Đề ôn thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh

Đề ôn thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh

 Đề 1: Ông chia 105 quyển vở cho 3 cháu theo tỉ lệ: Cứ Hồng được 4 quyển thì Cúc được 3 quyển và cứ Mai 7 quyển thì Hồng được 6 quyển. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quyển vở?

 ( Đề thi học sinh giỏi Khối 4 Quận Ba Đình năm học 1997- 1998)

Giải:

Số vở của

Cúc

Số vở của

Hồng

Số vở của

Mai

 Từ sơ đồ ta suy ra số vở của Cúc là:

 105 : ( 9 + 12 + 14) x 9 = 27 ( quyển)

 Số vở của Hồng là:

 105 : ( 9 + 12 + 14) x 12 = 36 ( quyển)

 Số vở của Mai:

 105 – ( 27 + 36 ) = 42 (quyển)

 Đáp số: Cúc: 27 quyển

 Hồng: 36 quyển

 Mai: 42 quyển.

 

doc 6 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đề 1: Ông chia 105 quyển vở cho 3 cháu theo tỉ lệ: Cứ Hồng được 4 quyển thì Cúc được 3 quyển và cứ Mai 7 quyển thì Hồng được 6 quyển. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quyển vở? 
 ( Đề thi học sinh giỏi Khối 4 Quận Ba Đình năm học 1997- 1998)
Giải:
?
?
?
 105 quyển
Số vở của 
Cúc 	
Số vở của 
Hồng
Số vở của 
Mai
 Từ sơ đồ ta suy ra số vở của Cúc là:
 105 : ( 9 + 12 + 14) x 9 = 27 ( quyển)
 Số vở của Hồng là:
 105 : ( 9 + 12 + 14) x 12 = 36 ( quyển)
 Số vở của Mai:
 105 – ( 27 + 36 ) = 42 (quyển)
 Đáp số: Cúc: 27 quyển
 Hồng: 36 quyển
 Mai: 42 quyển.
Đề 2: Tuổi anh hiện nay gấp 3 lần tuổi em trước kia, lúc đó tuổi anh bằng tuổi em hiện nay. Sau này lúc tuổi em bằng tuổi anh hiện nay thì tổng số tuổi của hai anh em sẽ bằng 28. tính tuổi hiện nay của anh và của em.
 (Bài toán trong quyển: phương pháp dạy học Toán.Giáo trình đào tạo GV Tiểu học hệ CĐSP).
Bài giải:
+ Trước kia
?
?
 Tuổi em
 Tuổi anh
+ Hiện nay
Tuổi em
Tuổi anh
+ Sau này:
Tuổi em
 28 tuổi
Tuổi anh 
 A B C D E
( Khi vẽ đồ chú ý vẽ sao cho tuổi anh trước đây bằng tuổi hiện nay và tuổi anh hiện nay bằng tuổi em sau này).
 BC biểu thị hiệu của tuổi anh và tuổi em trước đây.
 CD biểu thị hiệu của tuổi anh và tuổi em hiện nay.
 DE biểu thị hiệu của tuổi anh và tuổi em sau này.
 Vì hiệu số tuổi không thay đổi nên BC =CD = DE
 Tiếp theo ta có:
 AD bằng tuổi anh hiện nay.
 AB bằng tuổi em trước đây.
 Vì vậy, AD gấp 3 lần AB, nhưng vì BC =CD
 Nên AB = BC =CD.
 Như thế nếu gọi tuổi em trước đây là 1 phần thì tuổi em sau này bằng 3 phần, tuổi anh sau này bằng 4 phần và tổng số tuổi của hai anh em bằng 7 phần. Do đó 1 phần bằng:
 28: 7 = 4 ( tuổi)
 Tuổi em hiện nay:
 4 x 2 = 8 ( tuổi)
 Tuổi anh hiện nay:
 4 x 3 = 12 (tuổi)
 Đáp số: 8 tuổi; 12 tuổi.
Đề 3:
 Học sinh khối 3, khối 4 và khối 5 cùng thu nhặt giấy vụn để đóng góp phong trào “ kế hoạch nhỏ” được tất cả 360 kg. Biết số giấy vụn của khối 4 thu nhặt được gấp đôi số giấy vụn của khối 3 và bằng số giấy vụn ?
( Đề thi học sinh giỏi Thành phố Hải Dương năm học 2001 – 2002)
Bài giải:
 Theo đề bài ra ta có sơ đồ:
?
?
?
 Số giấy Khối 3: 
 360 kg
 Số giấy Khối 5:
 Số giấy Khối 4
 Từ sơ đồ ta suy ra số giấy của khối 3 là:
 360 : ( 1 + 2 + 3 ) x 1 = 60 (kg)
 Số giấy của khối 5 là: 
 360 : ( 1 + 2 + 3 ) x 2 = 120 (kg)
 Số giấy của khối 5 là: 
 360 : ( 1 + 2 + 3 ) x 3 = 180 (kg)
 Đáp số: Khối 3: 60 kg
 Khối 5: 120 kg
 Khối 4: 180 kg
 Đề 4: Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻlà 540 kg. Tính số gạo mỗi loại, biết rằng số gạo nếp bằng số gạo tẻ.
( Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó) Toán 4 tập 2.
Hướng dẫn: Các bước giải
Vẽ sơ đồ.
Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Tìm số gạo mỗi loại.
Giải:
?
540 kg
? kg
 Ta có sơ đồ: 
Gạo nếp: 
Gạo tẻ:
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 4 – 1 = 3 ( phần)
 Số gạo nếp là:
 540 : 3 = 180 ( kg)
 Số gạo tẻ là: 
 540 + 180 = 720 ( kg)
 Đáp số: Gạo nếp: 180 kg; gạo tẻ: 720 kg.
------------------------------------------------------------------------------------------
3. Vì trung bình cộng của 2 số bằng 14 nên tổng của hai số đó bằng 14 x 2 =28.
Số thứ nhất
 28
Số thứ hai
4.
Số thứ nhất
 63
Số thứ ba
Số thứ ba
Bài toán: Một đội tuyển học sinh giỏi toán có 12 bạn, trong đó số bạn gái bằng số bạn trai. Hỏi có mấy bạn gái, mấy bạn trai trong đội tuyển đó? 
Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ, cắn cứ vào sơ đồ hướng dẫn học sinh tìm ra phương pháp giải: 
Sử dụng sơ đồ biểu thị mối quan hệ về tỷ số và các em sẽ tóm tắt bài toán bằng sơ đồ dưới đây: 
Số bạn trai: 
	12 bạn
Số bạn gái: 
Bài toán: Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
 Hướng dẫn: Các bước giải:
 + Vẽ sơ đồ
 + Tìm hiệu số phần bằng nhau.
 + Tìm số bé.
 + Tìm số lớn.
Bài giải
 Học sinh phân tích để vẽ sơ đồ vừa biểu thị mối quan hệ về hiệu, vừa biểu thị mối quan hệ về tỉ số: 
?
?
123
Số bé: 
Số lớn: 
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 2 = 3 (phần)
 Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là: 123 + 82 = 205 
 Đáp số: số bé: 82; số lớn: 205

Tài liệu đính kèm:

  • docDe toan HSG.doc