Giáo án Khối 1 - Tuần 2 - Buổi sáng

Giáo án Khối 1 - Tuần 2 - Buổi sáng

Học vần

Bài: DẨU HỎI – DẤU NẶNG

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

- Đọc được bẻ, bẹ.

- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ ghép chữ Học vần.

- Tranh minh họa các tiếng khỉ, giỏ, hổ, mỏ, thỏ, nụ, cụ, ngựa, cọ, quạ

- Tranh minh họa phần luyện nói.

III. Các hạt động dạy học:

1. Ổn định: hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV cho HS viết dấu sắc.

- Gọi 3-4 HS đọc tiếng bé.

- GV nhận xét ghi điểm cho hs

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

 * Dấu hỏi.

- GV treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ gì?

- GV ghi các tiếng lên bảng và hỏi: Các tiếng này có gì giống nhau?

- Hôm nay chúng ta sẽ học dấu hỏi.

 * Dấu nặng: giới thiệu như dấu hỏi.

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 2 - Buổi sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
(Từ 25/08 đến ngày 29/8/2014)
Thứ/ngày
Tiết 
Môn
PPCT
Tên bài dạy
Hai 25/8
1
2
3
4
5
Chào cờ
Học vần
Học vần
Thể dục
Đạo đức 
2
11
12
2
2
Chào cờ đầu tuần
Dấu hỏi, dấu nặng
Dấu hỏi, dấu nặng
Em là học sinh lớp 1 (T2) KNS
Ba 26/8
1
2
3
4
Toán 
Học vần
Học vần
Âm nhạc
5
13
14
Luyện tập
Dấu huyền, dấu ngã
Dấu huyền, dấu ngã
 Quê hương tươi đẹp (T1)
Tư 27/8
1
2
3
4
Toán
Học vần
Học vần
TNXH
6
15
16
2
2
Các số 1,2,3
 Ôn tập( be, bè,bé,bẻ,bẽ,bẹ)
Ôn tập( be, bè,bé,bẻ,bẽ,bẹ)
Chúng ta đang lớn
Năm 28/8
1
2
3
4
5
Toán
Học vần
Học vần
Mĩ thuật
Thủ công
7
17
18
2
2
Luyện tập
ê-v
ê-v
Vẽ nét thẳng 
Xé, dán HCN (T1)
Sáu 29/8
1
2
3
4
5
Toán
Tập viết
Tập viết
HĐTT
KNS
8
 1
2
2
2
Các số 1,2,3,4,5
Tô các nét cơ bản
Tập tô e, be, bé
Sinh hoạt cuối tuần- HĐ ngoại khóa
Hòa nhập với môi trường mới (Tiết 2)
Thứ hai, ngày 25 tháng 08 năm 2014
Học vần
Bài: DẨU HỎI – DẤU NẶNG 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
- Đọc được bẻ, bẹ.
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ghép chữ Học vần.
- Tranh minh họa các tiếng khỉ, giỏ, hổ, mỏ, thỏ, nụ, cụ, ngựa, cọ, quạ
- Tranh minh họa phần luyện nói.
III. Các hạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS viết dấu sắc.
- Gọi 3-4 HS đọc tiếng bé.
- GV nhận xét ghi điểm cho hs
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 * Dấu hỏi.
- GV treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi các tiếng lên bảng và hỏi: Các tiếng này có gì giống nhau?
- Hôm nay chúng ta sẽ học dấu hỏi.
 * Dấu nặng: giới thiệu như dấu hỏi.
b. Dạy dấu thanh:
* Dấu hỏi:
 Nhận diện dấu thanh:
- GV giơ dấu hỏi lên và nói: Đây là dấu hỏi.
- GV hỏi: Dấu hỏi gần giống nét nào?
- GV yêu cầu HS tìm dấu hỏi trong bộ Học vần.
 Ghép chữ và đọc:
- GV yêu cầu HS ghép tiếng be.
- GV ghép mẫu tiếng bẻ và đánh vần bờ - e – be – hỏi – bẻ - bẻ. 
- GV yêu cầu HS lấy thêm dấu hỏi, ghép tiếng bẻ và đánh vần tiếng bẻ cá nhân, dãy, lớp.
- GV hỏi:
+ Dấu hỏi nằm ở vị trí nào?
+ Hãy phân tích tiếng bẻ?
- GV cho HS đọc tiếng bẻ cá nhân, dãy, lớp.
- GV yêu cầu HS nói nội dung của từng bức tranh, GV ghi bảng: khỉ, giỏ, hổ, mỏ, thỏ.
- GV yêu cầu HS lên bảng gạch chân dấu hỏi. 
 * Dấu nặng: Tiến hành phần nhận diện dấu thanh, ghép chữ và đọc tương tự như dấu hỏi.
 Viết dấu thanh và chữ:
* Dấu hỏi và tiếng bẻ:
- GV cho HS xem mẫu dấu hỏi viết sẵn trong khung ô li.
- GV hướng dẫn viết dấu hỏi lên bảng có kẻ ô li và giới thiệu cho HS biết: Dấu hỏi được viết trên đường kẻ thứ 3.
- GV cho HS viết bảng con dấu hỏi. GV chú ý chỉnh sửa cho HS.
- GV hướng dẫn HS viết tiếng bẻ Sau đó cho HS viết bảng con tiếng bẻ. GV lưu ý dấu hỏi nằm trên đường kẻ thứ 3 ngay trên chữ e.
* Dấu nặng và tiếng bẹ: Tiến hành tương tự như trên.
TIẾT 2
c. Luyện tập:
 + Luyện đọc:
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc lại dấu hỏi, tiếng bẻ, dấu nặng, tiếng bẹ cá nhân, dãy, lớp. GV chỉnh sửa cho HS phát âm chưa đúng.
- GV yêu cầu HS phân tích lại tiếng bẻ, bẹ.
 + Luyện viết:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết và cho HS tập tô bẻ, bẹ trong vở Tập viết 1, tập 1.
- GV chấm một số tập và nhận xét bài viết của HS.
 + Luyện nói:
- GV lần lượt treo từng tranh lên bảng và đặt câu hỏi cho HS trả lời về nội dung bức tranh:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Tranh vẽ hoạt động của những ai? 
+ Hoạt động của họ giống nhau ở điểm nào?
+ Tiếng bẻ còn dùng trong những hoạt động nào?
- III. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS tìm những tiếng khác có chứa dấu hỏi, dấu nặng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- 2-3 HS viết dấu sắc
- 3-4 HS đọc tiếng bé.
- HS quan sát tranh và trả lời: vẽ khỉ, hổ, giỏ, mỏ, thỏ.
- Đều có dấu thanh
- HS quan sát.
- HS trả lời: Giống nét móc trên.
- HS tìm dấu hỏi trong bộ Học vần.
- HS ghép tiếng be.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS lấy thêm dấu hỏi, ghép và đánh vần tiếng bẻ cá nhân, dãy, lớp.
- HS trả lời:
+ Dấu hỏi nằm trên âm e.
+ Tiếng bẻ gồm: âm b đứng trước, âm e đứng sau, dấu hỏi nằm trên âm e.
- HS đọc tiếng bẻ cá nhân, dãy, lớp.
- 5HS nói nội dung tranh: khỉ, giỏ, hổ, mỏ, thỏ.
- 2HS lên bảng gạch chân dấu hỏi.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS viết bảng con dấu hỏi.
- HS quan sát GV hướng dẫn viết tiếng bẻ. Sau đó HS viết bảng con tiếng bẻ.
- HS viết bảng con:
- HS nối tiếp nhau đọc dấu hỏi, tiếng bẻ, dấu nặng, tiếng bẹ cá nhân, dãy, lớp.
- HS phân tích tiếng bẻ, bẹ.
- HS tập tô bẻ, bẹ vào Tập viết.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV phù hợp với từng tranh:
+ T1: Bác nông dân đang bẻ ngô. T2: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé. 
T3: Bạn nhỏ đang bẻ bánh chia cho các em.
+ Tranh vẽ hoạt động của bác nông dân, của mẹ và của bạn nhỏ.
+ Giống nhau là họ đều có hoạt động bẻ.
+ Bẻ củi, bẻ ngón tay,
- HS thi nhau tìm tiếng có chứa dấu hỏi: cổ, chẻ, nghỉ ngơi,.Dấu nặng: chậu, cậu, con ghẹ,
- HS lắng nghe.
Đạo đức
Bài: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT. (TIẾT 2)
Đã soạn ở Tiết 1 (Tuần 1)
Thứ ba, ngày 26 tháng 8 năm 2014
Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác. 
- Ghép các hình đã biết thành hình mới.
- Làm BT1, 2
 II. Đồ dùng dạy học:
- Sách Toán 1.
- Một số hình tam giác, hình tròn, hình vuông.
- Bộ đồ dùng học toán (que tính, con số, các hình cơ bản,).
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đưa ra một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và hỏi HS: Đây là hình gì?
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới:
a. iới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập
* Bài 1:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1 và hướng dẫn cho HS nêu lại yêu cầu bài tập.
- GV cho HS tô màu các hình vào sách toán.
- Gv lưu ý cho hs:
 + Các hình vuông tô cùng một màu.
 + Các hình tam giác tô cùng một màu.
 + Các hình tròn tô cùng một màu.
- GV quan sát và nhận xét một số bài tô của HS.
* Bài 2:
- GV lấy ra hình vuông, hình tam giác, nêu yêu cầu bài tập 2 và hướng dẫn cho HS nêu lại yêu cầu bài tập.
- GV làm mẫu hình (a). Sau đó, yêu cầu HS lấy hình vuông và hình tam giác ra ghép các hình (b), (c).
- GV treo hình (b) và cho HS phân tích hình (b) gồm những hình nào ghép lại với nhau?
- GV nhận xét và cho HS ghép hình (b).
- Hình (c): tiến hành tương tự như hình (b).
4. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại tựa bài
- Giáo dục HS yêu thích học môn Toán.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà thử ghép những hình đã học thành những hình khác.
- HS trả lời tên hình phù hợp với hình mà GV đưa ra.
- HS nhắc lại yêu cầu bài tập 1.
- HS tô màu hình vào sách toán.
- HS nhắc lại yêu cầu bài tập 2.
- HS quan sát và lấy các hình theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát, trả lời: hình (b) gồm 1 hình vuông ở giữa và 2 hình tam giác 2 bên hoặc gồm 3 hình tam giác.
- HS ghép hình (b).
- Hình (c) gồm 2 hình tam giác. Sau đó, HS tiến hành ghép hình (c).
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
Học vần
Bài: DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã.
- Đọc được bè, bẽ
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ghép chữ Học vần.
- Tranh minh họa các tiếng mèo, dừa, cò, gà, vẽ, võ, võng, gỗ.
- Tranh minh họa phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2-3 HS lên bảng viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng trên bảng.
- Gọi 3-4 HS đọc tiếng: bẻ, bẹ
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 * Dấu huyền
- Tiết trước chúng ta đã học dấu gì và thanh gì?
- GV liên hệ sang bài mới.
- GV treo tranh minh họa yêu cầu hs quan sát sau đó trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi các tiếng trên lên bảng và hỏi HS; Các tiếng này có điểm nào giống nhau?
- Hôm nay chúng ta học bài dấu huyền.
 * Dấu ngã: Giới thiệu tương tự như dấu huyền.
b. Dạy dấu thanh:
* Dấu huyền:
 + Nhận diện dấu thanh:
- GV giơ dấu huyền lên và nói: Đây là dấu huyền.
- GV hỏi: Dấu huyền gần giống nét nào?
- GV yêu cầu HS tìm dấu huyền trong bộ Học vần.
 + Ghép chữ và đọc:
- GV yêu cầu HS ghép tiếng be.
- GV ghép mẫu tiếng bè và đánh vần bờ - e – be – huyền – bè - bè. 
- GV yêu cầu HS lấy thêm dấu huyền, ghép tiếng bè và đánh vần tiếng bè cá nhân, dãy, lớp.
- GV hỏi:
+ Dấu huyền nằm ở vị trí nào?
+ Hãy phân tích tiếng bè?
- GV cho HS đọc tiếng bè cá nhân, dãy, lớp.
- GV yêu cầu HS nói nội dung của từng bức tranh, GV ghi bảng: mèo, dừa, cò, gà
- GV yêu cầu HS lên bảng gạch chân dấu huyền. 
* Dấu ngã: Tiến hành phần nhận diện dấu thanh, ghép chữ và đọc tương tự như dấu huyền.
 + Viết dấu thanh và chữ:
 * Dấu hỏi và tiếng bẻ:
- GV cho HS xem mẫu dấu huyền viết sẵn trong khung ô li.
- GV hướng dẫn viết dấu huyền lên bảng có kẻ ô li và giới thiệu cho HS biết: Dấu huyền được viết trên đường kẻ thứ 3.
- GV cho HS viết bảng con dấu huyền. GV chú ý chỉnh sửa cho HS.
- GV hướng dẫn HS viết tiếng bè. Sau đó cho HS viết bảng con tiếng bè. GV lưu ý dấu huyền nằm trên đường kẻ thứ 3 ngay trên chữ e.
 * Dấu ngã và tiếng bẽ: Tiến hành tương tự như trên.
TIẾT 2
c. Luyện tập:
 + Luyện đọc:
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc lại dấu huyền, tiếng bè, dấu ngã, tiếng bẽ cá nhân, dãy, lớp. GV chỉnh sửa cho HS phát âm chưa đúng.
- GV yêu cầu HS phân tích lại tiếng bè, bẽ.
 + Luyện viết:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết và cho HS tập tô bè, bẽ trong vở Tập viết 1, tập 1.
