và tạm biệt.
tự nhiên xã hội
thời tiết
I/ Mục tiêu:
*Giúp HS biết: 
-Nhận biết thời tiết luôn luôn thay đổi.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết.
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khỏe.
II/ Chuẩn bị:	
- GV: Các hình trong bài 34 SGK. giấy khổ to băng dính dùng cho các nhóm.
Các tấm bìa viết tên 1 số đồ dùng cần thiết cho trò chơi dự báo thời tiết: nón mũ áo mưa..
- HS : Sưu tầm tranh, ảnh về trời nóng, trời rét
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:	
* Giới thiệu bài. (trực tiếp).
HĐ1: Làm việcvới các tranh, ảnh sưu tầm được.
 Mục tiêu: HS biết sắp xếp các tranh, ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi..
- Biết nói lại những hiểu biết của mình về thời tiết với các bạn.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm.
- Yêu cầu HS các nhóm sắp xếp các tranh, ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi..và các nhóm dán các tranh vào giấy khổ to...
Bước 2 : GV tổ chức cho HS từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác có thể bổ sung, GV nhận xét.
 HĐ2:Thảo luận cả lớp
Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc dự báo thời tiết.
- Ôn lại sự cần thiết phải mặc phù hợp với thời tiết.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng ( hoặc mưa, nóng...).
? Em mặc như thế nào khi trời nóng, trời rét.?.... 
- GVKL: Chúng ta biết ngày mai nắng hay mưa là do bản tin dự báo thời tiết...Ta phải mặc phù hợp thời tiết để bảo vệ cơ thể khẻo mạnh.
HĐ3: Trò chơi dự báo thời tiết:
- Chuẩn bị: Một số tấm bìa, mỗi tấm có viết tên một số đồ dùng: quần, áo, khăn, mũ, nón và các đồ dùng khác dùng cho mùa hè, mùa đông.
Cách tiến hành:
Bước1: 
- GV nêu cách chơi:
+ Cử một bạn hô: “trời nắng, trời mưa” các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm các tấm bìa có viết tên trang phục và các đồ dùng phù hợp với trời nắng.
+ Cũng tương tự như thế với trời mưa...
+ Ai nhanh sẽ thắng cuộc.
Bước 2 : GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 5. GV quan sát hướng dẫn thêm, gọi 1- 2 nhóm lên chơi.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm bài trong vở BT. Xem trước bài 35.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ sáu ngày 1 tháng 5 năm 2009
Tập đọc
 	 	 người trồng na
I/ Mục đích yêu cầu:
Mục tiêu chung:
1. HS đọc trơn cả bài “Người trồng na”, luyện đọc các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả...
2.Ôn các vần oai, oay : - Tìm được tiếng trongg bài có vần oai;
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay;
3. Hiểu nội dung bài: 
- Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên ơn người đã trồng.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh đọc được một số chữ trong bài.
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV:Tranh minh họa bài đọc trong SGK và phần luyện nói.
 III/ Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: Hai h/s lên đọc thuộc lòng bài “Làm anh” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. 
- GV nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: 
- GVgiới thiệu bài: (bằng tranh).
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
a. GV đọc mẫu bài: Chú ý đổi giọng khi đọc đoạn đối thoại.
b. Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó đọc: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả...
- HS phân tích từ khó: ngoài vườn, ra quả...(HS K, G phân tích TB,Y nhắc lại).
- GV kết hợp giải nghĩa từ: lúi húi, ra quả...
- Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu, theo hình thức đọc nối tiếp theo hàng ngang.
- GV theo dõi chỉnh sữa cho những học sinh đọc sai.
- Luyện đọc đoạn, bài: 
- Bài gồm 2 đoạn: Vài em đọc đoạn 1, vài em đọc đoạn 2.
- HS đọc từng đoạn sau đó thi đọc cả bài- đọc cá nhân. Cả lớp và GV nhận xét.
-KHôi, Sinh tìm đọc một số chữ trong bài.
HĐ2: Ôn các vần oai, oay.
- Tìm tiếng trong bài có vần oai .HS : K, G đọc yêu cầu trong SGK.( HS : Ngoài )
- Gọi HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được (HS TB, K phân tích).
- HS G đọc y/c 2 trong SGK, HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần oai và oay. (HS vần oai: củ khoai, quả xoài, loài cây...Vần oay: loay hoay, hí hoáy, xoay người...). GV nhận xét.
- Yêu cầu HS điền tiếng có vần oai hoặc oay rồi đọc các câu đó lên. (HS : Bác sĩ nói chuyện điện thoại./ Diễn viên múa xoay người).
Tiết 2
HĐ1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
- 2 đến 3 HS K, G đọc từ đầu đến hết lời người hàng xóm, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 1trong SGK (HS : Người hàng xóm khuyên cụ nên rồng chuối vì chuối chóng có quả, còn trồng na lâu có quả).
- 2 đến 3 HS đọc đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi 2 trong trong SGK. (HS : Cụ nói, con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng). GV nhận xét. 
- GV đọc diễn cảm bài văn. 2- 3 HS đọc lại cả bài.
HĐ 2: Luyện nói: 
- 1 HS G đọc y/c của bài, (Kể về ông bà của em).
- GV chia nhóm 4 em, các em kể cho hau nghe về ông bà của mình. GV gọi 1 – 3 nhóm lên kể trước lớp. 
- Cho HS luyện nói trước lớp. HS và GV nhận xét.
3.Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà đọc bài đọc trước bài “Anh hùng biển cả”.
kể chuyện
hai tiếng kì lạ
I/ Mục đích ,yêu cầu:
- Học sinh nghe GV kể chuyện Hai tiếng kì lạ.
- HS nhớ và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi ý dưới tranh .
- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ cô độc.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh họa truyện kể trong SGK. 
 III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Bài cũ: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. HS thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm. 
2.Bài mới: GTB:(trực tiếp)
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện kể chuyện.
+ Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
+ Kể lần 2-3 kết hợp với tranh minh họa – Giúp HS nhớ và kể lại được câu chuyện theo yêu cầu.
- Chú ý kĩ thuật kể:
- Đoạn đầu kể chậm rãi, làm rõ các chi tiết.
- Lời cụ già thân mật, khích lệ Pao – lích.
- Lời Pao-lích nói với chị, với bà, với anh,: nhẹ nhàng, âu yếm.
- Các chi tiết tả phản ứng của chị Lê-na, của bà, của anh, cần được kể với giọng tự nhiên, sau đố là sự thích thú trước thay đổi của Pao-lích.
HĐ2: Học sinh tập kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Mỗi tranh 2-3 HS kể; Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK , đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi:
- GV yêu cầu mỗi tổ cử đại diện kể đoạn 1. (Trình độ HS phải tương đương).
- HS thi kể cả lớp lắng nghe và nhận xét. 
- HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự với tranh 1).
HĐ4: Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện.
? Theo em hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ra yêu mến và giúp đỡ em?
(HS : ...Đó là hai tiếng “ Vui lòng” cùng với lời nói dịu dàng, cách nói nhìn thẳng vào người đối thoại. ...). GV nhận xét và kết luận như phần 2 mục tiêu.
- Gọi vài HS khá nhắc lại.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV hỏi cả lớp: ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì.
-Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.Chuẩn bị tiết cho tuần sau:
	sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 34(8).doc