I. Luyện từ và câu: (12 diểm )
Bài 1: (2 điểm)
Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau rồi gạch dưới các bộ phận VN của từng câu tìm được:
Anh đến chuồng trâu dắt con trâu béo nhất, khoẻ nhất. Người và trâu cùng ra ruộng. A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cánh cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Bài 2: (2 điểm)
Dùng gạch ( / ) tách CN và VN trong từng câu sau và cho biết VN trong từng câu là ĐT hay cụm ĐT.
a) Em bé đang tập đi.
b) Ngoài đồng, đàn cò đang kiếm mồi.
c) Ngoài công viên, các cụ cao tuổi đang tập thể dục buổi sáng .
Phòng Giáo dục - Đào tạo văn bàn Trường Tiểu học số 1 võ lao Đề thi giao lưu văn tuổi thơ lớp 5 Năm học: 2010 – 2011 Môn: Tiếng Việt I. Luyện từ và câu: (12 diểm ) Bài 1: (2 điểm) Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau rồi gạch dưới các bộ phận VN của từng câu tìm được: Anh đến chuồng trâu dắt con trâu béo nhất, khoẻ nhất. Người và trâu cùng ra ruộng. A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cánh cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. Bài 2: (2 điểm) Dùng gạch ( / ) tách CN và VN trong từng câu sau và cho biết VN trong từng câu là ĐT hay cụm ĐT. Em bé đang tập đi. Ngoài đồng, đàn cò đang kiếm mồi. Ngoài công viên, các cụ cao tuổi đang tập thể dục buổi sáng . Bài 3 : (2 điểm) Hãy cho biết các câu trong đoạn văn sau là câu đơn hay câu ghép. Tìm CN và VN của chúng. Thấy cha ngày càn đau nặng, con trai cụ khẩn khoản xin đưa cụ đi bệnh viện. Anh nói mãi, cụ mới chịu đi. Bài 4: (3 điểm) Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm cảm vào chỗ trống sao cho thớch hợp: UínàyBay đibay đi. A lôCông an huyện đây ừ đúng rồiđất lành chim đậucó gì lạ đâu hả cháu Hừmthằng nhỏlại đâyÔng đó phải tía mầy không Bài 5: (3 điểm) Xỏc định cỏc vế cõu, cặp từ hụ ứng nối cỏc vế cõu trong từng cõu ghộp dưới đõy: a) Mẹ bảo sao thỡ con làm vậy. b) Học sinh nào chăm chỉ thỡ học sinh đú đạt kết quả cao trong học tập. c) Anh cần bao nhiờu thỡ anh lấy bấy nhiờu. d) Dõn càng giàu thỡ nước càng mạnh. II. Tâp làm văn: (8 điểm) Tả một người thân (ông, bà, bố, mẹ,) của em. Phòng Giáo dục - Đào tạo văn bàn Trường Tiểu học số 1 võ lao Đáp án và hướng dẫn chấm Đề thi giao lưu học sinh giỏi lớp 5 Năm học: 2010 – 2011 Môn: Tiếng Việt I. Luyện từ và câu: ( 12 điểm ) Bài 1: (2 điểm ) Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau rồi gạch dưới các bộ phận VN của từng câu tìm được: Anh đến chuồng trâu dắt con trâu béo nhất, khoẻ nhất. Người và trâu cùng ra ruộng. A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cánh cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. ( Mỗi câu đúng được 1 điểm ) Bài 2: (2 điểm) Dùng gạch ( / ) tách CN và VN trong từng câu sau và cho biết VN trong từng câu là ĐT hay cụm ĐT. Em bé đang tập đi. ( Cụm ĐT) (0,5 điểm ) Ngoài đồng, đàn co đang kiếm mồi. ( Cụm ĐT) (0,5 điểm ) Ngoài công viên, các cụ cao tuổi đang tập thể dục buổi sáng . ( Cụm ĐT) (1điểm ) Bài 3 : (2 điểm) Hãy cho biết các câu trong đoạn văn sau là câu đơn hay câu ghép. Tìm CN và VN của chúng. Thấy cha ngày càn đau nặng, con trai cụ khẩn khoản xin đưa cụ đi bệnh viện. Anh nói mãi, cụ mới chịu đi. *Đáp án : Câu ghép Bài 4: (3 điểm) Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang dấu hai chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm cảm vào chỗ trống sao cho thớch hợp: *Đỏp ỏn : Uí, này! Bay đi, bay đi (0,5 điểm) A lô! Công an huyện đây! (0,5 điểm) ừ , đúng rồi! đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu? (0,5 điểm) Hừm! thằng nhỏ, lại đây. Ông đó phải tía mầy không? (0,5 điểm) Bài 5 : (3 điểm) Xỏc định cỏc vế cõu, cặp từ hụ ứng nối cỏc vế cõu trong từng cõu ghộp dưới đõy : a) Mẹ bảo sao / thỡ con làm vậy. (0,5 điểm) b) Học sinh nào chăm chỉ / thỡ học sinh đú đạt kết quả cao trong học tập. (0,5 điểm) c) Anh cần bao nhiờu / thỡ anh lấy bấy nhiờu. (0,5 điểm) d) Dõn càng giàu / thỡ nước càng mạnh. (0,5 điểm) II. Tâp. làm văn: ( 8 điểm) - Đảm bảo cỏc yờu cầu sau thỡ được 8 điểm: + Viết được bài văn tả cảnh đủ cỏc phần Mở bài, Thõn bài, Kết bài đỳng yờu cầu đó học; độ dài bài viết từ 15 cõu trở lờn. + Viết cõu đỳng ngữ phỏp, dựng từ đỳng, khụng mắc lỗi chớnh tả. + Chữ viết rừ ràng, trỡnh bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ vào mức độ sai sút về ý, về diễn đạt và chữ viết... cú thể cho cỏc mức điểm: 7,5 ; 7 ; 6,5 ; 6 ; 5,5 ; 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5, 3, 2,5, 2, 1,5, 1, 0,5.
Tài liệu đính kèm: