TUẦN 20
TPPCT: 73
MÔN: TOÁN
BÀI: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I. Mục tiêu: hs biết:
- Biết làm tính cộng không nhớ ( trong phạm vi 20); biết cộng nhẩm dạng 14 + 3.
- HS làm các bài at65p 1(1,2,3), 2(2,3), 3(phần 1) SGK/108.
HSKG làm các phần còn lại của bài 1,2,3.
II. Chuẩn bị:
- Bảng cài, que tính, đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ.
III. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIO VIN
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hai mươi, hai chục.
- Gọi 2 hs lên bảng làm.
1) Số 13 gồm chục và đơn vị?
Số 17 gồm chục và đơn vị?
2) Viết các số từ 10 đến 20.
- GV nhận xét ghi điểm, nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
J Giới thiệu bài: Học bài “Phép cộng dạng 14 + 3” (Ghi)
J Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3
Bước 1: Hoạt động với đồ vật.
TUẦN 20 TPPCT: 73 MÔN: TOÁN BÀI: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I. Mục tiêu: hs biết: Biết làm tính cộng khơng nhớ ( trong phạm vi 20); biết cộng nhẩm dạng 14 + 3. HS làm các bài at65p 1(1,2,3), 2(2,3), 3(phần 1) SGK/108. HSKG làm các phần cịn lại của bài 1,2,3. II. Chuẩn bị: Bảng cài, que tính, đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ. III. Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hai mươi, hai chục. - Gọi 2 hs lên bảng làm. 1) Số 13 gồm chục và đơn vị? Số 17 gồm chục và đơn vị? 2) Viết các số từ 10 đến 20. - GV nhận xét ghi điểm, nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: J Giới thiệu bài: Học bài “Phép cộng dạng 14 + 3” (Ghi) J Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3 Bước 1: Hoạt động với đồ vật. - Có tất cả bao nhiêu que tính? Bước 2: Hình thành phép cộng 14 + 3 GV cài 1 chục que tính ở hàng trên phía bên trái và 4 que tính rời ở phía bên phải của bảng cài. + Có 1 chục que, viết số 1 ở cột chục + 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị. - GV cài 3 que tính xuống phía dưới của bảng cài thẳng với 4 que tính rời. + Thêm 3 que tính rời viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị. - Muốn biết bao nhiêu que tính ta gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời được 7 que tính rời. Có 1 bó que tính rời và 7 que tính rời là 17 que tính. - Để thể hiện điều đó ta viết. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Hướng dẫn: + Ta viết phép tính từ trên xuống dưới. + Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 thẳng cột với 4. + Viết dấu cộng ở bên trái sao cho ở giữa 2 số. + Kẻ vạch ngang ở dưới 2 số. J Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Đọc yêu cầu bài - GV lật bảng phụ ghi sẵn bài 1. - Gọi 2 hs lên bảng làm. Bài 2: - Đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn 12 + 3 = + 2 cộng 3 bằng mất? + 10 cộng 5 bằng mấy? - Đó chính là cách nhẩm hãy làm bài tiếp theo. - Gọi 3 hs đứng lên đọc kết quả - GV nhận xét. Bài 3: - Đọc yêu cầu bài - GV gắn nội dung bài 3 lên. - Muốn điền số chính xác ta lấy số ở đầu bảng (14, 13) cộng lần lượt với số ở hàng trên sau đó điền kết quả vào ô tương ứng ở hàng dưới. - Gọi 2 hs lên bảng điền số. GV nhận xét. 4. Củng cố: - Vừa học bài gì? - GV viết lên bảng: 12 + 5 = 16 + 3 = 14 + 2 = - Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác. . Nhận xét, tuyên dương, dặn dò: - Chuẩn bị bài “Luyện tập” ở trang 109. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát HS nhắc lại HS lấy 14 que tính (1 bó, 4 que tính rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa. 17 que tính. 14 + 3 17 14 + 3 = 17 14 + 3 17 HS nhắc lại sau đó đặt tính 14 + 3 = 17 vào bảng con. Tính HS làm vào vở. 14 15 13 12 17 15 + 2 + 3 + 5 + 7 + 2 + 1 16 18 18 19 19 16 HSKG làm cột 4,5 Tính 5 15 HS làm vào vở ( cột 2,3) HSKG làm hết 12 + 3 = 15 13 + 6 = 19 12 + 1 = 13 14 + 4 = 18 12 + 2 = 14 16 + 2 = 18 13 + 0 = 13 10 + 5 = 15 15 + 0 = 15 HS nhận xét. Điền số thích hợp vào ô trống. HSKG 14 1 2 3 4 5 15 16 17 18 19 13 6 5 4 3 2 1 19 18 17 16 15 14 HS nhận xét. Phép cộng dạng 14 + 3 3 hs lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. TUẦN 20 TPPCT : 74 MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng ( khơng nhớ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14+3 . - HS làm các bài tập 1( cột 1,2,4), 2 ( cột 1,2,4), 3 ( cột 1,3) sgk/109 HSKG làm bài 4 II. Chuẩn bị: Phóng to bài 4. III. Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng dạng 14 + 3 - GV ghi 2 phép tính lên bảng, gọi 2 hs lên bảng đặt tính và tính 16 + 2 = 15 + 1 = - GV nhận xét ghi điểm, nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: J Giới thiệu bài: Học bài “Luyện tập” (Ghi) J Hoạt động: Hướng dẫn làm bài. Bài 1: - Đọc yêu cầu bài 12 + 3 11 + 5 12 + 7 16 + 3 13 + 4 16 + 2 7 + 2 13 + 6 - Gọi 4 hs lên bảng làm. GV nhận xét. Bài 2: - Đọc yêu cầu bài - GV ghi 15 + 1 = 16, hãy nói cách nhẩm. - Gọi 1 hs đọc bài mình làm. - GV nhận xét. Bài 3: - Đọc yêu cầu bài - Làm mẫu: 10 + + 3 = + 10 cộng 1 bằng 11 + 11 cộng 3 bằng 14, viết 14 sau dấu = - Gọi 2 hs lên bảng làm - GV nhận xét. Bài 4: - Đọc yêu cầu bài - Muốn làm bài tập này ta phải làm gì? - Gọi 1 hs lên bảng nối 11+7 12+2 17 19 15+1 13+3 12 16 17+2 14+3 14 18 GV nhận xét 4. Củng cố: - Vừa học bài gì? - GV đọc phép tính 15 + 1 = 18 + 1 = - Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác. . Nhận xét, tuyên dương, dặn dò: - Chuẩn bị bài “Phép trừ dạng 17 - 8” ở trang 110. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát 2 hs làm: 16 15 + 2 + 1 18 16 HS nhắc lại Đặt tính rồi tính HS làm vào vở. 12 13 11 16 16 13 + 3 + 4 + 5 + 2 + 3 + 6 15 17 16 18 19 19 HS nhận xét. Tính nhẩm Năm cộng 1 bằng 6, 10 cộng 6 bằng 16. HS làm vào vở. 15 + 1 = 16 10 + 2 = 12 13 + 5 = 18 18 + 1 = 19 12 + 0 = 12 15 + 3 = 18 HS nhận xét. Tính HS làm vào vở. 10 + 1 + 3 = 14 11 + 2 + 3 = 16 16 + 1 + 2 = 19 12 + 3 + 4 = 19 HS nhận xét. HSKG Nối Ta phải nhẩm tìm kết quả của mỗi phép cộng rồi nối phép cộng đó với số là kết quả của phép cộng. HS nhận xét Luyện tập HS nhẩm nhanh TUẦN 20 TPPCT: 20 MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I. Mục tiêu: Sau giờ học hs: Xác định được một số tình huống nguy hiểm cĩ thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. Biết đi bộ xác mép đường về phía tay phải hoặc đi bộ trên vỉa hè. HSKG: Phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu khơng làm đúng quy định khi đi các loại phương tiện. II. Chuẩn bị: Các hình ở bài 20. Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh, các tấm bìa hình vẽ các phương tiện giao thông. III. Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cuộc sống xung quanh. - Gọi 2 hs trả lời. - Hãy kể lại cuộc sống nơi em ở. - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: J Giới thiệu bài: Học bài “An toàn trên đường đi học” (Ghi) J Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. + Bước 1: Giao nhiệm vụ. + Điều gì có thể xảy ra? + Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? + Bước 2: Kiểm tra. + GV tóm ý từng tranh. - Để tai nạn không xảy ra chúng ta chú ý gì khi đi đường. J Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Bước 1: Giao nhiệm vụ. + Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau? + Bức tranh 1 người đi bộ ở vị trí nào trên đường? + Bức tranh 2 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? + Đi như vậy đã bảo đảm an toàn chưa? Chuyện gì sẽ xảy ra ? Bước 2: Kiểm tra. + Khi đi bộ ta cần chú ý gì? J Hoạt động 3: Trò chơi “Đi đúng qui định” Bước 1: Hướng dẫn chơi. + Đèøn đỏ tất cả mọi người, phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch. + Đèn xanh: xe cộ, người được phép qua lại. + Đèn xanh thì 1 hs cầm biển xanh giơ lên. + Đèn đỏ thì 1 hs cầm biển đỏ giơ lên. + Ai vi phạm luật giao thông sẽ nhắc lại các quy định đi bộ trên đường. Bước 2: Thực hiện + GV quan sát chơi + Tổng kết trò chơi. 4. Củng cố: - Vừa học bài gì? - Khi đi bộ trên đường ta cần phải chú ý điều gì? - Để đảm bảo an toàn cho mình và mọi người các em phải luôn đi đúng qui định. . Nhận xét – tuyên dương – Dặn dò: Chuẩn bị bài “Ôn tập xã hội” HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát 2 hs kể HS nhắc lại. 2 nhóm 1 tình huống HS trao đổi. Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. Không được chạy lao ra đường, không được bám bên ngoài ô tô. SGK HS quan sát tranh ở trang 43. Tranh 1 có vỉa hè, tranh 2 không có vỉa hè. 1 số hs trả lời HS khác nhận xét HSKG Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè phải đi sát mép đường về tay phải của mình, còn trên đường có vỉa hè thì phải đi trên vỉa hè. HS nhắc lại. HS đóng vai đèn giao thông, ô tô, xe máy, xe đạp và người đi bộ. HS chơi. An toàn trên đường đi học. Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, còn trên đường có vỉa hè thì phải đi trên vỉa hè. Tuần 20 TPPCT: 75 MÔN: TOÁN BÀI: PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3 I. Mục tiêu: HS biết làm phép trừ (khơng nhớ) trong phạm vi 20; biết trừ nhẩm dạng 17-3. HSlàm các bài tập 1(a), 2(cột1,3), 3(phần 1)sgk/110. HSKG làm các phần cịn lại của bài 1,2,3. II. Chuẩn bị: Bảng cài, que tính, bảng phụ. III. Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Gọi 2 hs lên bảng làm. 1) Tính 13 11 15 + 5 + 6 + 4 2) Tính nhẩm 15 + 2 = 16 + 3 = 14 + 4 = - GV nhận xét ghi điểm, nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: J Giới thiệu bài: Học bài “Phép trừ dạng 17 - 3” (Ghi) J Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3. Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bước 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3 - GV cài que tính lên bảng. - GV lấy ra 3 que tính ra khỏi bảng cài. - Số que tính còn lại trên bàn là bao nhiêu? - Vì sao em biết. - Để thực hiện điều đó cô có 1 phép trừ, đó là 17 – 3 = (Ghi) Bước 2: Hướng dẫn cách đặt tính, thực hiện phép tính. - Hướng dẫn đặt tính. + Tương tự như phép cộng, phép trừ ta cũng đặt tính từ trên xuống. + Đầu tiên viết 17 rồi viết 3 thẳng cột số 7. + Viết dấu – ở khoảng giữa bên trái của 17 và 3. + Kẻ vạch ngang với 2 số đó. - Hướng dẫn cách tính. + Ta bắt đầu bằng hàng đơn vị. + Hạ 1 viết 1. + 17 trừ 3 bằng 14. J Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Đọc yêu cầu bài Gọi 5 hs đọc kết quả GV nhận xét. Bài 2: - Đọc yêu cầu bài - Gọi 3 hs lên bảng làm - Gọi 3 hs đứng lên đọc kết quả - GV nhận xét. Bài 3: - Đọc yêu cầu bài - Muốn điền số thích hợp vào ô trống ta phải làm như thế nào? - Gọi 2 hs lên bảng điền số. GV nhận xét. 4. Củng cố: - Vừa học bài gì? - Nhắc lại cách đặt tính, cách tính 17 – 3. - Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác. . Nhận xét, tuyên dương, dặn dò: - Chuẩn bị bài “Luyện tập” ở trang 111. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát HS nhận xét HS nhắc lại. HS lấy 17 que tính sau đó tách 2 phần để trên bàn: bên trái có 1 chục que tính, bên phải có 7 que tính. HS lấy ra 3 que tính. Còn 14 que tính. Số que tính còn lại trên bàn gồm 1 chục và 4 que tính. 17 - 3 14 HS nhắc lại. Tính HS nhắc lại cách đặt tính, cách tính HS làm vào vở. HSKG làm phần b 13 17 14 16 19 - 2 - 5 - 1 - 3 - 4 11 12 13 13 15 HS nhận xét. 12 – 1 = 11 13 – 1 = 12 14 – 1 = 13 17 – 5 = 12 18 – 2 = 16 19 – 8 = 11 14 – 0 = 14 16 – 0 = 16 18 – 0 = 18 HS làm cột 1,3. HSKG làm hết HS nhận xét. Điền số thích hợp vào ô trống. Ta phải lấy số ở ô đầu trừ. 14 1 2 3 4 5 15 14 13 12 11 HSKG 19 6 3 1 7 4 13 16 18 12 15 HS nhận xét. Phép trừ dạng 17 – 3 2 hs nhắc lại. TUẦN 20 TPPCT: 20 MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI: LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T2) I. Mục tiêu: Giúp hs Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cơ giáo. Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo ,cơ giáo. Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cơ giáo. HSKG: Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cơ giáo; biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cơ giáo. II. Chuẩn bị: Một số đồ dùng phục vụ cho diễn tiểu phẩm. III. Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo (tiết 1) - Gọi 2 hs trả lời. + Khi gặp thầy, cô giáo em cần làm như thế nào? - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: J Giới thiệu bài: Học bài “Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo (tt)” (Ghi) J Hoạt động 1: HS tự liên hệ - GV chọn hs ngoan, lẫn hs có biểu hiện chưa ngoan. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát Em cần dừng lại bỏ nón xuống, đứng thẳng người và nói “Em chào thầy (cô) ạ!” HS nhắc lại. HS tự liên hệ về việc mình thực hiện hành vi lễ phép vâng lời thầy cô giáo. - Em lễ phép (vâng lời) thầy cô giáo trong trường hợp nào? - Em đã làm gì để tỏ ra lễ phép (vâng lời) - Tại sao em lại làm như vậy? - Kết quả đạt được là gì? - GV khen ngợi những em biết lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo, nhắc các em còn vi phạm. J Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai - GV nêu yêu cầu hs thảo luận cách ứng xử trong các tình huống sau rồi phân vai qua trò chơi. a) Cô giáo gọi 1 bạn hs lên bảng đưa vở mình và trình bày kết quả bài làm trong vở bài tập. b) 1 hs chào cô giáo ra về: GV: a) Em hs cần đưa vở bài tập cho cô giáo bằng 2 tay, nói: Thưa cô, vở bài tập của em đây ạ! Sau đó nói rõ kết quả bài làm của mình nói: Thưa cô kết quả bài tập này của m là Khi cô đưa lại vở thì nói: em xin cô ạ! Và nhân bằng 2 tay. b) Bạn hs đứng thẳng, mắt nhìn cô giáo, chào ra về, nói: Thưa cô em về ạ! J Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc phần ghi nhớ. - GV đọc mẫu Thầy cô như thể mẹ cha Vâng lời, lễ phép mới là trò ngoan 4. Củng cố: - Vừa học bài gì? . Nhận xét, tuyên dương, dặn dò: - Chuẩn bị bài “Em và các bạn” ở trang 31. HS tự liên hệ HS nêu ý kiến nên học tập, noi theo bạn nào? NHắc nhở bạn nào ?Vì sao? (HSKG) HS thảo luận theo cặp. 1 số cặp