Chính tả Nghe – Viết ( 5 điểm ) Thời gian 20 phút
Bài: Hà Nội
Hà Nội có chong chóng
Cứ tự quay trong nhà
Không cần trời nổi gió
Không cần bạn chạy xa.
Hà Nội có Hồ Gươm
Nước xanh như pha mực
Bên hồ ngọn Tháp Bút
Viết thơ lên trời cao.
Mấy năm giặc bắn phá
Ba Đình vẫn xanh cây
Trăng vàng chùa Một Cột
Phủ Tây Hồ hoa bay
Phòng GD & ĐT Mường Chà ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Trường Tiểu học Tân Phong Khối 5 – Môn: Tiếng Việt Năm học: 2009 – 2010 Thời gian: 60 phút ĐỀ SỐ 3 I . Chính tả Nghe – Viết ( 5 điểm ) Thời gian 20 phút Bài: Hà Nội Hà Nội có chong chóng Cứ tự quay trong nhà Không cần trời nổi gió Không cần bạn chạy xa. Hà Nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn Tháp Bút Viết thơ lên trời cao. Mấy năm giặc bắn phá Ba Đình vẫn xanh cây Trăng vàng chùa Một Cột Phủ Tây Hồ hoa bay Trần Đăng Khoa II . Tập làm văn( 5 điểm ) – 40 phút Hãy kể lại một kỷ niệm về tình bạn mà em nhớ nhất. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM I – Chính tả ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đẹp, đúng mẫu chữ quy định; trình bày đúng bài thơ. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0, 5 điểm. Nếu lỗi chính tả lặp lại nhiều lần trong bài viết, chỉ tính 1 lỗi. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. II – Tập làm văn ( 5 điểm ) Yêu cầu cần đạt: Viết được bài văn kể về một kỷ niệm tốt đẹp về tình bạn ( giúp đỡ bạn học tập ...) Độ dài bài viết khoảng 20 câu Bố cục rõ ràng, cân đối, chặt chẽ. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Nội dung bài văn thể hiện được các ý cơ bản sau: Mở bài: Giới thiệu kỷ niệm về tình bạn. Thân bài: + Câu chuyện bắt đầu như thế nào? + Diễn biến của câu chuyện. Kể ró trình tự các sự việc xảy ra, hành động của nhân vật. Chú ý kể những chi tiết có liên quan đến kỷ niệm tốt đẹp về tình bạn. Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân về kỷ niệm. Đánh giá cho điểm Điểm 5: Bài làm đạt được các yêu cầu trên Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Khối 5 – Môn: Toán Năm học: 2009 – 2010 Thời gian: 60 phút ĐỀ SỐ 3 Bài 1 ( 4 điểm ): Đặt tính rối tính: a. 605,26 + 217,3 b. 800,56 – 384,48 725,26 x 3,6 266, 22 : 34 Bài 2 ( 1, 5 điểm ): Tìm X: a . X – 5,2 = 1,9 + 3,8 b. X + 2,7 = 8,7 + 4,9 Bài 3: ( 2 điểm ) Một người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 12 km/ giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B là 48 km với vận tốc 36 km/ giờ và đuổi theo xe đạp. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ xe máy đuổi kịp xe đạp? Bài 4 ( 2, 5 điểm ) Một thửa ruộng hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là 110 m và 90,2 m. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM Hướng dẫn chấm Điểm bài kiểm tra là số nguyên ( làm tròn số theo cách 5,5 thành 6; 7,25 thành 7). HS làm bài bằng cách khác đáp án, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. Đáp án biểu điểm Bài 1 ( 4 điểm ): Đặt tính rối tính: a. 605,26 + 217,3 = 822,56 b. 800,56 – 384,48 = 416,08 c.725,26 x 3,6 = 2610,936 d. 266, 22 : 34 = 7,83 Đặt và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm Bài 2 ( 1, 5 điểm ): Tìm X: a . X – 5,2 = 1,9 + 3,8 X – 5,2 = 5,7 ( 0,25 điểm ) X = 5,7 + 5,2 ( 0,25 điểm ) X = 10,9 ( 0,25 điểm ) b. X + 2,7 = 8,7 + 4,9 X + 2,7 = 13,6 ( 0,25 điểm ) X = 13,6 – 2,7 ( 0,25 điểm ) X = 10,9 ( 0,25 điểm ) Bài 3: ( 2 điểm ) Bài giải: Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: 0,25 điểm 36 – 12 = 24 ( km ) 0,75 điểm Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 0,25 điểm 48 : 24 = 2 ( giờ) 0,75 điểm Đáp số: 2 giờ Bài 4 ( 2, 5 điểm ) Bài giải: Chiều cao của thửa ruộng là: 0,25 điểm (110 + 90,2 ) : 2 = 100,1 (m) 0,75 điểm Diện tích thửa ruộng đó là: 0,25 điểm ( 110 + 90,2 ) x 100,1 = 10010,01 ( m2) 1 điểm 2 Đáp số: 10010,01 m2 0,25 điểm Phòng GD & ĐT Mường Chà ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Trường Tiểu học Tân Phong Khối 5 – Môn: Tiếng Việt Năm học: 2009 – 2010 Thời gian: 60 phút ĐỀ SÔ 2 I . Chính tả Nghe – Viết ( 5 điểm ) Thời gian 20 phút Bài: Bầm ơi Ai về thăm mẹ quê ta Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm Bầm ơi có rét không bầm? Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn Bầm ra ruộng cấy bầm run Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non Mạ non bầm cấy mấy đon Ruột gan bầm lại thương con mấy lần. Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu ! II . Tập làm văn( 5 điểm ) – 40 phút Em hãy tả lại quang cảnh trường em trước buổi học HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM I – Chính tả ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đẹp, đúng mẫu chữ quy định; trình bày đúng bài thơ. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0, 5 điểm. Nếu lỗi chính tả lặp lại nhiều lần trong bài viết, chỉ tính 1 lỗi. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. II – Tập làm văn ( 5 điểm ) Yêu cầu cần đạt: Viết được bài văn tả lại quang cảnh trường em trước buổi học Độ dài bài viết khoảng 20 câu Bố cục rõ ràng, cân đối, chặt chẽ. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Nội dung bài văn thể hiện được các ý cơ bản sau: Mở bài: - Cảnh em định tả là cảnh gì? - Em quan sát cảnh ấy vào thời điểm nào? Thân bài: + Tả bao quát toàn cảnh + Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. Kết bài: Nêu tình cảm của em với cảnh được miêu tả.. 2. Đánh giá cho điểm Điểm 5: Bài làm đạt được các yêu cầu trên Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Khối 5 – Môn: Toán Năm học: 2009 – 2010 Thời gian: 60 phút ĐỀ SỐ 2 Bài 1 ( 4 điểm ): Đặt tính rối tính: a. 6408,57 + 345,34 b. 925,627 – 583,47 c. 748,15 x 4,5 d. 912,5 : 2,5 Bài 2 ( 1, 5 điểm ): Tìm X: a . X – 1,38 = 62,1 : 4,6 b. Tìm số tự nhiên x sao cho: 8,8 < x < 10,4 Bài 3: ( 2 điểm ) Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 8 giờ 56 phút. Giữa đường ô tô nghỉ 26 phút. Vận tốc của ô tô là 45 km/giờ. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Hải phòng. Bài 4 ( 2, 5 điểm ) Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2m, chiều rộng 1,5 m và chiều cao 1m. Khi bể không có nước người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi giờ được 0,5 m3 Hỏi sau mấy giờ bể sẽ đầy nước? HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM Hướng dẫn chấm Điểm bài kiểm tra là số nguyên ( làm tròn số theo cách 5,5 thành 6; 7,25 thành 7). HS làm bài bằng cách khác đáp án, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. Đáp án biểu điểm Bài 1 ( 4 điểm ): Đặt tính rối tính: a. 6408,57 + 345,34 = 6753,91 b. 925,627 – 583,47 = 342,157 c. 748,15 x 4,5 = 3366,675 d. 912,5 : 2,5 = 365 Bài 2 ( 1, 5 điểm ): Tìm X: a . X – 1,38 = 62,1 : 4,6 X – 1,38 = 13,5 ( 0,5 điểm ) X = 13,5 + 1,38 ( 0,25 điểm ) X = 14,88 ( 0,25 điểm ) b. Tìm số tự nhiên x sao cho: 8,8 < x < 10,4 x = 9 ( 0,25 điểm ) x = 10 ( 0,25 điểm ) Bài 3: ( 2,5 điểm ) Bài giải: Thời gian ô tô cả đi và nghỉ từ Hà Nội đến Hải Phòng là: ( 0,25 điểm ) 8 giờ 56 phút – 6 giờ 15 phút = 2 giờ 41 phút ( 0,5 điểm ) Thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 2 giờ 41 phút – 26 phút = 2 giờ 15 phút ( 0,5 điểm ) 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ ( 0,25 điểm ) Độ dài quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: ( 0,25 điểm ) 45 x 2,25 = 102,25 ( km ) ( 0,5 điểm ) Đáp số: 101,25 km ( 0,25 điểm ) Bài 4 ( 2 điểm ) Bài giải: Thể tích của bể nước là: ( 0,25 điểm ) 2 x 1,5 = 3 ( m3) ( 0,75 điểm ) Thời gian vòi nước chảy để bể đầy nước là: ( 0,25 điểm ) 3 : 0,5 = 6 ( giờ ) ( 0,75 điểm ) Đáp số: 6 giờ Phòng GD & ĐT Mường Chà ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Trường Tiểu học Tân Phong Khối 5 – Môn: Tiếng Việt Năm học: 2009 – 2010 Thời gian: 60 phút ĐỀ SÔ 1 I . Chính tả Nghe – Viết ( 5 điểm ) Thời gian 20 phút Bài: Bà cụ bán hàng nước chè Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa, có những cái lá to bằng cái mẹt bún của bà bún ốc. Không biết cây bàng này năm chục tuổi, bảy chục tuổi hay cả một trăm tuổi. Nhiều người ngồi uống nước ở đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kỹ gốc bàng, rồi lại ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước. Bà cụ không biết bao nhiêu tuổi giời, không biết bao nhiêu tuổi lao động, quán nước được bao nhiêu năm. Chỉ thấy đầu bà cụ bạc trắng, trắng hơn cả cái mớ tóc giả của các diễn viên tuồng chèo vẫn đóng vai các bà cụ nhân đức. II . Tập làm văn( 5 điểm ) – 40 phút Tả một người thân trong gia đình ( hoặc họ hàng ) của em. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM I – Chính tả ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đẹp, đúng mẫu chữ quy định; trình bày đúng đoạn văn.: 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0, 5 điểm. Nếu lỗi chính tả lặp lại nhiều lần trong bài viết, chỉ tính 1 lỗi. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. II – Tập làm văn ( 5 điểm ) Yêu cầu cần đạt: Viết được bài văn tả người thân trong gia đình ( bố, mẹ, anh, chị, em ) hoặc họ hàng ( cô, dì, chú, bác ) Độ dài bài viết khoảng 20 câu Bố cục rõ ràng, cân đối, chặt chẽ. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Nội dung bài văn thể hiện được các ý cơ bản sau: Mở bài: - Giới thiệu được tên của người thân Thân bài: Tả được hình dáng, đặc điểm nổi bật, thể hiện được tình cảm, thái độ đối với người thân Kết bài: Những cảm nghĩ đối với người thân. 2. Đánh giá cho điểm Điểm 5: Bài làm đạt được các yêu cầu trên Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Khối 5 – Môn: Toán Năm học: 2009 – 2010 Thời gian: 60 phút ĐỀ SỐ 1 Bài 1 ( 4 điểm ): Đặt tính rối tính: a. 6408,57 + 345,34 b. 925,627 – 583,47 c. 748,15 x 4,2 d. 912,5 : 2,5 Bài 2 ( 1, 5 điểm ): Tìm X: a . X – 1,27 = 13,5 : 4,5 b. Tìm số tự nhiên x sao cho: 6,8 < x < 7,9 Bài 3: ( 2 điểm ) Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 75m và 42,6m. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó. Bài 4 ( 2, 5 điểm ) Một người đi xe máy từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Người đó đi với vận tốc 40 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM Hướng dẫn chấm Điểm bài kiểm tra là số nguyên ( làm tròn số theo cách 5,5 thành 6; 7,25 thành 7). HS làm bài bằng cách khác đáp án, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. Đáp án biểu điểm Bài 1 ( 4 điểm ): Đặt tính rối tính: a. 6408,57 + 345,34 = 6753,91 b. 925,627 – 583,47 = 342,157 c. 748,15 x 4,2 = 3142,230 d. 912,5 : 2,5 = 365 Bài 2 ( 1, 5 điểm ): Tìm X: a . X – 1,27 = 13,5 : 4,5 X – 1,27 = 3 ( 0,5 điểm ) X = 3 + 1,27 ( 0,25 điểm ) X = 4,27 ( 0,25 điểm ) b. Tìm số tự nhiên x sao cho: 6,8 < x < 7,9 x = 7 ( 0,5 điểm ) Bài 3: ( 2 điểm ) Bài giải: Chiều cao thửa ruộng hình thang là: ( 0,25 điểm ) ( 75 + 42,6 ) : 2 = 58,8 ( m) ( 0,5 điểm ) Diện tích thửa ruộng hình thang là: ( 0, 25 điểm ) ( 75 + 42,6 ) x 58,8 : 2 = 3457,44 ( m2 ) ( 0, 75 điểm ) Đáp số: 3457,44 m2 ( 0, 25 điểm ) Bài 4 ( 2,5 điểm ) Bài giải: Thời gian người đó đi từ tỉnh A đến tỉnh B là: ( 0,25 điểm ) 11 giờ 45 phút – 7 giờ = 4 giờ 45 phút ( 0,5 điểm ) Thời gian xe máy đi trên cả quãng đường là: ( 0,25 điểm ) 4 giờ 45 phút – 15 phút = 4giờ 30 phút ( 0,5 điểm ) 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ ( 0,25 điểm ) Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là: ( 0,25 điểm ) 40 x 4,5 = 180 ( km ) (0,5 điểm ) Đáp số: 180 km
Tài liệu đính kèm: