Bài soạn Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 31

Bài soạn Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 31

A- Mục tiêu :

+ Đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào . Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ , khổ thơ .

+ Ôn các vần ăt, ăc.

- Tìm tiếng trong bài có vần ăt.

- Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

+ Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

B- Đồ dùng dạy học:

* GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc

* HS : Bộ chữ HVTH

C- Phương pháp:

 

doc 31 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4- Hoạt động khác:
- Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, tập tương đối đúng động tác.
-Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Hát ra vào lớp đều đặn
III - Phương hướng hoạt động tuần tới.
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đến lớp
- Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém.
- Tự giác, nêu cao tinh thần trách nhiệm, tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt sao 
- Về nhà cần đọc, viết bài nhiều lần .
- Đẩy mạnh phong trào học tập thi đua lập thành tích chào mừng 35 năm giải phóng đất nước
30 / 4 / 1975 – 30 / 4 / 2010 . 
================================
Tuần 31
Ngày soạn: 03/ 04/ 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 05/ 04/ 2010
Tiết 1: Chào cờ:
 ======================
Tiết 2+ 3: Tập đọc
 Tiết 37 +38: Ngưỡng cửa
A- Mục tiêu :
+ Đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào . Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ , khổ thơ .
+ Ôn các vần ăt, ăc.
- Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
- Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
+ Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
B- Đồ dùng dạy học:
* GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc
* HS : Bộ chữ HVTH
C- Phương pháp:
 PP : Quan sát, phân tích, làm mẫu, luỵện đọc, thực hành 
 HT : CN – N – L 
D- Các hoạt động dạy học:
ND -TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- KT bài cũ:4’
II- Bài mới:35’
1- Giới thiệu bài:
- Đọc bài "Người bạn tốt" 
- Trả lời các câu hỏi trong SGK 
Nhà kiểu cổ có ngưỡng cửa. Ngưỡng cửa là phần dưới của khung cửa ra vào. Có một bài thơ nói về cái ngưỡng cửa rất thân thiết gần gũi với con người. Các em hãy đọc bài thơ.
a- GV đọc toàn bài một lần.
- Giọng đọc tha thiết, trìu mến 
b- HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng từ
- Tìm trong bài tiếng từ khó đọc GV ghi bảng
- Cho HS đọc các tiếng từ khó
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Tìm và ghép các tiếng ngưỡng, quen, vòng
+ Luyện đọc câu.
- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Đọc từng khổ thơ 
- Đọc cả bài.
- Thi đọc trơn các khổ thơ
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài 
a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
? Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
- Em hãy phân tích tiếng (dắt)
- GV nói: Vần hôm nay ôn ăt, ăc.
b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng 
+ Có vần ăt
+ Có vần ăc
c- GV nêu yêu cầu 3 trong SGK
- Gọi 3 HS nói
- Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc .
 Tiết 2
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Gv đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc khổ thơ 1.
? Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
- Gọi HS đọc khổ thơ2 và 3.
? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
- Gv đọc mẫu lần 3 và hd đọc bài
- Gọi HS đọc cả bài 
? Em định học thuộc khổ thơ nào ?
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói hôm nay.
- GV chia nhóm 2
- Y/c nhình tranh phần luyện nói hỏi và trả lời.
+ Gợi ý:
+ Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đến trường.
+ Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn
+ Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng
- Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế)
- Gọi hs đọc lại bài
- Nhận xét giờ học 
- Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: kể cho bé nghe
- 2 em đọc
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
3- Ôn các vần ăt, ăc:
4- Tìm hiểu bài và luyện đọc
IV – Củng cố – dặn dò: 5’
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào 
- HS đọc CN, lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng TH
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- 2 em đọc một khổ thơ
- HS đọc CN
- Thi đọc giữa các nhóm (3em)
- HS đọc ĐT
- Dắt
- Tiếng (dắt) có âm d + ăt + dấu sắc
- Dắt tay, bắt đầu, săt thép,.
- Bắc cầu, quả bầu, châu chấu,..
- HS1: Mẹ dắt bé đi chơi
- HS2: Chị biểu diễn lắc vòng
- HS3: Bà cắt bánh mì
- HS thi nói câu chứa tiếng có 
vần ăt, ăc (Thi đua giữa 2 tổ)
Mở sgk
- 2, 3 em đọc
- Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa
- 2, 3 HS đọc
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa
- 1, 3 HS đọc cả bài 
- HS phát biểu
- HS học thuộc lòng.
- Nhóm 2 em thảo luận và trả lời
 ============================
Tiết 4: Toán:
 Tiết 121: Luyện tập
A - Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính cộng , trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 ; bước đầu nhận biết mối quan hệ phép cộng và phép trừ .
B - Đồ dùng dạy học: 
* GV : SGK , Bảng phụ 
* HS : sgk, nội dung các bài tập, vở , vở bài tập
C – Phương pháp:
 PP : Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành .
 HT : CN – N – L 
 D- Các hoạt động dạy học:
ND -TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I – KT bài cũ: 4’
II – Bài mới: 33’
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
* Bài tập 1: Bảng con
Yêu cầu hs làm bài tập
- Nhận xét- ghi điểm
Trực tiếp
- Nêu Y/ c của bài ?
- Cho HS làm bảng con
- Hs làm bảng con
 36 48
 12 36
 48 12
- Đặt tính rồi tính
- 2 Em lên bảng làm bài.
Hd cách đặt tính và tính
- Lớp làm bảng con.
 34
 42
 76 
 52
 47
+
+
- 
+
 +
 42
 34
 34
 47
 52
 76
 76
 42
 99
 99
- Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì?
- Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- GV: T/c giao hoán của phép cộng
- Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ?
- Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ.
*Bài tập 2: Bảng lớp
- Nêu Y.c của bài ?
- GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tơng ứng với từng phép tính đã cho.
- Viết phép tính thích hợp
- HS làm bài vào sách
34 + 42 = 76 76 - 42 = 34 
42 + 34 = 76 76 - 34 = 42
- Gọi HS chữa bài.
- HS đọc các phép tính
- Lớp nhận xét.
* Bài tập 3: Nhóm
- Nêu Y/c của bài 
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Nêu các làm ?
- Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp
* Bài tập 4:
HS K, G
IV - Củng cố - dặn dò:3’
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS làm vào sách .
- Gọi HS chữa bài
- Hãy giải thích vì sao viết "S" vào ô trống.
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt
- Dặn HS học bài, làm VBT.
- HS làm bài vào vở.
30 + 6 = 6 + 30 
45 + 2 < 3 + 45 
 55 > 50 + 4
- 3 HS lên chữa bài
- Lớp NX 
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm bài
15+2 6+12 31+10 21+22 
 41 14 19 42 
 đ đ S S
- HS chữa bài
- Sai do tính kết quả.
 ============================
Tiết 5: Mĩ Thuật:
Tiết 31: Vẽ cảnh thiên nhiên
A – Mục tiêu :
- Biết quan sát và nhận xét thiên nhiên xung quanh .
- Biết cách vẽ thiên nhiên .
- Vẽ được cảnh thiên nhiên đơn giản .
* Học sinh khá , giỏi Vẽ được cảnh thiên nhiên có hình ảnh màu sắc theo ý thích .
B - Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên: 	Một số tranh phong cảnh: nông thôn, miền núi, phố phương, sông, biển...Một số tranh của HS năm trước.
* Học sinh: Vở tập vẽ 1, bút chì, bút dạ, chì màu...
C – Phương pháp:
 PP : Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành .
 HT : CN 
D - Các hoạt động dạy - học :
ND -TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I – KT bài cũ :3’
II - Bài mới:28’
1- Giới thiệu bài:
2- Giảng bài:
3- Thực hành: 
IV- Củng cố - dặn dò: 5’
- Kiểm tra đồ dùng HS: 
- GV giới thiệu + ghi đầu bài lên bảng.
a - HĐ 1: Quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu tranh, ảnh để HS biết được sự phong phú của cảnh thiên nhiên.
? Biển, thuyền, mây, trời... ở cảnh nào?
? Núi, đồi, suối, nhà sàn... là cảnh ở đâu?
? Cánh đồng, con đường làng, hàng cây con trâu là cảnh ở đâu?
? Nhà cao tâng, đường phố, rặng cây, xe cộ... cảnh ở đâu?
...
b - HD HS cách vẽ:
- Gợi ý HS vẽ tranh như đã giới thiệu ở trên.
- Các hình chính vẽ trước vẽ to vừa phải.
- Vẽ thêm những hình ảnh phụ cho bức tranh sinh động.
- Vẽ màu cho phù hợp.
- Cho Hs vẽ tranh cảnh thiên nhiên tuỳ theo ý thích của mình.
- GV nhận xét, uốn nắn.
- Trưng bày bài vẽ.
- GV nxét, xếp loại.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về tập vẽ và chuẩn bị bài sau.
- Vở tập vẽ 1, bút chì màu.
- Hs quan sát + nhận xét.
- ở cảnh sông biển. 
- Cảnh đồi núi.
- cảnh ở nông thôn.
- cảnh ở thành phố.
HS chú ý nghe.
HS thực hành vẽ.
HS trưng bày bài vẽ.
- HS nhxét.
==============================
Phụ đạo
Tiết 1: Tiếng việt:
 Ôn tập các bài tập đọc đã học 
A. Mục tiêu :
 - Học sinh đọc được các bài đã học : Mèo con đi học , Người bạn tốt , Ngưỡng cửa .
- Luyện viết đoạn 1 của bài : Người bạn tốt .
* Học sinh yếu bước đầu nhận ra và đọc được : các vần đã học .
 * Học sinh khá , giỏi luyện viết đoạn 2 của bài : Người bạn tốt .
 B. Đồ dùng dạy - học :
* Giáo viên : Sách Tiếng Việt, các âm, vần
* Học sinh :Sách Tiếng Việt, vở ô ly, bút, bảng con
C. Phương pháp: 
 -PP: Trực quan, luyện đọc, thực hành ,
 -HT: cn - n. 
D. Các hoạt động dạy - học :
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Học sinh yếu
II. KTBC :4'
III. Bài mới 
1.Giới thiệu bài 
2. Nội dung:
* Hs K,G
IV. Củng cố – dặn dò:
- Trực tiếp
a. Gv cho hs đọc các bài tập đọc đã học
b. Luyện viết vào vở
- Viết mẫu và hd cách viết: 
- Theo dõi- hd và uốn nắn hs .
- Đọc và trả lời một số câu hỏi trong các bài TĐ đã học .
- Tập chép chính tả .
- Hôm nay các em ôn lại các bài TĐ đã học 
- Về nhà đọc, viết lại các âm, vần, tiếng còn sai lỗi chính tả .
- Hs đọc SGK các bài TĐ đã học .
 - CN- NL
- Luyện viết đoạn 1 của bài : Người bạn tốt.
Luyện viết bài : Người bạn tốt .
Quý đọc và viết được một số vần đã học .
Tiết 2: Toán:
Ôn phép cộng trong phạm vi 100( cộng không nhớ )
A. Mục tiêu: 
- Củng cố về phép cộng trong phạm vi 100 .Hiểu được một bài toán có một phép cộng , cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số , cộng số có hai chữ số cho số có một chữ số , cộng số có một chữ số cho số có hai chữ số .
* Học sinh khá , giỏi : Thành thạo cách đặt tính và tính .Biết giải bài toán có lời vănmột cách thành thạo .
* Quý nhớ được các số từ 50 ->100 .
B.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng các số từ 50 -> 100 . 
-HS: sgk,bộ đồ dùng toán, bảng con, vở ô li 
C. Phương Pháp: 
 - PP:Trực quan, thực hành
 - HT:cá nhân,nhóm , 
D. Các hoạt động dạy và học :
 ND-TG 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
 Học sinh yếu
I. KTBC:
II.Bài mới(35’ )
1.Giới thiệu bài 
2. Nội dung:
B1: Ôn vềphép cộng trong phạm vi 100
* B2 HD hs làm BT
* B3: Hs K,G làm bài tập
IV.Củng cố - dặn dò: 3’
- ... iết 4: Thủ công:
Tiết 31: Cắt, dán hàng rào đơn giản (T2)
A- Mục tiêu:
- Biết cách cắt , kẻ các nan giấy .
- Cắt được các nan giấy . Các nan giấy tương đối đều nhau . Đường cắt tương đối thẳng .
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản . Hàng rào có thể chưa cân đối 
* Học sinh khéo tay :
- Kẻ , cắt được các nan giấy đều nhau .
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn , cân đối .
B- Chuẩn bị:
* GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào
* HS: Sản phẩm của tiết trớc, bút chì, thớc kẻ, hồ dán, vở thủ công.
C- Phương pháp: 
 PP : Quan sát, phân tích, huấn luyện,thực hành
 HT : CN - N
D- Các hoạt động dạy - học:
ND -TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- KT bài cũ:2’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học
II- Bài mới:28’
1- Giới thiệu bài 
2-Hướng dẫn cách dán hàng rào
Trực tiếp
Bước 1: Kẻ 1 đường chuẩn.
Bước 2: Xếp các nan đứng.
Bước 3: Xếp các nan ngang
- GV vừa HD vừa làm thao tác
- Quan sát
3- Học sinh thực hành:
? Nêu lại các bước dán hàng rào
- Cho HS thực hành từng bước, sau mỗi bước kiểm tra, sửa chữa rồi mới chuyển sang bước khác.
(2 HS nêu)
- Hs thực hành
- HS thực hành và dán hàng rào cho HS theo HD của GV.
(GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS)
IV- Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV nhận xét về tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt dán của HS.
ờ: Chuẩn bị giấy mầu, bút chì, bút mầu, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 33.
============================================
Ngày soạn : 07/04/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 09/04/2010
Tiết 1 + 2: Tập đọc
 Tiết 41 + 42: Hai Chị Em
A - Mục tiêu:
+ HS đọc trơn cả bài: Hai Chị Em . Đọc đúng các từ ngữ, vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . 
+Ôn các vần et, oet:Tìm tiếng trong bài có vần et ,tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet.
+ Hiểu nội dung bài:Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài và cảm thấy buồn chán vi không có người cùng chơi.
B - Đồ dùng dạy - học:
* GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc
* HS : Bô ĐĐ HVTH
C- Phương pháp: 
 PP : Quan sát, phân tích, hỏi đáp,thực hành, luyện đọc.
 HT : CN – N – L 
D - Các hoạt động dạy - học:
ND -TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- KT bài cũ:5’
- Đọc HTL bài: Kể cho bé nghe 
2 em đọc và trả lời câu hỏi
- TLCH trong SGK
- Nhận xét - ghi 
II- Bài mới:33’
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
-Vì sao chị ngồi học bài, còn em ngồi buồn thiu giữa đống đồ chơi ? Muốn trả lời câu hỏi đó các em đọc bài "Hai Chị Em"
a- GV đọc mẫu toàn bài:
 b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- Hướng dẫn HS luyện đọc, tiếng từ khó, vui vẻ, một lát, hét lên, day cót luồn.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS đọc CN, lớp các tiếng từ khó.
- Yêu cầu HS tìm và ghép các tiếng, vui, dây, luồn.
- HS sử dụng bộ đồ dùng HVTH
+ Luyện đọc câu:
- Hớng dẫn HS đọc từng câu.
- Hớng dẫn HS luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc CN
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Chia bài 3 đoạn
- 3 em một nhóm mỗi em đọc một đoạn
- Đoạn 1: Hai chị em............... của cậu 
- Đoạn 2: Một lát sau.............của chị ấy.
- Đoạn 3: Phần còn lại
- Cho HS thi đọc
- HS thi đọc CN, nhóm
- 2 - 3 HS đọc cả bài
- Cho HS đọc cả bài 
3- Ôn các vần et, oet:
a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK:
? Tìm tiếng trong bài có vần et ?
- Cho HS phân tích tiếng (hét)
- Hét: h + et + dấu sắc
- GV nói: Vần hôm nay ôn et, oet
b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK:
- Tìm tiếng, từ có chứa vần et, oet ?
- Thi tìm nhanh đúng, nhiều tiếng, từ chứa vần et, oet
+ et: sấm sét, xét duyệt, bánh tét, mùi tet.
c- GV nêu yêu cầu 3 trong SGK:
+ oet: xoèn xoẹt, bánh tét, đục khoét, nhão nhoét....
- Yêu cầu HS điền vào et hoặc oet vào các câu trong SGK.
- HS điền và trả lời miệng, ngày tết ở miền nam nhà nào cũng có
* Củng cố tiết 1
4- Tìm hiểu bài đọc luyện nói :35’
- Cho hs đọc lại bài
Tiết 2:
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gv đọc mẫu lần 2
 bánh tét, chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến
- Đọc CN - CL
- Mở sgk
- Gọi HS đọc đoạn 1
- 2 - 3 HS đọc
? Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
- Chị nói: Chị đừng động vào con gấu bông của mình.
- Gọi HS đọc đoạn 2
? Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếu ô tô nhỏ ?
- 2 - 3 HS đọc
- Chi hãy chơi đồ chơi của chị 
Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình.
- Gọi HS đọc đoạn 3
? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?
- 2 - 3 HS đọc
- Cậu em thấy buồn chán vì không có ngời cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ
- Gv đọc mẫu lần 3 và hd cách đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV nói: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng học, cùng chơi, cùng làm. 
- 2 - 3 HS đọc
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói
- GV chia lớp thành 2 nhóm và hớng dẫn
- Gọi từng nhóm lên trò chuyện với nhau về đề tài trên.
- Em thường chơi với anh (chị) những trò chơi gì ?
- Các nhóm ngồi vòng quanh lần lượt từng người kể những 
trò chơi đã chơi với anh, chị của mình.
+ Gợi ý:
H: Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mình ?
T: Hôm qua tớ chơi nhảy dây với chị
IV- Củng cố - dặn dò:5’
- Gọi hs đọc lại bài
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Đọc CN
- Dặn HS về nhà tập đọc theo cách phân vai chuẩn bị, bài sau
 ====================================
Tiết 3: Kể chuyện:
Tiết 7: Dê con nghe lời me
A - Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn truyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh .
- Hiểu nội dung câu truyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói . Sói bị thất bại , tiu nghỉu bỏ đi .
* Học sinh khá , giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh .
B - Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ chuyện
 - Chuẩn bị mặt lạ Dê mẹ, Dê con, Sói
C – Phương pháp:
 PP : Quan sát, phân tích, kể chuyện, thảo luận, luyện tập, thực hành
 HT : CN – N – L 
D - Các hoạt động dạy học:
ND -TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- KT bài cũ:5’
- HS kể lại chuyện: Sói và Cừu
- Nhận xét – ghi điểm
- Hs kể nối tiếp
II- Bài mới:33’
1- Giới thiệu bài:
- Có một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không ? Cac em hãy nghe câu chuyện sau để trả lời câu hỏi đó .
2- GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: Giọng diễn cảm
- GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ
- HS lắng nghe
3- Hướng dẫn HS kể chuyện:
- GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
+ GV yêu cầu HS xem tranh 1
- HS xem tranh thảo luận nhóm.
- HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh.
? Tranh 1 vẽ gì ?
? Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ.
- Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào ?
Chuyện gì đã xảy ra sau đó .
- GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1.
- Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1.
- Lớp lắng nghe, nhận xét
- GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai.
+ Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1)
4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện:
- Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn HS kể chuyện theo cách phân vai.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
- 4 HS đóng 4 vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện)
- HS thi giữa các nhóm
5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
? Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ?
- Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không măc mưu Sói. Sói bị thất lạc dành tiu nghỉu bỏ đi 
? Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất. Hiểu nhất nội dung chuyện.
- Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
IV- Củng cố - dặn dò:2’
- GV nhật xét tiết học, khen những HS tốt 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau
 ========================
Tiết 4: Thể dục:
 Bài 31: Trò chơi
I- Mục tiêu: 
- Ôn trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Y/c biết chơi có kết hợp vần điệu.
- Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Y/c tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II - Địa điểm - Phương tiện:
Như bài 30.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
- Biết i.
1- Phần mở đầu (10')
- GV nhận lớp, phổ biến ND y/c bài học.
- Khởi động:
- Ôn bài TD:
- Gv quan sát – sửa sai.
- Lớp xếp hàng.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số và trang phục của lớp.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- HS tập mỗi động tác 2x8 nhịp.
2- Phần cơ bản (20')
3- Phần kết thúc (5')
*Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
- Cho Hs ôn vần điệu, sau đó cho các em chơi theo lệnh thống nhất.
GV quan sát + nhắc nhở.
* Chuyền cầu:
- Cho Hs thi chuyền cầu theo nhóm 2 người hoặc thi tâng cầu cá nhân.
- GV quan sát + nhận xét.
- Hồi tĩnh:
- GV hệ thống bài học.
- Nxét giờ học.
- Dặn về nhà tập luyện.
- Lớp chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
- Lớp tập chuyền cầu hoặc tâng cầu.
- Đi thường theo nhịp và hát.
- Tập 2 động tác vươn thở và điều hoà của bài TD phát triển chung.
 ===========================
Tiết 5: Sinh hoạt lớp :
 Nhận xét lớp Tuần 31
I. Mục tiêu:
-Nhận ra việc làm được và chưa làm được trong tuần.
- Thấy rõ được trách nhiệm của một người học sinh.
- Biết được phương hướng tuần tới.
II . Nhận xét :
1. Các tổ trưởng tự báo cáo về tổ của mình .
2 . Lớp trưởng nhận xét tinh hình của lớp . 
3- Nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
- Các em đều ngoan, chú ý nghe giảng, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước.
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Ngoan ngoãn, đoàn kết thân ái với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi
* Khen: Cẩm Ly , Trường , Cường , Nhàn , Tùng.
- Hạn chế: Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chu ý trong giờ học, còn nhìn ra ngoài. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp .
* Chê: Quý . 
4- Hoạt động khác:
- Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, tập tương đối đúng động tác.
-Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Hát ra vào lớp đều đặn
III - Phương hướng hoạt động tuần tới.
- Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa để lập thành tích chào mừng 35 năm giải phóng miền Nam thống nhất đất nước . 
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đến lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docThanh Tuan 31.doc