Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của
- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi.trong sinh hoạt hàng ngày
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm ; không đồng tình với những hành vi việc làm lãng phí tiền của
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV - SGK đạo đức 4
- Đồ dùng để chơi đóng vai
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 8 Thứ hai ngày13 tháng 10 năm 2008 Đạo đức Tiết kiệm tiền của (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của - HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi...trong sinh hoạt hàng ngày - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm ; không đồng tình với những hành vi việc làm lãng phí tiền của II. Đồ dùng dạy học: GV - SGK đạo đức 4 - Đồ dùng để chơi đóng vai III.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: (1’) 2. Dạy bài mới a) HĐ1: Học sinh làm việc cá nhân Bài tập 4: (17’) b) HĐ2: Thảo luận nhóm và đóng vai Bài tập 5: (20’) 3.Hoạt động nối tiếp - Sự chuẩn bị của học sinh - Gv nêu yêu cầu - Cho học sinh làm bài * Mời một số em lên chữa và giải thích - GV kết luận + Các việc a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của + Các việc c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của - Học sinh tự liên hệ - GV nhận xét * GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Đại diện nhóm lên đóng vai - Thảo luận lớp: ? Cách ứng sử như vậy đã phù hợp chưa? ? Có cách nào khác? Vì sao? ?Em cảm thấy thế nào khi ứng sử như vậy? - GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - Học sinh tự kiểm tra sự chuẩn bị - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài - Vài em lên chữa bài và giải thích - Nhận xét và bổ sung - Học sinh nhắc lại - Vài em tự liên hệ - Học sinh thảo luận theo nhóm - Vài nhóm lên đóng vai - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở đồ dùng đồ chơi, điện nước... trong cuộc sống hàng ngày Tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu * Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Phép lạ, lặn xuống, ruột, bi tròn. * Đọc diễn cảm toàn bài, giọng hồn nhiên vui tươi,thể hiện niềm vui của các bạn nhỏ, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu các từ ngữ trong bài: phép lạ, trái bom. *Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để là cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra : (3’) 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài : * Luyện đọc: (10’) * Tìm hiểu bài: (12’) *Luyện đọc diễn cảm:(10’) 3.Củng cố- dặn dò: (5’) - Gọi 3 HS đọc bài : “ở Vương quốc Tương Lai”+ trả lời câu hỏi GV nhận xét - ghi điểm cho HS - Nêu MĐ - YC giờ học - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 4 phần - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ + trả lời câu hỏi: + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ đó nói lên điều gì ? + Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? + Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? Phép lạ: phép làm thay đổi được mọi vật như mong muốn + Em hiểu câu thơ : “ Mãi mãi không còn mùa đông” ý nói gì? + Câu thơ : “ Hoá trái bom thành trái ngon” có nghĩa là mong ước điều gì? + Em có nhận xét gì về ước mơ cảu các bạn nhỏ trong bài thơ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: + Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? + Bài thơ nói lên điều gì? GV ghi nội dung lên bảng - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra cách đọc hay. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng toàn bài. - GV nhận xét chung. + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Đôi giày ba ta màu xanh” - 3 HS thực hiện yêu cầu HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng phần - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. 1 HS đọc bài , cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. - Câu thơ: “ Nếu chúng mình có phép lạ” được lặp đi lặp lại nhiều lần, mỗi lần bắt đầu một khổ thơ. Lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ. - Nói lên ước muốn của các bạn nhở rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình tốt đẹp để trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Khổ 1: ước mơ cây mau lớn để cho quả ngọt. Khổ 2: Ước mơ trở thành người lớn để làm việc. Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. Khổ 4: Ước mơ không còn chiến tranh. - Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn Thiếu Nhi. Ước không có mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. - Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. - Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước mơ không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. - HS tự nêu theo ý mình VD: Em thích ước mơ ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời. Vì em rất thích khám phá thế giới. Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc một khổ thơ - 3,4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng, cả lớp bình chọn bạn đọc hay và thuộc nhất. -Lắng nghe -Ghi nhớ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh - Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ chép bt4 ( Bỏ bt1 phần a) III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) Tính bằng cách thuận tiện nhất a . 1245 + 7897 = 8755 + 2103 b. 3215 + 2135 + 7865 + 6785 - Gv nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng - Lớp làm bài vào nháp - HS nêu cách làm - Em đã áp dụng tính chất nào? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài(1’) b.Luyện tập Bài 1:(7’) Bài 2: (10’) Nêu mđ - y.c - Khi đặt tính để tính tổng của nhiều số hạng ta cần lưu ý điều gì? - Yêu cầu hs làm bài, nêu cách làm - GV nhận xét, cho điểm - Em hiểu thế nào là thuận tiện nhất? - Em đã áp dụng những tính chất nào của phép cộng. Yêu cầu hs chỉ rõ - HS nêu yêu cầu:Đặt tính rồi tính - đặt tính cho các chữ số cùng hàng thẳng cột - HS làm bài - HS nêu yêu cầu:Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài - tính chất giao hoán, kết hợp Bài 3:(5’) Bài 4: (7’) Bài 5:(6’) - Hãy nêu tên các thành phần chưa biết trong phép tính. Nêu cách thử lại - GV nhận xét, cho điểm Bài cho biết gì? Hỏi gì? => Gv nhấn ở câu hỏi giúp học sinh định hướng - Gv nhận xét, cho điểm - Muốn tính chu vi của một hình ta làm ntn? Yêu cầu hs nêu công thức - Có cách ghi nào ngắn gọn hơn không - Có nhận xét gì về tổng a + b - Muốn tìm nửa chu vi ta làm ntn? - Vậy khi a, b nhận các độ dài cụ thể thì P hcn bằng bao nhiêu làm phần b - Chữa: Khi tính các số tự nhiên kèm theo đơn vị đo em cần lưu ý gì? - HS nêu y. cầu : Tìm x - 2 HS lên bảng làm bài - HS nêu yêu cầu - HS làm bài - 1 HS lên bảng làm - 1 HS nêu yêu cầu - P = a + b + b + a - P = (a + b) x 2 - Là tổng số đo của chiều dài và chiều rộng - Lấy chu vi chia cho 2 - HS làm bài - chỉ thực hiện khi cùng 1 đơn vị đo 3.Củng cố-Dặn dò (2’) Nhận xét giờ học -Dặn hs chuẩn bị giờ sau - HS lắng nghe Chính tả Trung thu độc lập I.Mục tiêu: - HS nghe- viết đúng, đẹp đoạn từ Ngày mai, các em có quyền ...đến to lớn, tươi vui trong Trung thu độc lập. Tìm viết đúng cáctiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng hợp nghĩa đã cho. Rèn kỹ năng viết bài cho HS Yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn bài tập III.Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: (3’) 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài.(1’) b.Hướng dẫn HS viết:(18’) c.Hướng dẫn làm bài tập:(16’) Bài 2. Bài 3. 3.Củng cố- Dặn dò: (2’) - GV đọc cho HS viết bảng: trung thực, chung thuỷ, trợ giúp, đi chợ. - GV nhận xét HS viết bảng. - Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn cần viết chính tả. + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? + Đất nước ta nay đã thực hiện được ước mơ của anh chiến sĩ chưa? - Yêu cầu HS viết từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm đượcLưu ý cách trình bày - GV nhắc nhở HS gấp SGK- Viết bài. - GV đọc soát lỗi. - GV thu 1/3 số bài chấm , còn những HS khác đổi vở cho nhau để chữa. GV nhận xét chung bài viết. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Cho HS tự làm bài tập theo nhóm. - Hướng dẫn HS nhận xét, sửa sai - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS thực hiện. - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm BT 2. - HS viết vở và bảng lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS chú ý theo dõi. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc. HS trả lời câu hỏi- lớp nhận xét, bổ sung. Các từ khó: mươi mười lăm năm, thác nước, phấp phới,... - 1 HS viết bảng. - HS viết theo đúng tốc độ. - HS dùng bút chì chấm lỗi HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao đổi bài và tự sửa cho nhau. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS làm bài ra SGK- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Lớp nhận xét, sửa sai. - HS thực hiện – Lớp nhận xét. Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008 Kể chuyện kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng tự trọng , tình yêu thương con người. - Hiểu truyện, trao đổi được với bạn bè về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Nghe và nhận xét đúng lời bạn kể. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK. - Sưu tầm 1 số truyện đã nghe, đã đọc. II. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) ... đọc yêu cầu. - HS hoạt động nhóm đôi. - HS lần lượt trả lời câu hỏi- Lớp nhận xét. -2 HS đọc yêu cầu. Các nhóm thảo luận. HS trả lời các câu hỏi- Lớp nhận xét, sửa . - 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc - 1 HS đọc. - Các nhóm thực hiện bài của nhóm mình. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS trả lời. - 2 HS đọc yêu cầu. - 2 HS chữa bài trên bảng. - Lớp nhận xét- bổ sung. - HS về nhà làm bài tập. Toán Góc nhọn, góc tù, góc bẹt I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt - Biết sử dụng êke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: thước kẻ, ê ke III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra : (3’) 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài(1’) b. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt: (10’) * Giới thiệu góc nhọn - Kiểm tra đồ dùng HT của hs - Nêu mđ - y.c - Chúng ta đã được học góc gì? * GV vẽ góc nhọn - Yêu cầu hs đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. => GV g thiệu đây là góc nhọn - Yêu cầu hs dùng ê ke kiểm tra độ lớn và so sánh với độ lớn của góc vuông => Góc nhọn là góc tạo bởi 2 cạnh cắt nhau tại 1 điểm và nhỏ hơn góc vuông - Yêu cầu hs vẽ góc nhọn - HS lắng nghe - Góc vuông - HS quan sát - Góc AOB có điểm 0, 2 cạnh OA, OB - HS nhắc lại tên góc - Nhỏ hơn góc vuông - HS lắng nghe - 1 HS lên bảng vẽ - HS vẽ ra nháp * Giới thiệu góc tù: * HD tương tự như trên => Góc tù được tạo bởi 2 cạnh cắt nhau tại 1 điểm và có độ lớn hơn góc vuông - HS lắng nghe HS nhắc lại * Giới thiệu góc bẹt: 3. Luyện tập: Bài1(12’) Bài 2:(13’) * Tương tự như trên - Các điểm O, C, D của góc bẹt ntn với nhau? - Yêu cầu hs dùng ê ke ktra và so sánh với góc vuông - Yêu cầu hs nêu lí do tại sao khẳng định như vậy * Gv lưu ý hs cách dùng ê ke, đỉnh góc vuông của ê ke luôn nằm trùng đỉnh của góc cần đo * Yêu cầu hs dùng ê ke đo từng góc Căn cứ vào đâu để xác định được các góc? + HS nêu cách thử lại bài - Thẳng hàng - Bằng 2 lần góc vuông - HS nêu yêu cầu - HS dùng ê ke để ktra và so sánh với góc vuông - HS lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu - HS đo => nêu kết luận - Dùng ê ke đo và so sánh độ lớn với góc vuông 4. Củng cố, dặn dò: (3’) Nhận xét tiết học Dặn hs về nhà tìm các biểu tượng # về góc nhọn ,góc tù,góc vuông Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008 Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I .Mục tiêu: Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. - Rèn kỹ năng làn văn Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ cốt truyện, Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra:(3’) 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:(12’) Bài 2: (12’) Bài 3: (10’) 3. Củng cố- Dặn dò: (4’) - Gọi HS đọc kể một câu chuyện mà em thích. Nhận xét cho điểm. Ghi đầu bài. * Gọi HS đọc yêu cầu. Hỏi: Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? Gọi HS kể mẫu lời thoại Tin-tin với em bé thứ nhất. Nhận xét bổ sung. Treo bảng phụ- gọi HS đọc các cách trình bày. * Gọi HS đọc yêu cầu. Hỏi: Các bạn Mi-tin Và Tin-tin có đi thăm cùng nhau không? Tổ chức HS thi kể từng nhận vật. Gọi HS nhận xét, bổ sung. * Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. Gọi HS nêu nhận xét về trình tự sắp xếp. Nhận xét về từ ngữ nối 2 đoạn. Nhận xét tiết học. Về nhà viết lại bài. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc bài.. - HS thảo luận nhóm và trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc. - Mi-tin Và Tin-tin đi thăm cùng nhau công xưởng xanh và khu vườn kỳ diệu HS thi kể từng nhận vật. nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu của bài , trao đổi và trả lời câu hỏi. Theo trình tự thơì gian Đ1:hai bạn rủ nhau đến phân xưởng xanh Đ2:Rời công xưởng xanh 2 bạn đến khu vườn kỳ diệu Theo trình tự không gian: Đ1: Min Tin đến khu vườn kỳ diệu Đ2:.. Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở TN: trồng cây CN lâu năm trên đất bazan và chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ. - Biết được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất cảu người dân ở TN II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Lược đồ một số cây trông vật nuôi ở TN, bản đồ địa lí VN III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: (3’) - Kể tên một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên - Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên - GV nhận xét, cho điểm - HS TL - HS nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: * HĐ 1: Trồng cây CN trên đất bazan: (16’) Nêu MĐ - YC - Yêu cầu hs q/sát H.1, chỉ trên lược đồ và kể tên các cây CN chủ yếu ở TN và giải thích lí do - HS lắng nghe và ghi vở - HS lên chỉ lược đồ, trình bày: cao su, hồ tiêu, cà phê, - chè..... là những cây CN lâu năm phù hợp với đất đỏ bazan tươi xốp, phì nhiêu * HĐ 2: Chăn nuôi gia súc trên đồng cỏ: (16’) - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 và quan sát bảng số liệu về dtích trồng cây CN ở TN và TLCH + Cây CN nào được trồng nhiều nhất ở TN? ở tỉnh nào có cây cà phê ngon nổi tiếng? + Cây CN có giá trị kinh tế gì? => Gv chốt: TN phù hợp với việc trồng cây CN lâu năm mang lại gtrị KT cao - Yêu cầu hs quan sát bảng số liệu, lược đồ và TLCH: + Nêu tên các vật nuôi ở Tây Nguyên + Vật nuôi nào có số lượng nhiều hơn? Tại sao ở TNchăn nuôi gia súc lại phát triển? + Ngoài bò, trâu, TN còn có vật nuôi nào đặc trưng? Để làm gì? => GV chốt - Cà phê với S là 494200 ha - Buôn Mê Thuột - có gtrị kinh tế rất cao thông qua xuất khẩu các loại ....... - HS thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày - HS nêu - Đó là bòvì có nhiều đồng cỏ xanh tốt - Nuôi voi dùng để chuyên chở và phục vụ 3. Củng cố - Dặn dò: (4’) - Yêu cầu tóm tắt kiến thức bài học về TN dưới dạng sơ đồ - Nhận xét giờ học - Dặn hs chuẩn bị giờ sau. - HS tóm tắt theo yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ Toán Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nhận biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau - Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông - Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: thước thẳng, ê ke III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra :(3’) - Gv vẽ 1 hình tam giác ABC - Yêu cầu hs nhận xét - Tại sao lại khẳng định như vậy? - Gv nhận xét, cho điểm - HS lên bảng ktra các góc - HS nêu 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: * Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc(10’) Nêu mđ - y.c - GV vẽ hình chữ nhật ABCD - Góc đỉnh A, B, C, D là góc gì? - GV kéo dài 2 cạnh hcn về 2 phía => ta được 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau - Yêu cầu hs vẽ góc vuông (Gv: kéo dài hai cạnh góc vuông về 2 phía ta được 2 đường thẳng vuông góc)=> gv vẽ - Hai đường thẳng cắt nhau tại mấy điểm? Tạo thành mấy góc? là những góc gì? - 4 góc có chung đỉnh gì? - HS đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hcn - Góc vuông - HS nhắc lại - 1 HS lên bảng vẽ - 4 góc vuông - đỉnh C 3. Luyện tập: Bài 1: (5’) Bài 2:(6’) Bài 3:(6’) Bài 4(6’) - Liên hệ: Tìm hình ảnh có biểu tượng góc vuông - Tại sao HI lại vuông góc với KI - Không cần dùng ê ke có nêu được ngay các cặp cạnh góc vuông với nhau được không? - Yêu cầu hs nêu cách kiểm tra - Tại sao những đoạn thẳng đó vuông góc - GV giới thiệu kí hiệu góc vuông - Vì sao em khẳng định đó là các cặp cạnh góc vuông? - Tại sao các cặp cạnh còn lại không vuông góc với nhau - HS nối tiếp trả lời - HS vẽ vào nháp và KT - HS nêu yêu cầu - HS thực hiện trên sgk - 1 HS nêu yêu cầu - được, vì đây là hcn - 1 HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Vì 2 cạnh đó tạo thành 1 góc vuông - vì 2 cạnh đó cắt nhau tại 1 điểm nhưng không tạo thành góc vuông 4. Củng cố, dặn dò:(3’) Nhận xét tiết học Dặn hs chuẩn bị giờ sau Kĩ thuật Khâu đột thưa I,Mục tiêu: -HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. -Khâu được các mũi khâu đột thưa theo theo đường dấu đã vạch. -Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học GV -Tranh quy định khâu mũi đột thưa, vật mẫu. HS -Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học Nội dung 1.Kiểm tra: (1’) 2.Bài mới. a,Hoạt động 1:(7’) b,Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật(25’) 3,Củng cố - dặn dò:(3’) HĐ của thày -KT đồ dùng của HS. Giới thiệu: ghi đầu bài. - Giới thiệu mẫu -Nhận xét về đặc điểm của mũi khâu đột thưa ở mặt phải và mặt trái, so sánh với mũi khâu thường? -Khi khâu phải khâu thường mũi một -Thế nào là khâu đột thưa? - Kết luận hoạt động 1. - GV treo quy trình khâu đột thưa . - Nêu cách vạch dấu đường khâu? - Khi khâu, khâu từ đâu đến đâu? cách lên kim? - Nêu cách khâu. GV chốt: Khâu từ phải sang trái thực hiện theo quy tắc “lùi một tiến ba” - Không rút chỉ lỏng quá hoặc chặt quá. - Cuối đường khâu xuống chỉ, kết thúc. => Ghi nhớ - Cho H tập khâu trên giấy - Nhận xét tiết học- CB bài sau. HĐ của trò - QS và nhận xét mẫu và hình 1 sgk - ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau giống như đường khâu các mũi khâu thường - ở mặt trái đường khâu mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. -Đọc phần ghi nhớ . -Vạch dấu đường khâu - Quan sát hình 2 (giống vạch dấu khâu thường ) *Khâu đột thưa theo đường dấu -Khâu từ phải sang trái lên kim tại điểm 2 Rút chỉ lên cho nút chỉ sát vào mặt sau của vải. -Khâu mũi thứ nhất (H 3b) +Lùi lại, xuống kim tại điểm 1 lên kim tại điểm 4. +Rút chỉ lên được mũi khâu thứ nhất +Khâu mũi thứ hai(H3c) +Lùi lại xuống kim tại điểm 3 lên kim tại điểm 6.Rút chỉ lên được mũi thứ hai . - HS đọc ghi nhớ sgk -Tập khâu. Ký duyệt của giám hiệu
Tài liệu đính kèm: