Đạo đức
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tt)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nhận thức được : Các em có quyền có ý kiến , có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
2. Kĩ năng: Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình , nhà trường .
3. Thái độ: Biết tôn trọng ý kiến của những người khác .
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
GV:- Vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho việc khởi động .
HS:- Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ , xanh và trắng .
- Một mi-cro không dây để chơi trò chơi Phóng viên .
- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm .
TuÇn 6 Thø hai ngµy29 th¸ng 9 n¨m2009 Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nhận thức được : Các em có quyền có ý kiến , có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . 2. Kĩ năng: Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình , nhà trường . 3. Thái độ: Biết tôn trọng ý kiến của những người khác . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : GV:- Vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho việc khởi động . HS:- Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ , xanh và trắng . - Một mi-cro không dây để chơi trò chơi Phóng viên . - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Néi dung Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß 1.KiĨm tra (3’) 2.Giíi thiƯu bµi: (1’) 3.Hoạt động 1 : Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa (10’) MT : Giúp HS rút ra được kết luận xác đáng qua tiểu phẩm được xem . - Nêu mục đích , yêu cầu tiết học - Cho HS xem tiểu phẩm do một số bạn đóng : + Các nhân vật : Hoa , bố Hoa , mẹ Hoa . + Nội dung : Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa . - Cho HS thảo luận. - Kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề , những khó khăn riêng . Là con cái , các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết , tháo gỡ , nhất là những vấn đề có liên quan đến mình . Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng . Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng , lễ độ. - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - Thảo luận : + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa , bố Hoa về việc học của Hoa ? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình thế nào ? Ý kiến đó có phù hợp không ? + Nếu là Hoa , em sẽ giải quyết như thế nào ? 4.Hoạt động 2 : Trò chơi Phóng viên . 10’ MT : Giúp HS hiểu được : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng , quyền được bày tỏ ý kiến của mình . - Kết luận : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình . Một số em xung phong đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong BT3 . Hoạt động 3 : HS trình bày các bài viết tranh vẽ . 6’ MT : Giúp HS trình bày được các bài viết , tranh vẽ đã sưu tầm được . 5.Cđng cè:(3’) 6.DỈn dß:(1’) - Kết luận chung : + Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến mình . + Ý kiến của trẻ cần được tôn trọng . Tuy nhiên , không phải ý kiến nào của trẻ cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh gia đình , đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ . + Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của - Thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ , của lớp , của trường . - Tham gia ý kiến với cha mẹ , anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em , gia đình em .. - GV tãm t¾t bµi . - DỈn vỊ xem l¹i bµi, chuÈn bÞ bµi sau. Một số em trình bày . - Nêu lại ghi nhớ SGK . TËp ®äc NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài . Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực , sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn , xúc động , thể hiện sự ân hận , dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông . Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . 3. Thái độ: Có ý thức trách nhiệm với những người thân . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV- Tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Néi dung Ho¹t ®éng gi¸o viªn Ho¹t ®éng häc sinh 1.KT: (3’) 2.Giới thiệu bài (1’) 3.Luyện đọc đúng: ( 10’) Giúp HS đọc đúng bài văn . 4.T×m hiĨu bµi : (12’) - Gäi HS ®äc bµi “Gµ trèng vµ c¸o” – Nªu néi dung bµi. - Nªu M§ - YC giê häc. * Gäi HS ®äc - Híng dÉn HS chia ®o¹n. - Cho HS luyƯn ®äc nèi tiÕp. KÕt hỵp luyƯn ph¸t ©m tõ khã. - Cho luyƯn ®äc nhãm ®«i. - Gäi 1 HS ®äc c¶ bµi. - GV ®äc mÉu . * Cho HS ®ọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Khi câu chuyện xảy ra , An-đrây-ca mấy tuổi , hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ? - Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông , thái độ của em thế nào ? - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? - Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? - An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? - Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào ? - 2 HS . - 1 HS ®äc - HS luyƯn ®äc nèi tiÕp. KÕt hỵp luyƯn ph¸t ©m tõ khã. LuyƯn ®äc nhãm ®«i. - 1 HS ®äc c¶ bµi. - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đọc đoạn 1 . - An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi , em sống cùng ông và mẹ , ông đang ốm rất nặng . - An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay - An-đrây ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc . Mải chơi nên quên lời mẹ dặn . Mãi sau em mới nhớ ra , chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về . - Đọc đoạn 2 . - An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên . Oâng đã qua đời . - An-đrây-ca òa khóc ; cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng , mua thuốc về chậm mà ông chết ; kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe ; cả đêm nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng ; vẫn tự dằn vặt mình khi đã lớn . - An-đrây-ca rất yêu thương ông , không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng , mang thuốc về nhà muộn . An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm , trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân 5.LuyƯn ®äc diƠn c¶m: (10’) 6.Cđng cè – DỈn dß: (6’) - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Bước vào phòng ra khỏi nhà . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . - Yêu cầu HS : + Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của nó . + +Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca . – Nhận xét tiết học . - Tiếp tục về nhà luyện đọc truyện trên theo lối phân vai . 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài tốp ( tốp 4 em ) thi đọc diễn cảm theo lối phân vai trước lớp . ( Chú bé trung thực / Chú bé giàu tình cảm / Tự trách mình / Nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân / ) ( Bạn đừng ân hận nữa «ng bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn) Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học về hai loại biểu đồ . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc , phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ . Thực hành lập biểu đồ . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV - Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ của bài 3 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Néi dung 1.KT:(3’) 2.Giíi thiƯu bµi: (1’) 3. Củng cố về cách đọc , phân tích , xử lí số liệu trên biểu đồ (32’) - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : H® cđa thµy KT ®å dïng ht cđa hs Ghi tựa bài ở bảng + Hỏi thêm : Cả 4 tuần , cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa ? Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa ? + Hỏi thêm : Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số ngày mưa trung bình của ba tháng là mấy ngày ? - Nhận xét và chữa bài H§ cđa trß - Đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán . - Một số em trả lời . - Tìm hiểu yêu cầu bài toán , so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu về kĩ năng của bài này . - 1 em lên bảng làm câu a , 1 em làm câu c , cả lớp làm vào vở . - Một số em lên làm ở bảng phụ , cả lớp làm vào vở . 5.Cđng cè(3’) 6.DỈn dß(1’) - GV tãm t¾t bµi. - NhËn xÐt giê häc. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nêu lại những nội dung vừa luyện tập . Chính tả NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu nội dung truyện ngắn Người viết truyện thật thà . 2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng truyện ngắn trên . Biết tự phát hiện lỗi và sử lỗi trong bài chính tả . Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s / x hoặc thanh hỏi / thanh ngã . 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV - Vài tờ phiếu khổ to ghi sẵn BT2 . - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 . HS - Vở BT Tiếng Việt 4 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Néi dung 1.KT(1’) 2.GT bµi(1’) 3.Hướng dẫn nghe – viết .(18’) H§ cđa thµy - Yc HS viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng l / n hoặc en / eng đã được luyện viết ở BT2 tiết trước - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học - Đọc toàn bài . - Nhắc HS : Ghi tên bài vào giữa dòng . Sau khi chấm xuống dòng , chữ đầu nhớ viết hoa , viết lùi vào 1 ô li . Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm , xuống dòng , gạch đầu dòng . Viết tên riêng người nước ngoài theo đúng quy định . - Đọc bài cho HS viết . - Đọc lại bài một lượt . H§ cđa trß - Theo dõi . - NX - 1 em đọc lại truyện . - Cả lớp lắng nghe , suy nghĩ , nói về nội dung mẩu truyện . - Cả lớp đọc thầm lại truyện , chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai , cách trình bày truyện . - Viết bà ... T4 - 1 em đọc yêu cầu BT . - Làm việc cá nhân . - Phát biểu . - Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả . - Nêu yêu cầu BT . - Suy nghĩ , đặt câu . - Các nhóm thi tiếp sức . Từng thành viên trong nhóm tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt với 1 từ . Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục , đặt được nhiều câu đúng sẽ thắng cuộc . Thø s¸u ngµy3 th¸ng10 n¨m 2008 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu . 2. Kĩ năng: Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh , nắm được cốt truyện , phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện . 3. Thái độ: Yêu thích tạo dựng đoạn văn kể chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 6 tranh minh họa truyện trong SGK phóng to , có lời dưới mỗi tranh . - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng BT2 . - Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh 2 , 3 , 4 , 5 , 6 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Néi dung 1.KT(3’) 2.GT bµi(1’) 3. Dựa vào tranh , kể lại cốt truyện 10’ H§ cđa thµy - NhËn xÐt , cho ®iĨm. Tiết học này , các em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng từng đoạn văn KC để hoàn chỉnh một câu chuyện . - Dán lên bảng lớp 6 tranh minh họa phóng to truyện Ba lưỡi rìu theo đúng thứ tự . - Nói : Đây là câu chuyện Ba lưỡi rìu gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh họa , mỗi tranh kể về một sự việc . H§ cđa trß - 1 em đọc lại ghi nhớ . - 1 em làm lại BT phần Luyện tập - 1 em đọc nội dung bài , phần lời dưới mỗi tranh , giải nghĩa từ tiều phu . - Quan sát tranh , đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh trả lời các câu hỏi Truyện có mấy nhân vật ? Nội dung truyện nói về điều gì ? - 6 em nối tiếp nhau nhìn tranh đọc câu dẫn giải dưới tranh . - 2 em dựa vào tranh và dẫn giải dưới tranh thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu . 4Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện 16’ 5.Cđng cè- DỈn dß: (4’) - Nói : các em cần quan sát kĩ từng tranh , hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì , nói gì , ngoại hình của nhân vật thế nào chiếc rìu trong tranh là rìu sắt , rìu vàng hay rìu bạc . - Hướng dẫn làm mẫu theo tranh 1 : + Nhận xét , chốt lại bằng cách dán bảng tờ phiếu đã trả lời câu hỏi . - Dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn . - Yêu cầu 1 , 2 em nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học : + Quan sát tranh , đọc gợi ý trong tranh để nắm cốt truyện . + Phát triển ý dưới mõi tranh thành một đoạn truyện bằng cách cụ thể hóa hành động , lời nói , ngoại hình của nhân vật . + Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh . - Nhận xét tiết học , biểu dương những em xây dựng tốt đoạn văn . - Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp . - 1 em đọc nội dung BT2 , cả lớp đọc thầm . + Cả lớp quan sát tranh 1 , đọc gợi ý dưới tranh , suy nghĩ , trả lời các câu hỏi theo gợi ý a , b . + Phát biểu ý kiến . + Vài em giỏi nhìn phiếu , tập xây dựng đoạn văn + Lớp nhận xét . - Thực hành phát triển ý , xây dựng đoạn văn KC : + Làm việc cá nhân , quan sát lần lượt từng tranh 2 , 3, 4 , 5 , 6 , suy nghĩ , tìm ý cho các đoạn văn . + Phát biểu ý kiến về từng tranh . - Kể chuyện theo cặp , phát triển ý , xây dựng từng đoạn văn . - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn , kể toàn truyện Địa lí TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS biết : Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên VN 2. Kĩ năng: Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên . Dựa vào lược đồ , bản đồ , bảng số liệu , tranh ảnh để tìm ra kiến thức . 3. Thái độ: Tự hào đất nước ta giàu đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh , ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Néi dung 1.KT: (3’) 2.GT bài: (1’) 3.Hoạt động 1 : 10’ MT : Giúp HS nắm vị trí và đặc điểm địa hình của vùng Tây Nguyên . H§ cđa thµy Ghi tựa bài ở bảng - Chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ và nói : Tây Nguyên là vùng đất cao , rộng lớn , gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau . - Chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm một số tranh , ảnh và tư liệu về một cao nguyên . - Sửa chữa , bổ sung các nhóm hoàn thiện phần trình bày . - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Hoạt động lớp . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước - Chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ hình 1 SGK và đọc tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc xuống Nam . - 1 em chỉ trên bản đồ . - Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 , xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao . - Các nhóm thảo luận : Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên mà nhóm mình được phân công - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp , kết hợp với việc minh họa tranh ảnh : Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên - Dựa vào mục 2 và bảng số liệu SGK , từng em trả lời các câu hỏi sau : + Ở Buôn Ma Thuột có mùa mưa vào những tháng nào ? + Khí hậu Tây Nguyên có mấy mùa ? Kể ra . + Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên . 4.Hoạt động 2 : 10’ MT : Giúp HS nắm các đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên . 5.Hoạt động 3 : 6’ MT : Giúp HS nắm đặc điểm về khí hậu ở Tây Nguyên . 6.Củng cố: (3’) 7.Dặn do: ø(1’) - GV tãm t¾t bµi. - Học thuộc ghi nhớ ở nhà Toán PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về : cách thực hiện phép trừ , kĩ năng làm tính trừ . 2. Kĩ năng: Làm các phép tính trừ thành thạo . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Nội dung 1.KT: (3’) 2.GT bài(1’) 3. Củng cố cách thực hiện phép trừ . 10’ HĐ của thày - YC hs tính: 25372 +36457 432501+374659 - Ghi tựa bài ở bảng - Tổ chức các hoạt động tương tự tiết Phép cộng bài trước . - Hỏi : Muốn thực hiện phép trừ , ta làm thế nào ? HĐ của trò. 2 em làm bảng Lớp làm ra vở nháp - Muốn thực hiện phép trừ , ta làm như sau : + Đặt tính : Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau , viết dấu trừ và kẻ gạch ngang . + Tính : Trừ theo thứ tự từ phải sang trái . 4.Thực hành . 16’ Bài 1 : Bài2: Bài 3 : 5.Củng cố: (3’) 6.Dặn do: ø(1’) Tiến hành tương tự bài1 -NX giờ học -Dặn hs chuẩn bị giờ sau - Tự làm bài vào vở . Khi chữa bài , vừa nói vừa viết như phần bài học . Tiến hành tương tự bài1- Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI Độ dài đường xe lửa Nha Trang – TPHCM là : 1730 – 1315 = 415 (km) Đáp số : 415 km - Nêu lại cách thực hiện phép tính trừ . Kĩ thuật KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG I. MỤC TIÊU : - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết : + Hai mảnh vải hoa giống nhau , mỗi mảnh có kích thước 20 x 30 cm . + Len , chỉ khâu . + Kim khâu , thước , kéo , phấn vạch . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Nội dung 1.KT: (3’) 2.GT bài: (1’) 3. Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu (10’) HĐ của thày - Kiểm tra việc chuẩn bị của cả lớp - Nêu mục đích bài học - Giới thiệu mẫu , hướng dẫn quan sát để nêu nhận xét . - Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép 2 mép vải - Kết luận : Khâu ghép 2 mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu , may các sản phẩm . Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo , cổ áo hay đường thẳng như đường khâu túi đựng , áo gối HĐ của trò - Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau . Mặt phải của 2 mảnh vải úp vào nhau . Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải - Nêu ứng dụng của khâu mép vải . 4. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . (23’) 5.Củng cố: (3’) 6.Dặn dò: (1’) - Lưu ý : + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải . + Uùp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau , xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược + Sau mỗi lần rút kim , kéo chỉ , cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đừng khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi tiếp theo . - Nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức rèn kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh học tập và kết quả thực hành . - Dặn về nhà tiếp tục thực hành . - Quan sát hình 1 , 2 , 3 để nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . - Lên thực hiện thao tác vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải . - Quan sát hình 2 , 3 để nêu cách khâu lược , khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . - Trả lời các câu hỏi SGK - 1 – 2 em lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn . - Đọc ghi nhớ SGK . - Xâu chỉ vào kim , vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường . Ký duyƯt cđa gi¸m hiƯu
Tài liệu đính kèm: