TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 LÂM GIANG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 3 - NĂM HỌC 2010- 2011
Môn : Tiếng Việt – Lớp 1
I, KIỂM TRA ĐỌC
1, Đọc thành tiếng các bài tập đọc hoặc một đoạn trong bài tập đọc (25 tiếng) thuộc 2 chủ điểm: Nhà trường và gia đình. (GV chuẩn bị phiếu cho học sinh bốc thăm)
- Trả lời 1- 2câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc
II, KIỂM TRA VIẾT
1, Chép đúng chính tả bài : CÁI BỐNG- TV1-TẬP 2- T58
2, Điền chữ: anh hay ach
- hộp b./.; túi x
Trường Tiểu học số 1 Lâm Giang Đề kiểm tra định kì lần 3 - Năm học 2010- 2011 Môn : Tiếng Việt – Lớp 1 I, kiểm tra đọc 1, Đọc thành tiếng các bài tập đọc hoặc một đoạn trong bài tập đọc (25 tiếng) thuộc 2 chủ điểm: Nhà trường và gia đình. (GV chuẩn bị phiếu cho học sinh bốc thăm) - Trả lời 1- 2câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc II, Kiểm tra viết 1, Chép đúng chính tả bài : cáI bống- TV1-tập 2- T58 2, Điền chữ: anh hay ach - hộp b./....; túi x /. tay 3, Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ gạch chân sau: - Cho xôi; tô chim Trường Tiểu học số 1 Lâm Giang Hướng dẫn đánh giá, cho điểm ktđk lần 2 - năm học 09- 10 Môn : Tiếng Việt – Lớp 1 I, Kiểm tra đọc : 10 điểm a, Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ đọc khoảng 25 chữ/ phút (7 điểm) - Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây / từ ngữ) trừ 0,5 điểm b,Trả lời được câu hỏi giáo viên nêu (3 điểm) - Trả lời chưa đủ hoặc chưa rõ ràng: 1,5 điểm - Không trả lời được : 0 điểm II, Kiểm tra viết: 10 điểm I. Chính tả: (7đ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi sai chính tả:( lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm -Bài viết không rõ ràng, sai kiểu chữ, trình bày bẩntrừ 1 điểm toàn bài. II,Bài tập (3 điểm) Mỗi phần điền đúng được 0,8 điểm 2, Điền chữ: anh hay ach - hộp bánh ; túi xách tay 3, Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ gạch chân sau: - Chõ xôi; tổ chim Trường tiểu học số 1 Lâm giang Đề Kiểm tra định kì lần 3 - năm học 2010- 2011 Khối 2- Môn : Tiếng Việt A- Kiểm tra đọc : I. Đọc thành tiếng - GV kiểm tra đọc qua các tiết ôn tập tuần 27 - HS đọc một đoạn văn khoảng 45 chữ trong bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 2 , tập hai, (Từ tuần 19- tuần 26 ) (Do giáo viên chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng). - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên yêu cầu. . II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Học sinh đọc thầm bài : Cá rô lội nước – TV2 – tập hai - Trang 80- 81 trả lời những câu hỏi sau: 1. Mùa đông cá rô ẩn náu ở đâu ? 2. Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào? 3,Tìm bộ phận trả lời câu hỏi: Con gì ? trong câu sau: Cá rô nô nức lội ngược trong mưa. 4, Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau: Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa. B – Kiểm tra viết: I. Chính tả nghe- viết- 15 phút Sông hương ( từ : Mỗi mùa hèđến dát vàng) Tiếng việt 2- tập 2 - trang 72 II. Tập làm văn - 25 phút Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4,5 câu) để nói về một con vật mà em thích. 1, Đó là con gì , ở đâu? 2, Hình dáng con vật ấy có gì nổi bật? 3, Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu. Trường TH số 1 lâm giang hƯớng dẫn đánh giá, cho điểm KTĐK lần 3 - năm học 2010- 2011 Môn Tiếng việt- khối lớp 2 A, kiểm tra đọc:10 đ I. Đọc thành tiếng: (6đ) - Đọc đúng tiếng, từ : 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng : 1,5 điểm ; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ): 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm ; Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm ) -Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm. (Đọc quá 1 : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút , phải đánh vần nhẩm : 0 điểm ) Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm (Trả lời chưa đủ hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng , chưa rõ ràng : 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập (4đ) (Mỗi câu đúng được 1 điểm ) 1. Mùa đông cá rô ẩn náu ở trong bùn ao. 2. Đàn cá rô lội nước tạo ra tiếng động : nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước. 3,Tìm bộ phận trả lời câu hỏi: Con gì ? trong câu là: Cá rô 4, Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau: Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa. * Chúng như thế nào? đớp bóng nước mưa. B-Kiểm tra viết: 10 điểm I. Chính tả: (5đ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5điểm. - Mỗi lỗi sai chính tả:( lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm -Bài viết không rõ ràng, sai kiểu chữ, trình bày bẩntrừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (5điểm) - Học sinh viếtđược đoạn văn từ 4 đền 5 câu theo gợi ý của đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viểt rõ ràng,sạch sẽ: 5 điểm (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1;0,5) Trường tiểu học số 1 Lâm giang Đề Kiểm tra định kì lần 3 -năm học 2010- 2011 Môn : Tiếng Việt- Khối 3 A- Kiểm tra đọc : I. Đọc thành tiếng ( 6 điểm) - HS đọc một đoạn văn khoảng 60 chữ trong bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 3 , tập hai, từ tuần 19 đến tuần 26. (Do giáo viên chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng đoạn văn giáo viên đã đánh dấu). - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên yêu cầu. II, Đọc thầm và trả lời câu hỏi: Học sinh đọc thầm bài: suối - TV3 – Tập hai – Trang 77 trả lời những câu hỏi sau: 1, Suối do đâu mà thành ? 2,Em hiểu hai câu thơ sau như thế nào? Suối gặp bạn hóa thành sông Sông gặp bạn hóa mênh mông biển ngời. 3, Trong câu “ Từ cơn mưa bụi ngập ngưng trong mây” , sự vật nào được nhân hóa? 4, Trong khổ thơ 2 có mấy sự vật nào được so sánh, đó là những sự vật nào ? B, Kiểm tra viết I, Chính tả nghe viết – Khoảng 15 phút Khói chiều Tiếng việt 3- tập 2 - trang 75 II, Tập làm văn –Khoảng 35 phút Kể về một ngày hội mà em biết . Trường Tiểu học số 1 lâm giang hƯớng dẫn đánh giá, cho điểm KTĐK lần 3 - năm học 09- 10 Môn Tiếng việt- lớp 3 A, kiểm tra đọc:6đ I. Đọc thành tiếng: (6đ) - Đọc đúng tiếng, từ : 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng : 1,5 điểm ; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu(Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ): 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm ; Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm ) -Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm. (Đọc quá 1 : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút , phải đánh vần nhẩm : 0 điểm ) Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm (Trả lời chưa đủ hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng , chưa rõ ràng : 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập (4đ) (Mỗi câu đúng được 1 điểm) 1, Suối do mưa và các nguồn nước trên rừng núi tạo thành. 2,Em hiểu hai câu thơ là: Nhiều suối hợp thành sông, nhiều sông hợp thành biển 3, Trong câu “ Từ cơn mưa bụi ngập ngưng trong mây” , sự vật được nhân hóa là : Mưa bụi 4, Trong khổ thơ 2 có 2 sự vật được so sánh, đó là : suối và sông B-Kiểm tra viết: 10 điểm I. Chính tả: (5đ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5điểm. - Mỗi lỗi sai chính tả:( lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định...) trừ 0,5 điểm -Bài viết không rõ ràng, sai kiểu chữ, trình bày bẩntrừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (5điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: Học sinh viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của bài . Viết câu đúng ngữ pháp , dùng từ đúng , không mắc lỗi chính tả . Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1;0,5 Trường Tiểu học số 1 Lâm Giang Đề Kiểm tra định kì lần 3 -năm học 2010- 2011 Khối lớp 4 - Môn : Tiếng Việt A- Kiểm tra đọc : I. Đọc thành tiếng - GV kiểm tra qua các tiết ôn tập tuần 28 - HS đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ trong bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 4 , tập hai – từ tuần 19 đến tuần 27. (Do giáo viên chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng đoạn văn giáo viên đã đánh dấu). - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên yêu cầu. II, Đọc thầm và trả lời câu hỏi: Học sinh đọc thầm bài: chiếc lá – TV4- Tập 2 – Trang 98-99 trả lời những câu hỏi sau: 1, Trong câu chuyện : Chiếc lá, có những nhân vật nào nói với nhau? 2,Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá ? 3, Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? 4, Trong câu: Chim sâu hỏi chiếc lá. sự vật nào được nhân hoá? 5,Tìm thành phần chủ ngữ trong câu sau: Cuộc đời tôi rất bình thường . B, Kiểm tra viết I, Chính tả nghe viết – Khoảng 20 phút Bài viết : hoạ sĩ tô ngọc vân - TV 4 – T2 – Trang 56 II, Tật làm văn – 35 phút Em hãy tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. trường tiểu học số 1 lâm giang hƯớng dẫn đánh giá, cho điểm ktđk lần 3 - năm học 2009- 2010 Môn Tiếng việt- khối lớp 4 A, kiểm tra đọc:10 đ I. Đọc thành tiếng: (5đ) - Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm ; Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 4 chỗ trở lên : 0 điểm ) - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm) -Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm ) - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm (Trả lời chưa đủ hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng , chưa rõ ràng : 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập (5đ) – Mỗi câu đúng được 1 điểm 1, Trong câu chuyện những nhân vật nói chuyện với nhau là : Chim sâu, bông hoa và chiếc lá 2,Vì lá đem lại sự sống cho cây 3, Câu chuyện trên muốn nói với em hãy biết quý trọng những vật bình thường. 4, Trong câu: Chim sâu hỏi chiếc lá. cả chim sâu và chiếc lá được nhân hoá? 5,Thành phần chủ ngữ trong câu sau: Cuộc đời tôi rất bình thường . là: Cuộc đời tôi B-Kiểm tra viết: 10 điểm I. Chính tả: (5đ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5điểm. - Mỗi lỗi sai chính tả:( lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm -Bài viết không rõ ràng, sai kiểu chữ, trình bày bẩntrừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (5điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: Học sinh viết được một bài văn tả đồ vật đủ 3 phần theo yêu cầu đã học (Khoảng 12 câu trở lên ). Viết câu đúng ngữ pháp , dùng từ đúng , không mắc lỗi chính tả . Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1;0,5 Trường Tiểu học số 1 Lâm Giang Đề Kiểm tra định kì lần 3 -năm học 2010- 2011 Khối lớp 5 - Môn : Tiếng Việt A- Kiểm tra đọc : I. Đọc thành tiếng - GV kiểm tra qua các tiết ôn tập tuần 28 - HS đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ trong bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 5 , tập hai – từ tuần 19 đến tuần 27. (Do giáo viên chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng đoạn văn giáo viên đã đánh dấu). - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên yêu cầu. II, Đọc thầm và trả lời câu hỏi: Học sinh đọc thầm bài: (Phần ôn tập tiết 7) – TV5- Tập 2 – Trang 103- 104, trả lời những câu hỏi sau: 1, Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào ? 2,Mùa thu, các hồ nước được ví như những gì ? 3, Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hoá ? 4,Trong các từ ngữ : chiếc dù, chân đê, xua xua tay, từ ngữ nào mang nghĩa chuyển. 5, , Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ “xanh” đó là những từ nào 6, Trong câu ghép dưới đây có mấy vế câu? Xác định chủ ngữ- vị ngữ của mỗi vế câu. Chúng không còn là những hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất. B, Kiểm tra viết I, Chính tả: nghe- viết – Khoảng 20 phút Bài viết : ai là thuỷ tổ loài người - TV 5 – T2 – Trang 70 II, Tật làm văn – 35 phút Em hãy tả một người bạn thân của em ở trường trường tiểu học số 1 lâm giang hƯớng dẫn đánh giá, cho điểm ktđk lần 3 - năm học 2009- 2010 Môn Tiếng việt- khối lớp 5 A, kiểm tra đọc:10 đ I. Đọc thành tiếng: (5đ) - Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm ; Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 4 chỗ trở lên : 0 điểm ) - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm) -Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm ) - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm (Trả lời chưa đủ hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng , chưa rõ ràng : 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập (5đ) 1, Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan : thị giác, thính giác và khứu giác (1 điểm) 2, Mùa thu, các hồ nước được ví như những cái giếng không đáy (0,5 điểm) 3, Trong bài văn có những sự vật được nhân hoá là: Những cánh đồng, cây cối và đất đai (1 điểm) 4,Trong các từ ngữ : chiếc dù, chân đê, xua xua tay, từ chân trong “chân đê” mang nghĩa chuyển. (0,5 điểm) 5, Trong bài văn có 2 từ đồng nghĩa với từ “xanh” đó là: xanh mướt, xanh lơ (1 điểm) 6, Trong câu ghép dưới đây có 3 vế câu (1 điểm) Chúng không còn là những hồ nước nữa, / chúng là những cái giếng không C V C V đáy, / ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất. C V B-Kiểm tra viết: 10 điểm I. Chính tả: (5đ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5điểm. - Mỗi lỗi sai chính tả:( lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm -Bài viết không rõ ràng, sai kiểu chữ, trình bày bẩntrừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (5điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: Học sinh viết được một bài văn tả đồ vật đủ 3 phần theo yêu cầu đã học (Khoảng 12 câu trở lên ). Viết câu đúng ngữ pháp , dùng từ đúng , không mắc lỗi chính tả . Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1;0,5
Tài liệu đính kèm: