Giáo án 3 cột - Tuần 29 - Khối 1

Giáo án 3 cột - Tuần 29 - Khối 1

Môn : Đạo đức

Bài : Chào hỏi và tạm biệt (tiết 2)

I. Mục tiêu :

- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.

- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.

- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.

*KNS: Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ bài tập 3.

2. Học sinh:

- Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy và học :

 

doc 27 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột - Tuần 29 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/03/2011
Ngày dạy : 21/03/2011
Môn : Đạo đức
Bài : Chào hỏi và tạm biệt (tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
*KNS: Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên:
Tranh vẽ bài tập 3.
Học sinh:
Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
10’
10’
5’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Khi nào con cần chào hỏi?
Khi nào con cần tạm biệt?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học tiết 2.
Hoạt động 1: Thực hiện hành vi thế nào.
Con chào hỏi hay tạm biệt ai?
Trong tình huống hay trường hợp nào?
Khi đó con đã làm gì?
Tại sao con lại làm như thế?
Kết quả như thế nào?
Ø Kết luận: Các con cần phải biết chào hỏi hoặc tạm biệt đúng lúc.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp bài tập 3.
Yêu cầu các cặp thảo luận để đưa ra cách ứng xử trong các tình huống ở bài tập 3.
Cần chào hỏi như thế nào?
Vì sao làm như vậy?
ØKết luận: theo từng tình huống.
Cần chào hỏi người đó với lời nói phù hợp, nhẹ nhàng.
Không được gây ồn ào ở nơi công cộng.
Củng cố: 
Cho lớp hát bài: Con chim vành khuyên.
Con thấy con chim vành khuyên trong bài thế nào?
Cho học sinh đọc thuộc câu tục ngữ ở cuối bài.
Dặn dò:
Về nhà thực hiện tốt điều đã được học.
Hát.
Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình bằng lời kể đồng thời thực hiện bằng hành động.
Lớp nhận xét.
Từng cặp thảo luận.
Theo từng tình huống học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến tranh luận.
Lớp hát.
Biết chào hỏi lễ phép.
Học sinh đọc thuộc.
 Thứ hai
Ngày soạn : 20/03/2011
Ngày dạy : 21/03/2011
Môn : Tập đọc
Bài : Đầm sen 
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (sgk).
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Tranh minh họa.
Học sinh: Sách tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
15’
10’
Ổn định:
Bài cũ: Vì bây giờ mẹ mới về.
Đọc bài ở SGK.
Khi bị đứt tay cậu bé co khóc không?
Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao cậu bé khóc?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài Đầm Sen.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ ngữ cần luyện đọc: xanh mát, thanh khiết.
Giáo viên giải thích từ khó.
Luyện đọc bài.
Hoạt động 2: Ôn vần en – oen.
Tìm tiếng trong bài có vần en.
Tìm tiếng ngoài bài có vần en – oen.
Ghép các tiếng có chứa vần en – oen.
Em hãy nói câu chứa tiếng có vần en – oen.
Giáo viên nhận xét khen đội có nhiều bạn nói tốt.
Ø Hát múa chuyển sang tiết 2.
Tiết 2
Hát.
Học sinh đọc bài.
 không khóc.
 mẹ về.
 3 câu hỏi.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ khó.
Học sinh luyện đọc câu nối tiếp nhau từng câu.
Học sinh thi đọc trơn cả bài: đoạn, bài.
 sen, ven, chen.
 khen, len, quen.
Học sinh thi đua tìm nối tiếp nhau.
Học sinh quan sát tranh.
Đọc câu mẫu.
Chia làm 2 tổ.
+ Tổ 1: Nói câu có vần en.
+Tổ 2: Nói câu có vần oen.
1’
10’
10’
5’
1
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Giáo viên học sinh đọc cả bài.
Tìm những từ ngữ miêu tả lá sen.
Gọi học sinh đọc đoạn 2.
Khi nở hoa sen trông thế nào?
Đọc đoạn 3.
Tìm câu văn tả hương sen.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Nêu yêu cầu bài.
Đọc câu mẫu.
Giáo viên hướng dẫn để học sinh nói theo nhiều hướng khác nhau về đầm sen.
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Trong các loại hoa em thích hoa nào nhất? Vì sao?
Dặn dò: Luyện đọc cả bài.
Chuẩn bị bài: Mời vào.
Hát.
Học sinh đọc bài.
Lá màu xanh mát, phủ kín mặt đầm.
Học sinh đọc.
 cánh đỏ nhạt, xòe ra.
Học sinh đọc.
 ngan ngát, .
Học sinh luyện đọc toàn bài.
 luyện nói chủ đề: Đầm Sen.
Học sinh đọc.
Nhiều học sinh thực hành nói.
Học sinh đọc.
Ngày soạn : 20/03/2011
Ngày dạy : 22/03/2011
Môn : Thủ công
Bài : Cắt, dán hình hình tam giác ( tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Biết cắt, kẻ, cắt và dán hình tam giác.
- Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II. Chuẩn bị :
- GV : Bút chì, thước kẻ, kéo, hình tam giác 
- HS: Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
10’
15’
3’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra ĐDHT của HS
GV nhận xét .
3. Bài mới:
Hoạt động 1: HS nhắc lại các cách kẻ, cắt hình chữ nhật để tạo ra hình tam giác
-GV gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách
-GV gọi HS nêu cách cắt hình tam giác từ hình chữ nhật 
Hoạt động 2: thực hành
GV yêu cầu HS kẻ , cắt, dán hình tam giác theo 2 cách vào vở thủ công
GV theo dõi , giúp đỡ HS kém
4. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho bài học và kĩ năng kẻ, cắt, dán của HS
-GV dặn HS chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để học bài “ Cắt, dán hàng rào đơn giản”
HS để ĐDHT trên bàn
- HS :cạnh dài 8ô, cạnh ngắn 7 ô
- 2 HS trả lời
HS thực hành 
HS dán sản phẩm vào vở thủ công
 Thứ ba
Ngày soạn : 20/03/2011
Ngày dạy : 22/03/2011
Môn : Chính tả
Bài : Hoa sen
I. Mục tiêu :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen : 28 chữ trong khoảng 12 – 15 phút.
- Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (sgk).
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Bảng phụ có bài viết.
Học sinh: Vở viết, bảng con, vở bài tập tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
15’
7’
5’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên chấm vở của những em chép lại bài.
Làm bài tập 2, 3.
Bài mới:
Giới thiêu: Học chính tả bài: Đầm sen.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết trong đoạn thơ.
Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng.
Giáo viên đọc.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Đọc yêu cầu bài 1.
Treo bảng phụ.
Nêu quy tắc viết g, gh.
Củng cố:
Khen những em học tốt, viết đẹp, em có tiến bộ.
Nhắc nhở những em viết chưa đẹp.
Dặn dò:
Làm bài tập phần còn lại.
Em nào sai nhiều thì chép lại bài.
Hát.
Học sinh đọc lại khổ thơ.
 trắng, chen, xanh, .
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh tập chép vào vở.
Học sinh soát lỗi.
Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
Điền en hay oen.
Học sinh làm bài.
Học sinh lên bảng thi sửa nhanh.
Viết gh với e, ê, i.
Học sinh đọc thuộc.
Ngày soạn : 20/03/2011
Ngày dạy : 22/03/2011
Môn : Tập viết
Bài : Tô chữ hoa L, M, N
I. Mục tiêu :
- Tô được các chữ hoa : L, M, N.
- Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần.)
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Bảng chữ mẫu.
Học sinh: Bảng con, vở viết.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
5’
5’
10’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Kiểm tra phần bài viết ở nhà của học sinh.
Viết: ngoan ngoãn, đoạt giải.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa M.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Chữ M gồm mấy nét, đó là nét nào?
Giáo viên vừa nêu quy trình viết vừa tô chữ M.
Hoạt động 2: Luyện viết.
Giáo viên treo bảng phụ.
Nhắc lại cách nối nét giữa các chữ.
Viết mẫu.
Hoạt động 3: Viết vở.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên khống chế cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Nhận xét.
Củng cố:
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần en – oen viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Học sinh nộp vở.
Học sinh viết bảng con.
4 nét: nét cong trái, sổ thẳng, nét lượn phải và nét cong phải.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh quan sát và đọc.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nêu.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh thi đua.
Tổ nào có nhiều bạn tìm đúng và ghi đẹp sẽ thắng.
Ngày soạn : 20/03/2011
Ngày dạy : 22/03/2011
Môn : Toán
Bài : Phép cộng trong phạm vi 100
(cộng không nhớ)
I. Mục tiêu :
Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán.
II. Chuẩn bị : 
Giáo viên: Bảng gài, que tính, thước kẻ có vạch cm.
Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
15’
10’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Lớp làm bảng con, 2 em làm ở bảng lớp.
Nhìn tóm tắt rồi giải.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ).
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ.
Phép cộng có dạng 35 + 24:
Lấy 35 que tính gồm 3 bó 3 chục và 5 que rời - Giáo viên đính lên bảng.
Lấy bao nhiêu que tính? Viết 35.
Lấy tiếp 24 que tính nữa.
Lấy bao nhiêu que tính?
Vì sao con biết?
Để làm nhanh hơn, ta sẽ cộng 35 và 24.
Đặt tính và tính.
35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? > Viết vào cột.
24 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Nêu cách đặt tính.
 35
 + 24
 59
Bắt đầu thực hiện cộng từ đâu?
Giáo viên nhấn mạnh lại cách cộng.
Trường hợp phép cộng 35 + 20:
Yêu cầu đặt tính và tính.
Lưu ý: phép cộng với số tròn chục.
Trường hợp phép cộng 35 + 2:
Lưu ý học sinh phép cộng 2 chữ số cho số có 1 chữ số: đặt số 2 phải thẳng với số 5.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý viết phải thẳng cột, cộng từ phải sang trái.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Nêu cách đặt tính.
Bài 3: Đọc đề bài.
Củng cố:
Thi đua: Tính.
30 + 42, 61 + 37, 28 + 1.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
Hát.
Học sinh lấy.
 35 que.
Học sinh lấy 24 que tính.
 59 que tính.
 gộp lại.
 3 chục và 5 đơn vị.
 2 chục và 4 đơn vị.
Viết 35, viết 24 sao cho hàng chục theo cột chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
Viết dấu + giữa 2 số.
Vạch dấu vạch ngang dưới 2 số.
Học sinh lên thực hiện và nêu 5 + 4 bằng 9 viết 9 .
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lên thực hiện tương tự.
Học sinh lên thực hiện.
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
 đặt tính rồi tính.
Học sin ...  lợi gì?
Củng cố:
Đọc thuộc lòng bài thơ.
Bài thơ này muốn nói với chúng ta điều gì?
Dặn dò:
Học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Chú công.
Hát.
Học sinh đọc.
 Thỏ – Nai – Gió.
Học sinh đọc.
 kiễng chân cao, vào trong cửa.
Học sinh luyện đọc từng khổ thơ theo vai: chủ nhà, thỏ, người dẫn chuyện, . 
Học sinh đọc.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Nói về con vật mà em thích.
Đọc câu mẫu.
Học sinh luyện nói.
 hiếu khách khi khách đến thăm nhà.
 Thứ tư
Ngày soạn : 20/03/2011
Ngày dạy : 23/03/2011
Môn : Toán
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
5’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm vào bảng con:
37 + 22
60 + 29 
54 + 5
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho Học sinh làm bài,nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm: Con hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất.
Bài 3:Cho hs đọc đề , tóm tắt, rồi giải.
Bài 4: Yêu cầu gì?
Nêu các bước vẽ đoạn thẳng.
Củng cố:
Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi. Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu hòn bi?
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh thực hiện ở bảng con.
2 em làm ở bảng lớp.
Đăt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa, mỗi đội 3 em sửa tiếp sức.
Học sinh làm bài.
4 em lên bảng sửa bài.
Đọc đề bài.
Tự tóm tắt rồi giải.
Sửa ở bảng lớp.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
Học sinh nêu, vẽ.
Đổi vở để kiểm tra.
Học sinh chia 2 đội cử đại diện lên thi đua.
Nhận xét.
Ngày soạn : 20/03/2011
Ngày dạy : 25/03/2011
Môn : Chính tả
Bài : Mời vào
I. Mục tiêu :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng khổ thơ 1, 2 bài Mời vào khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần ong hay oong; vhữ ng hay ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (sgk)
II. Chuẩn bị :
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
15’
7’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên chấm vở của các em viết lại bài.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết khổ thơ 1, 2.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm những từ ngữ mà con dễ viết sai.
Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
Giáo viên đọc thong thả từng câu.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Nêu yêu cầu bài 1.
Bài 2 yêu cầu gì?
Nêu quy tắc viết ngh.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc viết với ngh.
Những em viết sai nhiều về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh nêu.
Học sinh đánh vần.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi sai và ghi ra lề đỏ.
Điền ong – oong.
4 em làm ở bảng lớp.
Học sinh làm vào vở.
Điền ng hay ngh.
nghe nhìn
Học sinh làm bài vào vở.
Học sinh ghép ở bộ thực hành tiếng Việt.
Ngày soạn : 20/03/2011
Ngày dạy : 25/03/2011
Môn : Kể chuyện
Bài : Niềm vui bất ngờ
I. Mục tiêu :
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Tranh vẽ SGK.
Học sinh: 
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
7’
10’
5’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại đoạn truyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích?
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Bài mới:
Giới thiệu: Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ.
Hoạt động 1: Kể lần 1.
Giáo viên kể lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kèm tranh.
Tranh 1: Cô giáo dẫn các cháu đi tham quan Phủ Chủ Tịch. Các cháu đòi vào xem.
Tranh 2: Các cháu được mời vào và trò chuyện với Bác.
Tranh 3: Tới giờ Bác chia tay với các cháu.
Hoạt động 2: Học sinh kể từng đoạn theo tranh.
Treo tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Đọc câu dưới tranh.
Tiến hành tương tự với các tranh còn lại.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Câu chuyện này giúp con hiểu gì?
Củng cố:
Ai có thể kể cho cô và các bạn nghe câu chuyện về Bác Hồ?
Dặn dò:
Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe.
Hát.
Học sinh kể lại.
Học sinh nghe.
.Học sinh quan sát.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ Tịch và đòi cô cho vào thăm.
Học sinh đọc.
2 học sinh kể lại nội dung tranh.
Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, các cháu, Bác Hồ.
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
Học sinh nêu.
Học sinh hát bài hát về Bác Hồ.
Ngày soạn : 20/03/2011
Ngày dạy : 24/03/2011
Môn : Toán
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu :
Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con.
46 + 31 97 + 2
20 + 56 54 + 13
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm.
Bài 4: Đọc đề bài.
Đọc tóm tắt:
Đoạn 1: 15 cm
Đoạn 2: 14 cm
Cả hai đoạn :  cm?
Củng cố:
Thi tính nhanh nhanh: 
Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại.
Dặn dò:Về nhà làm các bài sai.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
Hát.
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Tính.
Học sinh làm bài.
2 em sửa ở bảng lớp.
Học sinh đọc: đoạn thẳng .
Học sinh lên bảng giải.
Bài giải
Con sên bò được :
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số: 29 cm.
Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. 
Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng.
 Thứ năm
Ngày soạn : 20/03/2011
Ngày dạy : 25/03/2011
Môn : Tập đọc
Bài : Chú công 
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành..
Trả lời được câu hỏi 1,2 (sgk).
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Tranh vẽ SGK.
Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
15’
10’
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài ở SGK.
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
Gió được mời vào nhà bằng cách nào?
Bài mới:
Giới thiệu: Tập đọc bài: Chú công.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm tiếng khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: rẻ quạt, nâu, rực rỡ, lóng lánh.
Luyện đọc trơn.
Học động 2: Ôn vần oc – ooc.
Tìm tiếng trong bài có vần oc.
Tìm tiếng ngoài bài có vần oc – ooc.
Nói câu chứa tiếng có vần oc – ooc.
Nhận xét khen đội có nhiều em nói tốt.
Hát bài tập tầm vông chuyển sang tiết 2.
Tiết 2
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinhviết bảng con.
Học sinh dò theo.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu.
Học sinh luyện đọc đoạn.
Học sinh luyện đọc cả bài.
 ngọc.
tiếng ngoài bài có vần oc – ooc
1’
15’
10’
4’
1’
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Gáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài.
Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?
Chú đã biết làm động tác gì?
Đọc đoạn 2.
Lúc lớn, bộ lông của chú màu gì?
Hoạt động 2: Luyện nói.
Đọc yêu cầu bài.
“Tập tầm vông, con công nó múa, nó múa làm sao, nó rụt cổ vào, nó xòe cánh ra  là tập tầm vông.”
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Tìm những từ ngữ tả lại vẻ đẹp của con công.
Khen ngợi những em học tốt.
Dặn dò:Về nhà luyện đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Chuyện ở lớp.
Hát.
Học sinh đọc.
 màu nâu gạch.
 xòe cái đuôi nhỏ xíu thánh hình rẽ quạt.
Học sinh đọc.
 xiêm áo rực rỡ.
Học sinh đọc trơn lại cả bài.
Hát bài hát về con công.
Học sinh hát cá nhân.
Học sinh hát theo bàn, nhóm, lớp hát.
Học sinh đọc.
 Thứ sáu
Ngày soạn : 20/03/2011
Ngày dạy : 25/03/2011
Môn : Toán
Bài : Phép trừ trong phạm vi 100
(trừ không nhớ)
I. Mục tiêu : 
Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Bảng cài que tính.
Học sinh: Que tính, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
15’
15’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Tính:
27 + 11 = 64 +5 =
33 cm+14 cm = 9 cm+30 cm =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23.
Lấy 57 que tính .
Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 57.
Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trai và 3 que rời bên phải.
Tách bao nhiêu que tính?
 -Ghi số 23 dưới 57.
Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que?
Vì sao con biết?
Đó là phép trừ: 
57 – 23 = 34.
Giới thiệu cách làm tính trừ:
Hướng dẫn đặt tính:
+ Phân tích số 57, số 23.
Giáo viên viết.
+ Bạn nào có thể nêu cách đặt tính?
Hướng dẫn làm tính trừ:
+ Bạn nào lên trừ giúp cô?
57
- 23
34
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0:
 35 53
 - 15 - 51
 20 02
Bài 2: Yêu cầu gì?
Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông.
Bài 3: Đọc đề bài.
Nêu tóm tắt:
Có 64 trang
Đọc: 24 trang
Còn lại  trang?
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Ghi bài toán 37 – 12. Nhìn vào phép tính, đặt đề toán rồi giải.
Nhận xét.
Dặn dò: 
- Làm vở bt.
-Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100.
Hát.
Học sinh làm bảng con.
Học sinh lấy 5 chục và 7 que rời.
 57 que.
Học sinh tiến hành tách.
 23 que.
 34 que.
 5 chục và 7 đơn vị.
 2 chục và 3 đơn vị.
Học sinh nêu: Viết 57, rồi viết số 23 sao cho các cột thẳng hàng với nhau
Học sinh lên làm và nêu cách làm.
Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính.
Tính.
Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp.
 đúng ghi Đ, sai ghi S.
Học sinh đọc.
1 em giải.
Bài giải
Số trang còn lại là:
64 – 24 = 40 (trang)
Đáp số: 40 trang.
Học sinh cử đại diện lên , đội nào thực hiện nhanh sẽ thắng.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 29 CKTKNS 3 cot.doc