hs sắm vai. HS nhận vai. HS đọc cá nhân, đồng thanh. Lễ phép vâng lời thầy, cô giáo 4 hs đọc câu: Thầy cô như thể mẹ cha Vâng lời, lễ phép mới là trò ngoan TUẦN 20 TPPCT : 20 MÔN: THỦ CÔNG BÀI: GẤP MŨ CA LÔ (T2) I. Mục tiêu: HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy. HS gấp được mũ ca lơ bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. HSKT: G6a1p được mũ ca lơ bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng. II. Chuẩn bị: GV: Một chiếc mũ ca lô gấp có kích thước lớn, 1 tờ giấy hình chữ nhật to. HS: tờ giấy màu hình chữ nhật. III. Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gấp mũ ca lô (tiết 1) - Nhắc lại cách gấp + Đặt giấy màu úp xuống. Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo. + Gấp đôi hình lấy dấu giữa, sau đó mở ra gấp 1 phần của cạnh bên vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa. + Lật mặt sau cũng gấp tương tự. + Lấp 1 phần dưới lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp. + Lật ra mặt sau cũng gấp tương tự ta được mũ ca lô. 3. Bài mới: J Giới thiệu bài: Học bài “Gấp mũ ca lô (T2)” (Ghi) J Hoạt động: Thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hát HS lắng nghe và theo dõi. HS nhắc lại. HS thực hành gấp mũ ca lô - GV quan sát giúp đỡ hs lúng túng. - GV hường dẫn trang trí bên ngoài mũ theo ý thức của mỗi em. - Chọn vài sản phẩm đẹp tuyên dương. 4. Củng cố: - Vừa học bài gì? . Nhận xét, tuyên dương, dặn dò: a) Nhận xét: - Thái độ học tập. - Sự chuẩn bị đồ dùng - Kĩ thuật gấp. b) Dặn dò: - Xem lại các bài đã học. HS gấp xong HS dán mũ vào vở. HS trưng bày sản phẩm. TUẦN 20 TPPCT : 76 MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: HS thực hiện được phép trừ khơng nhớ trong phạm vi 20; trừ nhẩm dạng 17-3. HS làm các bài tập 1, 2(cột 2,3,4), 3(dịng 1) sgk/111. HSKG làm bài 4 sgk/111 II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phép trừ dạng 17 – 3. - Gọi 2 hs lên bảng làm.( Ghi: 18 – 2; 17 -5) - GV nhận xét ghi điểm, nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: J Giới thiệu bài: Học bài “Luyện tập” (Ghi) J Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài. Bài 1: - Đọc yêu cầu bài 14 – 3 17 – 5 19 – 2 16 – 5 17 – 2 19 - 7 - Gọi 3 hs lên bảng làm. GV nhận xét. Bài 2: - Đọc yêu cầu bài - GV ghi 15 – 3 = + 5 trừ 3 bằng 2 + 10 cộng 2 bằng 12. - Gọi 1 hs đứng lên đọc kết quả - GV nhận xét. Bài 3: - Đọc yêu cầu bài - Bài này thực hiện các phép tính từ trái sang phải. - Hướng dẫn 12 + 3 – 1 = 14 + 12 cộng 3 bằng 15 + 15 trừ 1 bằng 14 - Gọi 3 hs đọc kết quả. - GV nhận xét. Bài 4: - Đọc yêu cầu bài - Muốn nối chính xác thì ta phải làm gì? - Gọi 1 hs lên bảng nối. 19-3 14-1 16 17-5 15-1 14 13 18-1 17-2 15 17 GV nhận xét. 4. Củng cố: - Vừa học bài gì? - Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác. . Nhận xét, tuyên dương, dặn dò: - Chuẩn bị bài “Phép trừ dạng 17 - 7” ở trang 112. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hát 2 hs làm. 18 17 - 2 - 5 16 12 HS nhắc lại Đặt tính rồi tính. 14 16 17 17 19 19 - 3 - 5 - 5 - 2 - 2 - 7 11 11 12 15 17 12 HS nhận xét. Tính nhẩm HS làm vào vở. 15 – 4 = 11 17 – 2 = 15 15 – 3 = 12 19 – 8 = 11 16 – 2 = 14 15 – 2 = 13 HS nhận xét. Tính HS làm vào vở. 12 + 3 + 1 = 16 17 – 5 + 2 = 14 15 – 3 – 1 = 11 HS nhận xét. HSKG Nối Ta phải làm tính để tìm kết quả của mỗi phép trừ sau đó sẽ nối với số thích hợp. HS nhận xét. Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: