TIẾNG VIỆT:
Bài 73: it - iêt
A.MỤC TIÊU: - Đọc được : it , iêt , trái mít , chữ viết ; từ và đoạn thơ ứng dụng . Viết được : : it , iêt , trái mít , chữ viết . Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Em tô , vẽ , viết .
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :Em tô vẽ viết.
B.ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ từ khoá: trái mít, chữ viết. Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1
.Khởi động : Hát tập thể
I.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết bảng con : chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ( 2 – 4 em) -Đọc SGK: “Bay cao cao vút Chim biến mất rồi ”( 2 em)
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 TIẾNG VIỆT: Bài 73: it - iêt A.MỤC TIÊU: - Đọc được : it , iêt , trái mít , chữ viết ; từ và đoạn thơ ứng dụng . Viết được : : it , iêt , trái mít , chữ viết . Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Em tô , vẽ , viết . Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :Em tô vẽ viết. B.ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ từ khoá: trái mít, chữ viết. Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 .Khởi động : Hát tập thể I.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết bảng con : chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ( 2 – 4 em) -Đọc SGK: “Bay cao cao vút Chim biến mất rồi”( 2 em) III.Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:it, iêt – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu:Nhận biết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. +Cách tiến hành : a.Dạy vần: it -Nhận diện vần:Vần it được tạo bởi: I và t GV đọc mẫu -So sánh: vần it và ut -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : mít, trái mít -Đọc lại sơ đồ: it mít trái mít b.Dạy vần iêt: ( Qui trình tương tự) iêt viết chữ viết - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng? ” c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: “Em tô vẽ viết”. Đặt tên từng bạn trong tranh và giới thiệu bạn đang làm gì? Có thể kèm theo lời khen ngợi của bạn. III. Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: it Giống: kết thúc bằng t Khác: it bắt đầu bằng i Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: mít Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: it, iêt, trái mít, chữ viết Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời TOÁN : ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu : - Nhận biết được điểm , đoạn thẳng ; đọc tên điểm , đoạn thẳng ; kẻ được đoạn thẳng II. Đồ dùng dạy học : Mỗi học sinh đều có thước và bút chì III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Nhận xét, bài làm trong vở Bài tập toán của học sinh 3.Bài mới : Bài 1, Bài 2, Bài 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ,đoạn thẳng . Mt :Học sinh nắm được tên bài học , nhận biết “ điểm” , “ đoạn thẳng “ -Giáo viên vẽ trên bảng 2 điểm giới thiệu với học sinh khái niệm về điểm -Đặt tên 2 điểm là AvàB . Ta có điểm A và điểm b -Giáo viên dùng thước nối từ điểm A qua điểm B, giới thiệu đoạn thẳng AB -Giới thiệu tên bài học – ghi bảng Hoạt động 2 : Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng. Mt : HS biết cách vẽ đoạn thẳng a) Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng -Giáo viên nói : Muốn vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng -Cho học sinh dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước thẳng b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng Bước 1 : Dùng bút chì chấm 1 điểm rồi nối 1 điểm nữa vào tờ giấy . Đặt tên cho từng điểm Bước 2 : Đặt mép thước qua 2 điểm A, B ,dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tỳ trên mặt giấy tại điểm A , cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B. Bước 3 : Nhấc thước ra ta có đoạn thẳng AB Hoạt động 3 : Thực hành Mt :Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm và biết đọc tên các điểm , đoạn thẳng -Cho học sinh mở SGK . Giáo viên hướng dẫn lại phần đáy khung B1: Gọi học sinh đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK B2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng ( như SGK). Sau khi nối cho học sinh đọc tên từng đoạn thẳng -Giáo viên xem xét theo dõi học sinh vẽ hình. Hướng dẫn học sinh nối các đoạn thẳng cho sẵn để có hình có 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng , 5 đoạn thẳng , 6 đoạn thẳng B3: Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc tên các đoạn thẳng trong hình vẽ A B C D P N M O K H G L 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. Dặn học sinh tập vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng . Tập đếm số đoạn thẳng trong hình. Chuẩn bị bài hôm sau -Học sinh lặp lại : trên bảng có 2 điểm -Học sinh lặp lại Điểm A – Điểm B -Học sinh lần lượt nêu : Đoạn thẳng AB -Học sinh lặp lại tên bài học : Điểm – Đoạn thẳng -Học sinh lấy thước giơ lên -Học sinh quan sát thước – Làm theo yêu cầu của giáo viên -Học sinh theo dõi quan sát và ghi nhớ -Học sinh Luyện Tập vẽ trên nháp -Giáo viên uốn nắn sửa sai cho học sinh -Học sinh mở sách quan sát, lắng nghe -Học sinh đọc : Điểm M. Điểm N – Đoạn thẳng MN -Học sinh nối và đọc được -Đoạn thẳng AB, Đoạn thẳng AC, Đoạn thẳng BC . -3 Học sinh lên bảng sửa bài -Học sinh nêu số đoạn thẳng và tên các đoạn thẳng Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011 Thể dục : Sơ kết học kì 1 - trò chơi I/Mục tiêu: Sơ kết học kì 1 : Yêu cầu học sinh hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học. Trò chơi “Chạy tiếp sức”. II/Nội dung và phương pháp lên lớp: Giáo viên Học sinh 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài tập. - Ôn 1 số động tác Thể dục RLTTCB. 2. Phần cơ bản: - Sơ kết học kì 1 : + Giáo viên cùng học sinh nhắc lại những kiến thức đã học về đội hình đội ngũ, Thể dục RLTTCB. * Ôn 1 – 2 lần: + Nhịp 1 : Đứng đưa 2 tay ra trước. + Nhịp 2 : Đưa 2 tay dang ngang. + Nhịp 3 : Đưa 2 tay lên cao chếch chữ V. + Nhịp 4 : Về TTĐCB. * Ôn 1 – 2 lần : + Nhịp 1 : Đứng 2 tay chống hông, đưa chân trái ra trước. + Nhịp 2 : Thu chân về, đứng 2 tay chống hông. + Nhịp 3 : Đưa chân phải ra trước, 2 tay chống hông. + Nhịp 4 : Về TTĐCB. Giáo viên đánh giá kết quả học tập của học sinh . 3. Phần kết thúc: - Trò chơi “Chạy tiếp sức”. - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc. - Trò chơi “Diệt các con vật có hại”. - Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. - Lớp trưởng cho cả lớp tập họp theo 4 hàng dọc, điểm số. - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 – 2. - Chạy theo 1 hàng dọc trên sân trường. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Học sinh ôn 1 – 2 lần. - Học sinh ôn 1 – 2 lần. - Học sinh chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”. - Học sinh đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc. - Học sinh chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Học vần : Bài 74: uôt - ươt I.Mục tiêu: - Đọc được : uôt , ươt , chuột nhắc , lướt ván ; từ và đoạn thơ ứng dụng . Viết được : uôt , ươt , chuột nhắc , lướt ván Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Chơi cầu trượt Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chơi cầu trượt. II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ từ khoá: chuột nhắt, lướt ván . Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết bảng con : con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết ( 2 – 4 em)-Đọc SGK: “Con gì có cánh Mà lại biết bơi ”( 2 em) 3.Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:uôt, ươt – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: Nhận biết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. +Cách tiến hành : a.Dạy vần: uôt -Nhận diện vần:Vần uôt được tạo bởi: u,ô và t GV đọc mẫu -So sánh: vần uôt và ôt -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : chuột, chuột nhắt -Đọc lại sơ đồ: uôt chuột chuột nhắt b.Dạy vần ươt: ( Qui trình tương tự) ươt lướt lướt ván - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “Con mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đường xa Mua mắm, mua muối giỗ cha chú Mèo” c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Chơi cầu trượt”. +Cách tiến hành : -Quan sát tranh, em thấy nét mặt của bạn như thế nào? -Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: uôt Giống: kết thúc bằng t Khác: uô bắt đầu bằng uô Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: chuột Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2011 TIẾNG VIỆT:Bài 75 : Ôn tập I.Mục tiêu: - Đọc được các vần , từ ngữ ; câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75 . Viết được các vần , các từ ... c tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:oc, ac – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: nhận biết: oc, ac, con sóc, bác sĩ +Cách tiến hành : a.Dạy vần: uôt -Nhận diện vần:Vần oc được tạo bởi: o và c GV đọc mẫu -So sánh: vần oc và ot -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá :sóc, con sóc -Đọc lại sơ đồ: oc sóc con sóc b.Dạy vần ac: ( Qui trình tương tự) ac bác bác sĩ - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than” ( Là cái gì?) c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Vừa chơi vừa học”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Em hãy kể những trò chơi được học trên lớp? -Em hãy kể tên những bức tranh đẹp mà cô giáo đã cho em xem trong các giờ học? - Em thấy cách học như thế có vui không? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: oc Giống: kết thúc bằng t Khác: oc bắt đầu bằng o Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: sóc Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Tìm tiếng có vần vừa học Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Toán : Thực hành đo độ dài I. Mục tiêu : - Biết đo độ dài bằng gang tay , sảy tay , bước chân ; thực hành đo chiều dài bảng lớp học , bàn học , lớp học . II. Đồ dùng dạy học : Bước đầu thấy được cần có 1 đơn vị đo “ chuẩn” để đo độ dài Thước kẻ học sinh , que tính. Giáo viên vẽ các hình ở bài tập 1 + 2 / 96, 97 SGK ở bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh nêu tên các đoạn thẳng ở bài tập 1 rồi so sánh từng đôi 1 để nêu đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn 3.Bài mới : Thực hành đo bằng que tính , gang tay , bước chân Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đo độ dài. Giáo viên nói : Gang tay là độ dài (khoảng cánh) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. -Yêu cầu học sinh xác định độ dài gang tay của bản thân mình Hoạt động 2 : Nhận biết các cách đo dộ dài. -Giáo viên nói :“ Hãy đo độ dài cạnh bảng bằng gang tay. -Giáo viên làm mẫu : đặt ngón tay cái sát mép bảng kéo căng ngón giữa, đặt dấu ngón giữa tại 1 điểm nào đó trên mép bảng co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên mép bảng ; và cứ như thế đến mép phải của bảng mỗi lần co ngón cái về trùng với ngón giữa thì đếm 1 , 2, Cuối cùng đọc to kết quả . chẳng hạn cạnh bàn bằng 10 gang tay *Giới thiệu đo độ dài bằng bước chân. - Giáo viên nói : Hãy đo bục giảng bằng bước chân - Giáo viên làm mẫu : đặt gót chân trùng với mép bên trái của bục giảng . Giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trước và đếm : 1 bước . “ Tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục bảng “ Hoạt động 3:Thực hành a) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “gang tay” Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả : chẳng hạn 8 gang tay b) giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là bước chân Đo độ dài chiều ngang lớp học c) Giúp học sinh nhận biết Đo độ dài bằng que tính thực hành đo độ dài bàn, bảng , sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả -Học sinh lắng nghe và sải 1 gang tay của mình lên mặt bàn -Học sinh thực hành đo, vẽ trên bảng con -Học sinh quan sát nhận xét -Học sinh thực hành đo cạnh bàn học của mình. Mỗi em đọc to kết quả sau khi đo Học sinh tập đo bục bảng bằng bước chân Học sinh thực hành đo cạnh bàn Học sinh thực hành đo chiều rộng của lớp Học sinh thực hành đo cạnh bàn, sợi dây 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. Dặn học sinh về đo chiều rộng của nhà em, cạnh giường, cạnh tủ bằng đơn vị đo “gang tay “, “ bước chân “ , “ que tính “ Chuẩn bị bài hôm sau Thủ công : Gấp cái ví (t2) I/Mục tiêu : - Biết cách gấp cái ví bằng giấy : Gấp được cái ví bằng giấy . Ví có thể chưa cân đối . Cái nếp gấp tương đối phẳng , thẳng . II/Đồ dùng dạy học : GV : Ví mẫu,một tờ giấy màu hình chữ nhật. Giấy màu,giấy nháp,1 vở thủ công. Hoạt động day – học : 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét. Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động c ủa học sinh Hoạt động 1 :Giới thiệu bài học – Ghi đề bài. Mục tiêu : Học sinh nhớ và nhắc lại quy trình gấp cái ví ở tiết 1. - Giáo viên nhắc lại quy trình gấp cái ví ở tiết 1. Ø Bước 1 : Lấy đường dấu giữa. Ø Bước 2 : Gấp 2 mép ví. Ø Bước 3 : Gấp túi ví. Hoạt động 2 : Thực hành hoàn thành sản phẩm Mục tiêu : Học sinh thực hiện gấp cái ví và dán vào vở.Giáo viên cho họcs inh thực hành,quan sát,hướng dẫn thêm cho những em còn lúng túng. 4. Nhận xét – Dặn dò : Tinh thần,thái độ học tập và việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. Đánh giá sản phẩm. Chuẩn bị vật liệu cho tiết sau. Học sinh lắng nghe và nhắc lại 3 bước gấp cái ví. Với HS khéo tay : Gấp được cái ví bằng giấy . Các nếp gấp thằng , phẳng Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 Học vần : Ôn tập và kiểm tra học kì I - Đọc được các vần , từ ngữ ; câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76 . Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến bài 76 . Nói từ 2 – 4 câu theo chủ đềđã học Toán : Một chục – tia số I. Mục tiêu : - Nhận biết ban đầu về 1 chục ; biết quan hệ giữa chục và đơn vị : 1 chục = 10 đơn vị ; biết đọc và viết số trên tia số . II. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng đo : cạnh bảng lớp và cạnh bàn bằng gang bàn tay. 2 em lên bảng đo bục giảng và chiều dài của lớp bằng bước chân 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu một chục Giáo viên nói : 10 quả cam còn gọi là 1 chục quả cam Gọi học sinh đếm số que tính trong 1 bó Giáo viên hỏi : 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính Vậy 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? Giáo viên ghi : 10 đơn vị = 1 chục 1 chục = mấy đơn vị Hoạt động 2 : Giới thiệu tia số. Giáo viên vẽ tia số – giới thiệu với học sinh : đây là tia số trên tia số có 1 điểm gốc là 0 ( Được ghi số 0 ) , Các điểm ( vạch ) cách đều nhau được ghi số ; mỗi điểm ( vạch ) ghi 1 số theo thứ tự tăng dần ( 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 ) Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số , số bên trái thì bé hơn số bên phải nó Hoạt động 3 : B1 : Đếnm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ cho đủ 1 chục chấm tròn . -Giáo viên nhận xét, uốn nắn, sửa sai B2 : Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh tròn 1 chục con đó ( có thể lấy 1 chục con vật nào bao quanh cũng được ) -Cho 2 em lên bảng sửa bài B3: Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần -Học sinh đếm và nêu : có 10 quả . -Vài học sinh lặp lại -Học sinh đếm : 1, 2, 3 .. 10 que tính - 10 que tính còn gọi là một chục que tính -Vài em lặp lại - 10 còn gọi là 1 chục -vài em lặp lại -Học sinh lặp lại 1 chục = 10 đơn vị -Học sinh lần lượt lặp lại các kết luận -Học sinh quan sát lắng nghe và ghi nhớ -Học sinh so sánh các số theo yêu cầu của giáo viên - Học sinh tự làm bài - 5em học sinh lên bảng sửa bài -Học sinh sửa sai -Học sinh tự làm bài -học sinh tự làm bài và chữa bài 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt Dặn học sinh ôn lại bài . Hoàn thành vở Bài tập ( Nếu chưa xong). Chuẩn bị bài hôm sau Đạo đức : Thực hành kỹ năng cuối học kỳ I I/Mục tiêu: Ôn tập những kiến thức đã học, củng cố kiến thức về: gọn gàng, sạch sẽ, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ, nghiêm trang khi chào cờ... II/Tài liệu và phương tiện. 1- Giáo viên: - Giáo án, vở bài tập đạo đức, một số tranh ảnh minh hoạ. 2- Học sinh: - SGK, vở bài tập. III/Các hoạt động Dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ ?Tại sao chúng ta phải trật tự trong trường học - GV nhận xét, đánh giá. 3- Bài mới a- Giới thiệu bài. Tiết hôn nay cô cùng các em ôn lại những kiến thức đã học trong phần học vừa qua. b-Bài giảng. Như thế nào là gọn gàng, sạch sẽ. ở trong lớp mình bạn nào đã biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - GV nhận xét, tuyên dương. Như thế nào là giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Em cần làm gì để nhường nhịn em nhỏ và lễ phép với anh chị. Những thành viên trong gia đình phải sống như thế nào. Khi chào cờ em phải thể hiện như thế nào. - Gọi đại diện từng học sinh trả lời. - GV nhận xét, kết luận. 4- Củng cố, dặn dò.Nhấn mạnh nội dung bài học. GV nhận xét giờ học. Học sinh hát. Trả lời câu hỏi. -Học sinh trả lời. Mặc quần áo sạch, gọn, đúng cách,, phù hợp với thời tiết, không làm bẩn quần áo. -Học sinh nêu. Không làm bẩn sách, không vẽ bẩn ra sách vở, khi học song phải cất đúng nơi qui định. -Biết vâng lời anh chị, biết thương yêu đùm bọc em nhỏ. -Phải thương yêu đùm bọc và có trách nhiệm với mọi người trong gia đình mình. - Phải đứng nghiêm, mắt nhìn lá cờ.
Tài liệu đính kèm: