Kế hoạch bài dạy
Môn:học vần
Bài 30 : ua - ưa
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ
2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ
Đọc được từ ứng dụng : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia
3.Thái độ :Ham học
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ : cua bể, ngựa gỗ;từ ứng dụng: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia
-HS: -SGK, BDDTH
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
Ngày dạy : Thứ hai ngày18/10/2010 Kế hoạch bài dạy Môn:học vần Bài 30 : ua - ưa I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ 2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ Đọc được từ ứng dụng : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia 3.Thái độ :Ham học II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ : cua bể, ngựa gỗ;từ ứng dụng: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia -HS: -SGK, BDDTH III.Hoạt động dạy học: Tiết1 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 5’ 2’ 31’ 5’ 1.Khởi động : 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, trìa lá - Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá +Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ua, ưa – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: HS nhận biết được vần ua, ưa và từ cua bể ngựa gỗ a. Dạy vần ua: -Nhận diện vần : Vần ua được tạo bởi: u và a GV đọc mẫu Hỏi: So sánh: ua và u? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá: cua, cua bể -Đọc lại sơ đồ: ua cua cua bể b.Dạy vần ưa: ( Qui trình tương tự) ưa ngựa ngựa gỗ - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò -Gvcho hs đọc lại toàn bài -HS chơi trò chơi -Dặn hschuẩn bị tiết sau *GVnhận xét tuyên dưong Hát ,ss 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con 2 em Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vần ua Ghép bìa cài: ua Giống: a kết thúc Khác : ua bắt đầu u Đánh vần( c nhân -đthanh) Đọc trơn( c nhân - đthanh) Phân tích và ghép bìa cài: cua Đánh vần và đọc trơn tiếng,từ Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Hs viết bảng con:ua,ưa,cua bể ,ngựa gỗ Hs đọc từ ứng dụng (cá nhân –đòng thanh) Hsthực hiện Hs lắng nghe TIẾT 2 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ 2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ Đọc được câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Giữa trưa II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ : Câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa,thị -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 5’ 28’ 5’ 1.Khởi động : 2.Kiểm tra bài cũ : -Gv cho hs đọc lại bài ở tiết 1 3.Bài mới : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : “Giữa trưa” Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì? -Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ mùa hè? -Giữa trưa là lúc mấy giờ? -Buổi trưa mọi người thường làm gì, ở đâu? -Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa? + Kết luận : Ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi người nghỉ ngơi? 4Củng cố dặn dò: -GV cho hs đọc lại toàn bài -Tìm tiếng ngoài bài có âm mới học -Dặn hs chuẩn bị bài sau *GVnhận xét tuyên dương Hát Hs thực hành Đọc (c nhân 10 em đ thanh) Hs tìm tiếng có vần mới (c nhân 10 em – đthanh) HS mở sách.Đọc (10 em) Tô vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Hstl Em thường ngủ Hs thực hành Lắng nghe Kế hoạch bài dạy Môn: Đạo đức Bài 4: GIA ĐÌNH EM (tiết 2). I-Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs hiểu: Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc, trẻ em có bổn phận phải lễ phép,vâng lời ông bà,cha mẹ,anh chị. 2.Kĩ năng : Biết yêu quí gia đình của mình, yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ, anh chị. 3.Thái độ : Tỏ ra ngoan ngoãn, quí trọng gia đình của mình và học tập những tấm gương tốt về yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ, anh chị. II-Đồ dùng dạy học: .GV: - Điều 5,7,9,10,18,20,21,27 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em. - Đồ dùng hoá trang, Bộ tranh về quyền có gia đình. - 1 số bài hát: Mẹ yêu không nào; Cả nhà thương nhau; Gia đình .HS : -Vở BT Đạo đức 1. III-Hoạt động dạy-học: TG Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS 2’ 5’ 8’ 8’ 7’ 7’ 3’ 1.Khởi động:. 2.Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước em học bài đạo đức nào? - Trẻ em có bổn phận gì ? .Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Hoạt động 1: +Mục tiêu: Chơi trò chơi “Đổi nhà” +Cách tiến hành: Cho Hs đứng thành vòng tròn, điểm danh 1,2,3. Hai em(số 1&3) đứng dơ tay cao chụm tay vào nhau để tạo thành nhà, em còn lại (số 2) đứng trong nhà (chính giữa 2 bạn), số em số 2 phải nhiều hơn số nhà. Khi nghe quản trò hô “đổi nhà”, lập tức em số 2 phải đổi sang nhà khác, nêu không tìm được nhà nào để vào thì coi như bị thua và không được tiếp tục chơi. Hoạt động 2: +Mục tiêu: Thảo luận. +Cách tiến hành: Gv đặc câu hỏi cho Hs. .Em có thích sống với gia đình mình không? .Em cảm tấy ntn khi luôn có một mái nhà? .Em cảm thấy ntn khi chúng ta không có một mái nhà? +Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. -Giải lao. Hoạt động 3: +Mục tiêu: Tổ chức Hs đóng vai theo tiểu phẩm “chuyện của bạn Long” +Cách tiến hành: - Cho Hs đóng vai các nhân vật trong tiểu phẩm. - Sau đó cho Hs thảo luận về nội dung tiểu phẩm. - Gv cho nhận xét và dẫn dắt Hs đi đến kết luận: .Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long? .Điều gì đã xảy ra khi bạn Long không vâng lời cha mẹ? +Kết luận: Các em phải biết vâng lời ông bà cha mẹ. Hoạt động 4: +Mục tiêu: Y/c Hs tự liên hệ. +Cách tiến hành: Gv đặt câu hỏi cho Hs?cho Hs trả lời câu hỏi bằng thực tế của mình. .Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm ntn? .Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng? *Gv khen những Hs lễ phép và biết vâng lời cha mẹ, nêu những tấm gương tốt để cả lớp noi theo. Hoạt động 5: +Củng cố: .Các em học được gì qua bài này? .Gv nhận xét & tổng kết tiết học. +Dặn dò: Về nhà thực hành ngay bài học. Xem trước bài:“Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ” Hát tập thể HSTL -Hs chơi theo hướng dẫn của Gv. -Hs thảo luận theo sự dẫn dắt của Gv để đi đến kết luận cần chốt lại. - Hs đóng vai. -Theo sự h/dẫn của Gv. -Trả lời các câu hỏi dẫn dắt của Gv để đi đến kết luận bài. -Hs trả lời câu hỏi. -Trả lời câu hỏi của Gv. Lắng nghe ghi nhớ Kế hoạch bài dạy Môn: Mĩ thuật Bài: Vẽ hình vuông , hình chữ nhật I Mục tiêu : -HS nhận biết được hình vuông và hình chữ nhật -Biết cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật -Vẽ được hình vuông , hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích II Chuẩn bị: -GV :đồ vật hình vuông và hình chữ nhật III Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ 5’ 9’ 9’ 10’ 5’ 1Khởi động: 2KTBC: Kt sự chuẩn bị của hs 3Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: -GVgt 1số đò vật :cái bảng ,quyển sổ ,mặt bàn Viên gạch lát nhà Gợi ý để hs nhận ra -GV cho hs xem hình minh hoạ ở vở TV HĐ2: HDhs cách vẽ hình vuông ,hình chữ nhật -Vẽ trước 2nét ngang và 1 nét dọc bằng nhau và cách đều nhau -Vẽ tiếp 2 nét dọc hoặc 2nét ngang còn lại HĐ3: Thực hành: -GV nêu yêu cầu của bài tập -Vẽ các nét dọc,nét ngang để tạo thành cửa ra vào,cửa sổ hoặc lang cang ở 2ngôi nhà +Vẽ thêm hình để bài vẽ được phong phú hơn(hàng rào ,mặt trơn ,cây mây) +Vẽ màu theo ý thích -Giúp hslàm cụ thể tuỳ trình độ hs IV Nhận xét –Dánh giá: -GV cho hs trình bày sản phẩm -Nhận những bài vẽ đẹp có sáng tạo -Dặn hs về nhà tập vẽ thêm và chuẩn bị bài sau *Nhận xét tuyên dương Hát Các bảng hcn Viên gạchlát nhà hình vuông Ngày dạy :Thứ ba ngày 19/10/2010 Kế hoạch bài dạy Môn:Thể dục Bài :ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ –THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I Mục đích - Yêu cầu : - Giúp học sinh : Ôn kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác nhanh và kỉ luật, trật tự hơn giờ trước.. Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về trước..Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. -Giúp học sinh : Oân trò chơi “Qua đường lội”. Yêu cầu biết tham gia chơi ơr mức tương đối chủ động. -Giáo dục : Ý thức học tập, ý thức kỉ luật, rèn luyện thể lực, rèn luyện khéo léo, nhanh nhẹn -Đảm bảo an toàn, đề phòng chấn thương II Phương pháp giảng dạy : Giảng giải, làm mẫu, tập luyện Tập luyện hoàn chỉnh, thi đấu III Dụng cụ : Còi Kẻ sân PHẦN NỘI DUNG ĐLVĐ YÊU CẦU KĨ THUẬT BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN I. MỞ ĐẦU : 1. Nhận lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Phổ biến bài mới 4. Khởi động - Chung - Chuyên môn II. CƠ BẢN : 1 Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải , quay trái 2Ôndàn hàng, dồn hàng. 3.Đi thường theo nhịp 1-2 4.Ôn trò chơi :" Qua đường lội” 5. Chạy bền III. KẾT THÚC : 1. Hồi tĩnh 2. Nhận xét 3. Xuống lớp 6-10' 1-2' 2-3' 18-22' 5-7’ 5-7' 3-5’ 3-5’ 1-2’ 4-6' 1-2' 3-4' -Lớp trường tập trung báo cáo -Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. -Đứng vỗ tay hát : 1-2’ -Giậm chân đếm theo nhịp 1-2, 1-2, Trò chơi “Diệt con vật có hại” - Hát và vỗ tay GVđiều khiển lớp thực hiện 2 –3 lần ( sửa sai cho HS ) - Tập luyện theo tổ 2 lần ( sửa sai cho HS ) -Các tổ thi đua trình diễn - GV điều khiển cả lớp tập 2 lần -GV nêu cách chơi và luật chơi -Cả lớp ôn lại vần điệu 1-2 lần -2 HS làm mẫu -Tổ 1 chơi thử -Các tổ chơi 1- 2 lần -Cả lớp thi đua 2 - 3 lần -Cả lớp chạy đều Hát vỗ tay 1-2’ -Hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học -Về nhà tập lại các động tác vừa học.. - GV hô " THỂ DỤC" - Cả lớp hô " KHOẺ" - Tập trung 4 hàng ngang - Tập trung 1 hàng dọc - Tập trung 4 hàng ngang ( đứng tại chỗ) -Tập trung 4 hàng ngang -Tập trung 4 hàng ngang, hàng dọc - Tổ trưởng điều khiển -Tập trung 4 hàng ngang - Tập trung 4 hàng dọc -Tập trung 4 hàng ngang -Tập trung 4 hàng ngang -Các tổ nối tiếp nhau thành 2 hàng dọc - Đội hình 4 hàng ngang Kế h ... bài rồi chữa bài. -HS nêu yêu cầu bài 5:“Viết phép tính thích hợp:” a,HS nhìn tranh nêu bài toán” Có ba con chó , thêm hai con nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy con chó?” rồi trao đổi ý kiến xem nên viết gì vào ô trống ( nên viết phép cộng). -Cho 2HS lên bảng thi đua tự ghép phép cộng vào bìa cài: 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5, cả lớp ghép bìa cài. b, Cách làm tương tự như trên. Sau đó HS tự nêu phép tính : 1+ 4 = 5 hoặc 4 + 1 = 5 rồi ghép ở bìa cài. Đội nào nêu được nhiều tình huống đội đó thắng. Trả lời (Luyện tập ). Lắng nghe. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TN&XH Bài 8: ĂN UỐNG HÀNG NGÀY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu: Kể tên những thức ăn cần trong ngày để mau lớn và khoẻ 2. Kỹ năng : Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt. 3. Thái độ : Có ý thức tự giác trong việc ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS 2’ 5’ 1’ 27’ 5’ 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? - Mỗi ngày con đánh răng mấy lần? - Khi đánh răng con đánh như thế nào? - GV nhận xét ghi điểm A và A+ 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới:Gvgiới thiệu trực tiếp Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chơi trò “Con thỏ uống nước ăn cỏ vào hang” Mục tiêu: Gây hứng thú cho HS. Cách tiến hành: - GV vừa hướng dẫn vừa nói: +Khi nói: Con thỏ để 2 tay lên trán và vẫy vẫy tượng trưng cho tai thỏ + Khi nói: ăn cỏ, 2 tay để xuống chụm 5 ngón tay của bàn tay phải để vào lòng bàn tay trái. + Khi nói uống nước, đưa 5 ngón tay phải đang chụm vào nhau lên gần miệng. + Khi nói vào hang 2 tay chụm các ngón vào 2 lỗ tai - GV cho lớp thực hiện - GV hô bất kỳ kí hiệu nào nhưng HS phải làm đúng Hoạt động 2: - Hoạt động chung. Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống các con thường ăn uống hàng ngày. Cách tiến hành: - GV hỏi hằng ngày các con thường ăn những thức ăn gì? - GV ghi tên các thức ăn mà HS nêu lên bảng - GV cho HS quan sát các hình ở SGK Kết luận: Ăn nhiều thức ăn bổ dưỡng thì có lợi cho sức khoẻ , mau lớn. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK Mục tiêu: HS giải thích tại sao phải ăn uống hàng ngày Bước 1: Quan sát và hỏi các câu hỏi - Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? - Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt? - Hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt? - Tại sao chúng ta cần ăn uống hàng ngày? GV cho lớp thảo luận chung - 1 số em đứng lên trả lời. - GV tuyên dương những bạn trả lời đúng Kết luận: Hằng ngày chúng ta cần ăn uống đầy đủ chất và điều độ để mau lớn. Hoạt động 4:Củng cố bài học: - Hãy nêu tên bài học hôm nay? - Tại sao ta cần ăn uống hàng ngày? - Mỗi ngày các con ăn mấy bữa? - Về nhà các con cần thực hiện ăn uống đầy đủ chất và đúng điều độ Nhận xét bài học. Thực hành đánh răng Ít nhất 2 lần Mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai - HS có thể cùng làm theo cô - HS thực hiện 3, 4 lần. HS nêu. - HS quan sát các hình ở SGK - Đánh dấu những thức ăn mà các HS đã ăn và thích ăn. SGK - HS thảo luận nhóm 2, 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời. - Lớp theo dõi. Hs trả lời HS trả lời Lắng nghe và ghi nhớ Ngày dạy :Thứ sáu ngày 24/10/2009 Kế hoạch bài dạy Môn:Học vần Bài 34: ui - ưi I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ui, ưi và từ : đồi núi, gửi thư 2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : ui, ưi và từ : đồi núi, gửi thư Đọc được từ ứng dụng : cái túi, vui vẻ , gửi quà ,ngửi mùi 3.Thái độ :Thích học môn TV II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: đồi núi, gửi thư; từ ứng dụng: cái túi, vui vẻ , gửi quà ngửi mùi -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Đồi núi -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 5’ 2’ 31’ 5’ 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi - Đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ui, ưi – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: HS nhận biết được : ui, ưi , đồi núi, gửi thư a. Dạy vần ui: -Nhận diện vần : Vần ui được tạo bởi: u và i GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ui và oi? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : núi, đồi núi -Đọc lại sơ đồ: ui núi đồi núi b.Dạy vần ưi: ( Qui trình tương tự) ưi gửi gửi thư - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò -GV cho hs đọc lại bài -Chơi trò chơi thi tìm nhanh tiếng có vần mới -Dặn hs chuẩn bị tiết 2 *GV nhận xét tuyên dương Hát ,ss 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảngcon 2 em Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vần ui.Ghép bìa cài: ui Giống: kết thúc bằng i Khác : ui bắt đầu bằng u Đánh vần( cnhân - đthanh) Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: núi Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ui, ưi , đồi núi, gửi thư Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh) Hs thực hành Lắng nghe và ghi nhớ TIẾT 2 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ui, ưi và từ : đồi núi, gửi thư 2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : ui, ưi và từ : đồi núi, gửi thư Đọc được câu ứng dụng : Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Đồi núi II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: đồi núi, gửi thư; Câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà ... -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Đồi núi -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 5’ 28’ 5’ 1.Khởi động : 2KTBC: HS đọc lại bài tiết 1 3Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Đồi núi”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ gì? -Đồi núi thường có ở đâu? Em biết tên vùng nào có đồi núi? -Trên đồi núi thường có gì? -Đồi khác núi như thế nào? 4 Củng cố dặn dò -Gvcho hs đọc lại toàn bài -Dặn hs về nhà tìm đọc tromg sách báo Chuẩn bị bài sau *GV nhận xét tuyên dương Hát tập thể Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) Nhận xét tranh Đọc (cá nhân –đồng thanh) HS mở sách . Đọc (10 em) Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Đồi thấp hơn núi Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Bài 32: SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Bước đầu nắm được: phép cộng một số với 0 cho kết quả chính số đó; và biết thực hành tính cộng trong trường hợp này. - Kĩ năng: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. -Thái độ: Thích làm tính . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập BT 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ 5’ 1’ 10’ 5’ 8’ 5’ 4’ 1 Khởi động: 2 Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? Làm bài tập 3/ 50: GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp HOẠT ĐỘNG II: 1.Giới thiệu phép cộng một số với 0. +Mục tiêu:Nắm được phép cộng một số với 0 cho kết quả chính số đó. a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 3 + 0 = 3 , 0 + 3 = 3 -Hướng dẫn HS quan sát: Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính. -GV gợi ý HS trả lời: GV viết bảng 3 + 0 = 3 +Giới thiệu phép tính 0 + 3 = 3 tiến hành tương tự như phép cộng 3 + 0 = 3. Cho HS nhìn hình vẽ sơ đồ nêu các câu hỏi để HS nhận biết 3 + 0 = 3, 0 + 3 = 3, tức là 3 + 0 = 0 + 3 b,GV nên thêm một số phép cộng với 0.(VD: 2 + 0, 0 + 2, 4 + 0, 0 + 4,) Từ đó giúp HS nhận xét:” Một số cộng với 0 bằng chính số đó”. Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che từng phần, rồi toàn bộ công thức tổ chức cho HS học thuộc. HS nghỉ giải lao HOẠT ĐỘNG III:hs thực hành cộng một số với 0 *Bài 1/51: Cả lớp làm vở Toán 1. Hướng dẫn HS : GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/51: Làm phiếu học tập GV lưu ý cách làm tính theo cột dọc (chú ý viết thẳng cột dọc). GV chấm một số phiếu và nhận xét. *Bài3/51: Làm bảng con. 1 + = 1 ; 1 + = 2 ; + 2 = 4 + 3 = 3 ; 2 + =2 ; 0 + = 0 GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp. HS ghép bìa cài. GV yêu cầu HS: Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính khác nhau. GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội. 4 Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”. -Nhận xét tuyên dương. Luyện tập Tính. 3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con Quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học để tự nêu bài toán:” Lồng thứ nhất có 3 con chim , lồng thứ hai có 0 con chim. Hỏi cả hai lồng có mấy con chim ?” HS tự nêu :”Có 3 con chim thêm (và) 0 con chim là 3 con chim ?”. “3 cộng 0 bằng 3” HS đọc :” ba cộng không bằng ba”. HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT). HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính” 4HS làm bài, chữa bài:Đọc kết quả: 1 + 0 = ; 5 + 0 = ; 0 + 2 = ; 4 + 0 = ; 0 + 1 = ; 0 + 5 = ; 2 + 0 = ; 0 + 4 = ; HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. 5HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập. -1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Điền số“ -3HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng con. HS tự nêu bài toán, tự giải phép tính :3 + 0 = 3, 0+3=3 rồi ghép phép tính ở bìa cài.Đội nào ghép đúng phép tính và nhanh đội đó thắng. Trả lời: “Số 0 trong phép cộng”. Lắng nghe. KHỐI TRƯỞNG DUYỆT TUẦN 8
Tài liệu đính kèm: