Giáo án Lớp 2 - Tuần 24 - GV: Lê Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây

Giáo án Lớp 2 - Tuần 24 - GV: Lê Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây

Tuần 24

Tiết 24 KẾ HOẠCH BÀI HỌC

 Thứ ngày tháng 2 năm 2012

 Môn : Âm nhạc

 Tên bài dạy: Ôn tập bài hát Chú chim nhỏ dễ thương.

 (CKT trang: 95 ; SGK trang: )

A/ MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)

- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.

- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.

- Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.

B/CHUẨN BỊ:

-Một số nhạc cụ quen dùng: song loan , thanh phách, trống nhỏ

-Máy nghe.

C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 36 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 24 - GV: Lê Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Tiết 24 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : Âm nhạc
 Tên bài dạy: Ôn tập bài hát Chú chim nhỏ dễ thương.
 (CKT trang: 95 ; SGK trang: )
A/ MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.
B/CHUẨN BỊ:
-Một số nhạc cụ quen dùng: song loan , thanh phách, trống nhỏ
-Máy nghe.	
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
ĐT
1/Ổn định:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Cho hát lại bài hát Chú chim nhỏ dễ thương, và kết hợp vận động tại chỗ.
-Nhận xét, tuyên dương.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Ôn tập bài hát Chú chim nhỏ dễ thương.
-Viết tựa.
b/Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Chú chim nhỏ dễ thương.
-Luyện tập bài hát.
-Chia nhóm thành nhiều nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
*Hoạt động 2:Sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo bài hát.
-Hát và gõ đệm theo phách.
-Hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca:
-Hát.
-2HS hát bài hát Chú chim nhỏ dễ thương, và kết hợp vận động tại chỗ.
-Nhắc lại.
-Hát lại bài hát Chú chim nhỏ dễ thương.
-Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
-Từng nhóm cầm tay nhau xếp thành vòng tròn, miệng hát , chân bước theo phách. Lần thứ nhất chuyển động theo chiều kim đồng hồ, lần thứ hai ngược.
-Một vài nhóm lên biểu diễn trước lớp.
-Nhận xét, bình chọn nhóm biểu diễn hay.
-Theo dõi.
-Vừa hát vừa gõ đệm theo phách.:
Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ thương này.
xx x x x x x x.
-Theo dõi.
-Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ thương này.
 X x x x x x x x x x
Y
G
D/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
-Cho cả lớp hát lại bài hát Chú chim nhỏ dễ thương và kết hợp gõ đệm theo phách , theo tiết tấu.
-Dặn về nhà tập hát lại bài hát Chú chim nhỏ dễ thương và kết hợp gõ đệm theo phách , và theo tiết tấu lời ca.
Gv nhận xét tiết học
Tuần24
Tiết 47
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : Chính tả( tập chép)
Tên bài dạy: QUẢ TIM KHỈ
(chuẩn KTKN:34:SGK:53..)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
-Làm được BT(2)a;hoặc BT(3)a, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ BTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/K.tra: Cho ghi lại một số từ.
 Nhận xét 
2/ GTB: “Quả tim khỉ” 
a/ Viết chính tả :
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Vì sao cá sấu lại khóc ? Khỉ đối với cá sấu thế nào ?
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- Đọc bài cho HS ghi bài vào vở.
- GV chấm 10 bài, nhận xét.
b/ GV H.dẫn làm bài tập:
 Bài 2(a): Cho đọc yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm.
 Nhận xét.
Bài 3(a): Cho đọc yêu cầu. 
- Thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét.
HỌC SINH
-2HS: ghi các từ vào bảng : Lướt ván, trượt tuyết, cái lược, phía trước.
- Nhắc lại
-2HS: đọc lại.
- HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
+HS nêu: Cá sấu khóc vì chẳng ai chơi với cá sấu. Khỉ rất tốt, kết bạn với cá sấu, thường ngày cá sấu hái hoa quả cho cá sấu ăn.
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày.
+HS nêu: Đoạn văn có 6 câu.
+HS nêu: Các chữ viết hoa : Cá sấu, khỉ, bạn, vì, tôi.
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Cá sấu, nghe, những, hoa quả.
- HS đọc lại các từ khó.
- Ghi bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi
 THƯ GIÃN
Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài (2a): HS đọc yêu cầu của bài
- Thảo luận theo nhóm 4. Sau đó đại diện trình bày, nhận xét.
+ Say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông.
Bài 3(a):1HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện theo nhóm cặp. Đại diện trình bày 
+ s :sói,sẻ,sứa,sư tử,cá sấu,chim sâu, 
 Nhận xét
ĐT
Y
G
G
Y
Y
G
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS tìm thêm các từ có âm s - x.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Voi nhà”
 - Nhận xét tiết học.
Tuần24
Tiết 48
	 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : Chính tả( nghe viết)
Tên bài dạy: VOI NHÀ
(chuẩn KTKN:34:SGK: ..)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Nghe-viết chính xác bài CT,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
-Làm được BT(2 )a, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ BTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/K.tra: Cho ghi lại một số từ.
Nhận xét 
2/ GTB: “Voi nhà” 
a/ Viết chính tả :
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Con voi đã làm gì giúp các anh bộ đội ?
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- Đọc bài cho HS ghi bài vào vở.
- GV chấm 10 bài, nhận xét.
b/ GV H.dẫn làm bài tập:
 Bài (2a): Cho đọc yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm.
 Nhận xét.
HỌC SINH
-2HS: ghi các từ vào bảng : say sưa,xay lúa.
- Nhắc lại
-2HS: đọc lại. 
- HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
+HS nêu: Con voi đã giúp các anh bộ đội kéo xe qua vũng lầy.
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày.
+HS: Đoạn văn có 7 câu.
+HS nêu: Các chữ đầu câu, sau dấu chấm và tên riêng phải viết hoa.
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Lúc lắc, quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi.
- HS đọc lại các từ khó.
- Ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
 THƯ GIÃN
Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài (2a): HS đọc yêu cầu của bài
- Thảo luận theo nhóm 4. Sau đó đại diện trình bày, nhận xét.
+ Sâu bọ, xâu kim, củ sắn, xắn tay áo, sinh sống, xinh đẹp, xát gạo, sát bên cạnh.
ĐT
Y
Y
Y
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS tìm thêm các từ có âm s - x.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
 - Nhận xét tiết học.
Tuần24
Tiết 24
	 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
	Môn : Đạo Đức
Tên bài dạy : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (tiết 2)
 ( Chuẩn KTKN:83;SGK.)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
-Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
*KNS : kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Điện thoại ( mô hình )
 - Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho HS trả lời câu hỏi : Khi nhận và gọi điện thoại cần phải làm gì ?
 Nhận xét 
2/ GTB: “ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại”
 Ghi tựa
Hoạt động 1: Đóng vai
- Thảo luận theo nhóm đóng vai gọi và nhận điện thoại.
Kết luận : Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
Hoạt động 2 : Xử lý tình huống.
- Cho hoạt động nhóm, thảo luận một trong các tình huống.
+ Có điện thoại gọi bố nhưng bố không có nhà .
+ Có điện thoại cho mẹ nhưng mẹ đang bận.
+ Em đang ở nhà bạn, bạn vừa ra ngoài thì có điện thoại.
Kết luận : Trong bất kỳ tình huống nào các em cũng phải cư xử lịch sự, nói năng rõ ràng, lễ phép.
HỌC SINH
-3HS: nêu: cần phải chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng.
 Nhắc lại
- Thảo luận theo nhóm cặp đóng vai tình huống. Sau đó, trình bày, nhận xét xem các bạn gọi có lịch sự không ? Vì sao ?
 -2 HS nhắc lại 
- Thảo luận theo nhóm các tình huống.
+ Lễ phép nói bố không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại.
+ Nói lịch sự với khách, mẹ đang bận xin bác chờ một chút.
+ Nhận điện, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu, hẹn người gọi, một lát gọi lại.
- 2 HS nhắc lại
ĐT
Y
G
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại các câu kết luận. 
- Về ôn lại bài
- Về chuẩn bị bài : “ Lịch sự khi đến nhà người khác”
- Nhận xét .
Tuần 24
Tiết 24 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : Kể chuyện
 Tên bài dạy: QUẢ TIM KHỈ
(chuẩn KTKN:34..,SGK:)
A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-HS khá-giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2).
*KNS: Ra quyết định.
ứng phó với căng thẳng.
Tư duy sáng tạo.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các câu gợi ý.
 - Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho kể lại câu chuyện.
 Nhận xét
2/ G.Thiệu câu chuyện: “Quả tim khỉ”
Ghi tựa chuyện
- H.dẫn kể từng đoạn câu chuyện.
- Cho quan sát tranh và hỏi :
+ Bức tranh minh hoạ điều gì ?
+ Cá sấu được miêu tả như thế nào ?
+ Khỉ và cá sấu hỏi nhau điều gì ?
+ Tình bạn của họ thế nào ?
+ Cá sấu lừa khỉ thế nào ?
+ Khỉ đã làm cách gì thoát nạn ? 
- Cho HS:kể câu chuyện trong nhóm.
 Nhận xét
-HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho thi đua kể chuyện.
 Nhận xét
HỌC SINH
-3HS: kể nối tiếp câu chuyện,1HS kể toàn bộ câu chuyện: Bác sĩ sói.
 Nhắc lại
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời
+HS nêu: Khỉ gặp cá sấu với hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn.
+HS nêu: Cá sấu với thân hình sần sùi, dài thượt nhe hàm răng nhọn hoắt.
+HS nêu: Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ? Tôi là cá sấu, tôi khóc vì không có bạn.
+HS nêu: Tình bạn của họ rất tốt, khỉ hái hoa quả cho cá sấu ăn.
+HS nêu: Cá sấu lừa khỉ, rủ khỉ đi chơi và nói vua bệnh cần quả tim khỉ.
+HS nêu: Khỉ trấn tĩnh, nói mình bỏ tim ở nhà.
+HS: Cá sấu đưa khỉ về nhà lấy quả tim, khỉ nhảy lên cây mắng cá sấu, cá sấu mắc cỡ, lặn đi.
- Luyện kể theo nhóm. Mỗi bạn một đoạn. Sau đó các nhóm trình bày nối tiếp câu chuyện.
 Nhận xét
 THƯ GIÃN
-HS luyện kể câu chuyện.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét
- Đại diện các bạn thi đua kể câu chuyện.
ĐT
G
Y
G
G
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể lại câu chuyện và nêu qua câu chuyện cho ta thấy tình bạn phải thật thà, không gian dối.
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhận xét.
Tuần 24
Tiết 24 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
Môn : Luyện từ và câu
Tên bài dạy: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ – DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
( KT - KN: 35– SGK: )
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên,đặc điểm của các loài vật (BT1,BT2).
-Biết đặt dấu phẩy,dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
B/ CHUẨN BỊ:
Vở bài tập
Các câu mẫu
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho thực hành ... ể chúng ta có sự sống.Không chặt ,phá cây,đốt 
HỌC SINH
-3HS nêu : Nghề nghiệp của bố mẹ mình.
 Nhắc lại
- Nhóm thảo luận và quan sát các hình trong SGK. Sau đó, trình bày về nơi sống của cây cối trong từng tranh
+ Cây rau muống vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
+ Cây hoa sen, hoa súng sống dưới nước.
+ Cây phượng sống trên cạn.
 Nhận xét
 2 HS nhắc lại
 THƯ GIÃN
- Từng nhóm hoạt động trưng bày tranh ảnh, vật thật. Sau đó, trình bày nói tên các cây, nơi sống của chúng.
 Nhận xét
-Chú ý lắng nghe.
ĐT
Y
G
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại cây cối sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước.
- Về ôn lại bài .
- Chuẩn bị bài “ Một số loài cây sống trên cạn“
- Nhận xét.
Tuần24 
Tiết116 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : Toán
 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
 (Chuẩn KTKN: 69.; SGK:117)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.
-Biết tìm một thừa số chưa biết.
-Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các BT.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra: Cho HS nhắc lại qui tắc tìm thừa số.
 Nhận xét.
2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập” 
 Ghi tựa bài.
a/ H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
- Cho nhắc lại qui tắc
- Thực hiện cá nhân.
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- Cá nhân thực hiện
 Nhận xét
Bài 3 : Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện theo nhóm cặp
Nhận xét
Bài 4 : Cho đọc đề bài.
- H.dẫn tóm tắt
- Thực hiện theo nhóm
 Nhận xét
-3HS: nêu tìm thừa số lấy tích chia cho thừa số đã biết.2HS: làm bài.
 X x 3 = 18 2 x X = 14
 X =18 : 3 X = 14 : 2
 X = 6 X = 7
 Nhắc lại
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-1HS nêu cách tìm thừa số.
- Cá nhân thực hiện bảng con
 X x 2 = 10
 X = 10 : 2
 X = 5
-1HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào vở
 X – 2 = 10 X x 3 = 21
 X = 10 – 2 X = 21 : 3
 X = 8 X = 7
 Nhận xét
 THƯ GIÃN 
-1HS đọc yêu cầu của bài
- Từng cặp thực hiện. Sau đó, đại diện trình bày, nhận xét.
-1HS nhắc lại đề bài.
-Theo dõi.
- Thảo luận nhóm . Sau đó tóm tắt, trình bày
- Tóm tắt : 3 túi.12 kg gạo
 1 túi..kg ?
- Giải :
 Số kg gạo ở mỗi túi có
 12 : 3 = 4 ( kg )
 Đáp số : 4 kg.
Y
Y
Y
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại qui tắc tìm thừa số chưa biết, Nhắc lại bảng nhân 4.
- Về ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài : Bảng chia 4.
 Nhận xét
Tuần24 
Tiết117 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : Toán
 Tên bài dạy: BẢNG CHIA 4
 (Chuẩn KTKN: 69.; SGK:118)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Lập được bảng chia 4.
-Nhớ được bảng chia 4.
-Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra: Cho thực hiện tìm thừa số chưa biết.
 Nhận xét.
2/ Giới thiệu bài:“Bảng chia4” 
 Ghi tựa bài.
a/ Lập bảng chia 4 : 
- Gắn một tấm bìa cho nêu mấy chấm tròn ? Được lấy mấy lần ? Có mấy tấm bìa ?
- Gắn hai tấm bìa và hỏi có mấy chấm tròn ? Có mấy tấm bìa ? Để biết có mấy tấm bìa ta có thể thực hiện phép tính gì ?
- Cho đọc bảng nhân 4.
- Cho viết bảng chia 4, dựa vào bảng nhân 4
- H.dẫn học thuộc lòng
b/ H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện cá nhân.
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc đề bài
- H.dẫn tóm tắt
- Cho thực hiện theo nhóm.
 Nhận xét
-2HS: thực hiện :
 2 x X = 18 X x 3 = 27
 X = 18 : 2 X = 27 : 3
 X = 9 X = 9
 Nhắc lại
- Quan sát, phân tích và HS nêu :
+ Có 4 chấm tròn.
+ Được lấy một lần, mỗi lần lấy một tấm bìa.
+ Có 8 chấm tròn.
+ Có 2 tấm bìa.
+ Thực hiện phép tính chia 8 : 4 = 2.
- Đọc đồng thanh bảng nhân 4.
- Dựa vào bảng nhân 4 để viết bảng chia 4, nhưng có số bị chia là 4.
- Đọc đồng thanh bảng chia 4.
- Đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
- Thi đọc bảng chia, cá nhân , nhóm.
 THƯ GIÃN 
-1HS đọc yêu cầu của bài
- Cá nhân thực hiện vào sách. Sau đó đổi sách kiểm tra chéo nhau.
- Đọc nối tiếp kết quả.
 Nhận xét
-1HS đọc yêu cầu 
-1HS tóm tắt : 
 4 hàng.32 học sinh
 1 hàng..học sinh ?
- Thực hiện theo nhóm. Đại diện trình bày
 Số học sinh mỗi hàng có là
 32 : 4 = 8 ( HS )
 Đáp số : 8 học sinh
 Nhận xét
Y
Y
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại bảng chia 4.
- Về ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài : Một phần tư.
 Nhận xét
Tuần24 
Tiết118 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : Toán
 Tên bài dạy: MỘT PHẦN TƯ
 (Chuẩn KTKN: 69.; SGK:119)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)”Một phần tư”,biết đọc ,viết 1/4.
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra: Cho thực hiện
 Nhận xét.
2/ Giới thiệu bài: “Một phần 4 
 Ghi tựa bài.
a/ Giới thiệu một phần tư : 
- Giới thiệu cho HS thấy có một hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần ta được một phần tư.
- Tương tự cũng chia hình tròn làm 4 phần bằng nhau và lấy đi một ta được một phần tư.
- H.dẫn cách ghi 1/4.
b/ H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho nêu yêu cầu
-Cho làm bài.
-Nhận xét,tuyên dương.
 Bài 3: Cho đọc yêu cầu
- Cá nhân thực hiện
 Nhận xét
-2HS: thực hiện các bài
 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5
-3HS đọc bảng chia 4.
 Nhắc lại
- Quan sát và nêu được một phần tư hình vuông.
- Quan sát và nêu :
+ Ta được một phần tư 1/4hình tròn.
- Theo dõi và nêu cách đọc và ghi 1/4.
THƯ GIÃN 
-1HS đọc yêu cầu của bài
- Thực hiện theo từng cặp. Sau đó, trình bày
+ Các hình tô một phần tư : Hình A, B, C.
 Nhận xét
-HS nêu yêu cầu.
-2HS trình bày bảng.Nhận xét. 
-1HS đọc yêu cầu 
- Tự làm bài. Sau đó,2HS trình bày :
+ Hình a
 Nhận xét 
Y
G
G
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại bảng chia 4, nêu cách đọc và ghi 1/4.
- Về ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập.
 Nhận xét
Tuần24 
Tiết119 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : Toán 
 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
 (Chuẩn KTKN: 69.; SGK:120)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Thuộc bảng chia 4.
-Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4).
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
-HS khá-giỏi làm BT4.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các BT.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra: Cho HS nhận biết một phần tư.
 Nhận xét.
2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập” 
 Ghi tựa bài.
a/ H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện cá nhân.
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- Cá nhân thực hiện
 Nhận xét
Bài 3 : Cho đọc đề bài.
- Gợi ý
- Thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét
Bài 4 : Cho đọc đề bài.
-HD làm bài.
-Nhận xét.
Bài 5: Cho nêu yêu cầu
- Thực hiện theo nhóm
 Nhận xét
- Nêu cách nhận biết về cách tô màu một phần tư.
 Nhắc lại
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài.
- Tự đọc thuộc lòng bảng chia 4. Sau đó nêu nối tiếp kết quả. 
 Nhận xét
-1HS đọc yêu cầu
- Cá nhân thực hiện bảng con, 3 HS: lên bảng thực hiện.
 Nhận xét
 THƯ GIÃN 
-1HS đọc yêu cầu của bài
- 1HS làm:
 Tóm tắt
 4tổ.40 HS
 1 tổ.HS ?
- Từng cặp thực hiện. Sau đó, trình bày – nhận xét
 Số HS của mỗi tổ
 40 : 4 = 10 ( HS)
 Đáp số : 10 HS
-1HS nhắc lại đề bài.
-1HS làm tóm tắt.3HS thi đua giải bài toán.
-Nhận xét.
-1HS nêu yêu cầu.
- Nhóm quan sát, trình bày, nhận xét.
+ Hình tô ¼ là hình a.
Y
Y
Y
G
G
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại bảng chia 4.
- Về ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài : Bảng chia 5.
 Nhận xét
Tuần24 
Tiết120 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : Toán
 Tên bài dạy: BẢNG CHIA 5
 (Chuẩn KTKN: 70.; SGK:121)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5.
-Nhớ được bảng chia 5.
-Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 5).
B/ CHUẨN BỊ:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra: Cho nêu lại bảng chia 4 và bảng nhân 5.
 Nhận xét.
2/ Giới thiệu bài: “Bảng chia 5” 
 Ghi tựa bài.
a/ Lập bảng chia 5 : 
- Gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu chấm tròn ?
+Thực hiện phép tính gì để tìm được kết quả ?
- Nêu bài toán : Có 20 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
+ Nêu phép tính thích hợp để tìm kết quả ?
- Ghi 20 : 5 = 4
- Cho HS thực hiện
- Theo dõi
- H.dẫn học thuộc lòng
b/ H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện cá nhân.
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc đề bài
- H.dẫn tóm tắt
- Cho thực hiện theo nhóm.
 Nhận xét
Bài 3: Cho nêu yêu cầu.
-HD tóm tắt.
 -Cho thực hiện theo nhóm.
-Nhận xét.
-2HS: thực hiện :
+ Nêu bảng chia 4.
+ Nêu bảng nhân 5.
 Nhắc lại
- Quan sát, phân tích và nêu :
+HS nêu: Có tất cả 20 chấm tròn.
+HS nêu: Tính nhân 4 x 5 = 20
- Theo dõi và nêu :
+HS nêu: Có 4 tấm bìa.
+HS nêu: Phép tính chia 20 : 5 = 4.
- Đọc lại phép chia.
- Đọc đồng thanh bảng nhân 5.
- Dựa vào bảng nhân 5 để viết bảng chia 5, nhưng có số bị chia là 5.
- Đọc đồng thanh bảng chia 5.
- Đọc và học thuộc lòng bảng chia 5.
- Thi đọc bảng chia, cá nhân , nhóm.
 THƯ GIÃN 
-1HS đọc yêu cầu của bài
- Cá nhân thực hiện vào sách. Sau đó đổi sách kiểm tra chéo nhau.
- Đọc nối tiếp kết quả.
 Nhận xét
-1HS đọc yêu cầu 
-1HS tóm tắt : 
 5 bình.15 bông hoa
 1 bình..bông hoa ?
- Thực hiện theo nhóm. Đại diện trình bày
 Số bônh hoa của một bình có là
 15 : 5 = 3 ( bông hoa )
 Đáp số : 3 bông hoa
 Nhận xét
 -1HS nêu yêu cầu.
-1HS tóm tắt.
-Thực hiện theo nhóm.Đại diện trình bày.
-Nhận xét.
Y
Y
Y
G
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại bảng chia 5.
- Về ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài : Một phần năm.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Châu Trần Biên

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 24. hc l2.doc