Đề kiểm tra cuối học kì I năm học: 2009 - 2010 môn: Tiếng Việt lớp 3

Đề kiểm tra cuối học kì I năm học: 2009 - 2010 môn: Tiếng Việt lớp 3

I- Bài tập: (đọc hiểu) 4đ - Thời gian 30 phút

- Đọc thầm bài : "Hũ bạc của người cha" (Sách TV3/1 trang 121)

- Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu chéo vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất.

1- Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?

 a - Vì con trai ông lười biếng

 b - Vì về già ông không có người chăm sóc

 c - Vì con trai ông không chăm học

2- Ông muốn con trai trở thành người như thế nào?

 a - Sống nhờ vào bố mẹ

 b - Có hũ bạc thật lớn để chi tiêu không bao giờ hết

 c - Siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm

3- Trong 2 câu sau, câu nào không có hình ảnh so sánh?

 a - Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp.

 b - Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa.

 

doc 2 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1065Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I năm học: 2009 - 2010 môn: Tiếng Việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2009 - 2010
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
I- Bài tập: (đọc hiểu) 4đ - Thời gian 30 phút
- Đọc thầm bài : "Hũ bạc của người cha" (Sách TV3/1 trang 121)
- Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu chéo vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất.
1- Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?
 a - Vì con trai ông lười biếng
 b - Vì về già ông không có người chăm sóc
 c - Vì con trai ông không chăm học
2- Ông muốn con trai trở thành người như thế nào?
 a - Sống nhờ vào bố mẹ
 b - Có hũ bạc thật lớn để chi tiêu không bao giờ hết
 c - Siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm
3- Trong 2 câu sau, câu nào không có hình ảnh so sánh?
 a - Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp.
 b - Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa.
4- Câu " Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê." 
thuộc mẫu câu:
 a - Ai (con gì, cái gì) thế nào? 
 b - Ai (con gì, cái gì) làm gì?
 c - Ai (con gì, cái gì) là gì?
II- Chính tả: (Nghe viết trong thời gian 15 phút) 5đ
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
III- Tập làm văn: (Thời gian 25 phút) 5đ
viết thư cho một người mà em quý mến (như: ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ...) để kể về tình hình học tập của em trong thời gian vừa qua.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CKI - NĂM HỌC 2009 - 2010
*******************
CÁCH CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 3
A/ KIỂM TRA ĐOC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (6đ): Theo hướng dẫn chuyên môn.
(Loại xuất sắc 6; tôt: 5; khá: 4; TB: 3; yếu: 2; kém: 1; không đọc được 0)
II. Bài tập: (4đ) Phần I trong đề (đọc thầm và trả lời câu hỏi)
GV hướng dẫn HS nhìn sách đọc thầm kĩ bài" Hũ bạc của người cha" (Sách TV3/1 trang 121) trong khoảng thời gian 15 phút. Sau đó, hướng dẫn HS hiểu thêm yêu cầu của bài và cách làm bài.
Đáp án: (Mỗi câu đúng được 1đ, câu nào không làm hoặc chéo 2 ô trở lên: không cho điểm.) Câu 1: a ; Câu 2: c ; Câu 3: a ; Câu 4: a 
B./ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
Phần II: Chính tả (5đ)
* Bài : Đôi bạn (Sách TV3/ trang 131) GV đọc cho HS viết đề bài và đoạn 3 của bài 
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5đ (Mắc lỗi chính tả: sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định : trừ 0,5đ/lỗi)
 - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... bị trừ 0,5đ đến 1đ vào toàn bài ( đối với bài 4,5 hoặc điểm 5).
Phần III: Tập làm văn: (5đ)
HS làm bài đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
Biết viết một bức thư ngắn, trình bày đúng thể thức một bức thư. 
- Nội dung thư (4-5 dòng) kể được tình hình học tập của em trong thời gian vừa qua.
-Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, gợi cảm, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
Tùy theo mức độ sai sót của bài viết, GV cho các mức độ chênh lệch nhau đến 0,5đ.
Lưu ý:
 Cách tính điểm định kì môn TV3 được thực hiện theo QĐ của BGD-ĐT

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi cuoi ki 1.doc