- GV chấm một số tập và nhận xét bài viết của HS.
 + Luyện nói:
- GV treo tranh lên bảng và đặt câu hỏi cho HS trả lời về nội dung bức tranh:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Bè thường được làm bằng gì? 
+ Bè dùng để làm gì?
- GV kết luận: Bè là một khối hình tấm gồm nhiều thân cây như gỗ, tre, nứa ghép lại tạo thành vật có thể di chuyển trên nước và vận chuyển hang hóa. Bè không có khoang như thuyền, nó có thể vận chuyển được nhiều và nó di chuyển bằng sức nư ... hỉnh sửa phát âm cho HS.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết ê, v, bê, ve vào tập viết 1.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện nói bế bé.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ cảnh gì? Em bé có vui không khi được mẹ bế? Em có thích chơi với em bé không?....GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 8.
- Nhận xét tiết học.
- HS viết từ bè bè, be bé vào bảng.
- HS quan sát.
- HS so sánh: chữ ê khác chữ e là có thêm dấu mũ.
- HS lấy chữ ê trong bộ chữ học vần.
- HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó phát âm cá nhân, lớp.
- HS quan sát.
- 2 HS phân tích tiếng bê: âm b đứng trước, âm ê đứng sau.
- HS ghép tiếng bê. 
- HS lắng nghe và đọc cá nhân, lớp.
- HS quan sát GV hướng dẫn. Sau đó viết bảng con ê, v, bê, ve:
- HS Lắng nghe.
- HS đánh vần, đọc trơn các tiếng ứng dụng cá nhân, lớp.
- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ cảnh em bé đang vẽ bê.
- HS lắng nghe.
- HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp.
- HS luyện viết vào tập viết 1.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi thành câu: Tranh vẽ cảnh mẹ đang bế bé/ Em bé vui khi được mẹ bế/.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- HS lắng nghe.
Thủ công
Bài: XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách xé, dán hình chữ nhật.
- Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dáng có thể chưa phẳng.
* Với HS khéo tay:
Xé ,dán được hình chữ nhật. Đường xé ít răng cưa. Hình dáng tương đối phẳng.
Có thể xé được thêm hình chữ nhật có kích thước khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật.
- Giấy màu, giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Giới thiệu bài:
II. Dạy bài mới:
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV cho HS xem bài mẫu và giới thiệu: Đây là hình chữ nhật.
- GV cho HS quan sát trong lớp và nêu tên những đồ vật có dạng hình chữ nhật.
2. GV hướng dẫn mẫu:
a). Vẽ và xé hình chữ nhật:
- GV lấy một tờ giấy thủ công, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ 1 hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô. Lưu ý HS không được vẽ bằng thước.
- Làm các thao tác xé từng cạnh của hình chữ nhật: tay trái giữ chặt tờ giấy, tay phải dùng ngón tay cái và ngón trỏ để xé giấy dọc theo cạnh hình.
- Sau khi xé xong, lật mặt màu để HS quan sát hình chữ nhật.
- GV làm mẫu lại từng bước và yêu cầu HS lấy tờ giấy trắng thực hành theo đếm ô, vẽ hình chữ nhật và thực hành xé hình chữ nhật. GV chú ý giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn.
b). Dán hình:
- GV làm mẫu thao tác dán hình: Lấy một ít hồ ra một mảnh giấy, dùng ngón tay trỏ thoa đều hồ lên mặt sau của hình chữ nhật. Ướm đặt hình vào vị trí cân đối và dán hình, dùng tay miết nhẹ cho hình được phẳng. Sau đó, lau tay cho sạch hồ bằng khăn tay.
3. HS thực hành:
- GV hỏi:
+ Hình chữ nhật có cạnh dài mấy ô? Cạnh ngắn mấy ô?
- GV cho HS thực hành vẽ, xé, dán hình chữ nhật bằng giấy thủ công. GV chú ý giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn.
- GV nhận xét một số sản phẩm của HS.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị giấy nháp, giấy thủ công, hồ dán cho bài học sau “Xé, dán hình tam giác”.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát.
- HS quan sát và nêu tên đồ vật: bảng lớp, mặt bàn, cửa lớp,.
- HS quan sát GV hướng dẫn.
- HS lấy giấy nháp thực hành theo từng bước GV hướng dẫn.
- HS quan sát GV hướng dẫn.
- HS trả lời:
+ Hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- HS thực hành vẽ, xé, dán hình chữ nhật bằng giấy thủ công.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu, ngày 29 tháng 8 năm 2014
Toán
Bài: CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5; biết đọc viết các số 4, 5; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1; biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
- Làm BT 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài học trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 4 HS đếm từ 1 đến 3 và ngược lại.
- GV ghi điểm cho HS.
II.Giới thiệu bài:
III. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu số 4:
- GV treo tranh dòng đầu tiên trang 14 lên bảng và yêu cầu 1 HS lên bảng điền số vào ô trống, cả lớp làm vào SGK.
- GV lần lượt đưa tranh 4 bạn nam, 4 cái kèn, 4 chấm tròn và hỏi:
+ Có mấy bạn nam?
+ Có mấy cái kèn?
+ Có mấy chấm tròn?
+ Bạn nam, cái kèn và chấm tròn đều có số lượng là mấy?
- GV kết luận: Để chỉ số lượng là bốn ta dùng số bốn
- GV cho HS xem mẫu chữ số 4 in và chữ số 4 viết.
- GV yêu cầu HS lấy chữ số 4 trong bộ học toán.
- GV yêu cầu HS lấy 4 que tính, 4 hình vuông, 4 hình tròn và đọc: “4 que tính”, “4 hình vuông”, “4 hình tròn”.
2. Giới thiệu số 5: Tiến hành tương tự như giới thiệu số 4.
3. Tập đếm và xác định thứ tự các số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5:
a). Đếm từ 1 đến 5
- GV đính hình vẽ cột hình vuông bên trái lên bảng và yêu cầu HS quan sát nêu số ô vuông của từng cột, trong khi HS nêu, GV ghi bảng số. Lưu ý, GV hướng dẫn HS nói như sau:
+ Một hình vuông – Một.
+ Hai hình vuông – Hai.
+
- GV yêu cầu HS đọc liền mạch các số được ghi dưới mỗi cột ô vuông (dòng 1)
b). Đếm từ 5 đến 1: Làm tương tự như trên.
c). Thứ tự các số từ 1 đến 5:
- GV yêu cầu HS điền số còn thiếu vào ô trống. 2 HS làm bảng lớp.
- GV hỏi:
+ Trước khi đếm số 2, ta phải đếm số nào?
+ Sauk hi đếm số 2, ta phải đếm số nào?
- GV: Như vậy, ta nói số 2 đứng sau số 1 và đứng trước số 3. Gọi vài HS nhắc lại.
- GV hướng dẫn tương tự để rút ra kết luận: Số 4 đứng sau số 3 và đứng trước số 5. Gọi vài HS nhắc lại.
- GV gọi HS đếm từ 1 đến 5 và ngược lại cá nhân, lớp.
- GV hướng dẫn HS viết các số 4, 5 vào bảng con.
5. Thực hành: GV phát phiếu học tập cho HS.
* Bài 1:
- GV nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm bài vào phiếu học tập. GV chú ý chỉnh sửa cho những HS viết chưa đúng.
* Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm bài vào phiếu học tập.
- GV sửa bài: GV đính từng tranh và gọi HS lên điền số. Cho cả lớp nhận xét.
* Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu bài tập.
- GV đính bài tập 3 lên bảng và hướng dẫn HS cách làm: Ở hàng trên, chúng ta đếm từ 1 đến 5 và điền các số còn thiếu cho thích hợp. Ở hàng dưới chúng ta đếm ngược từ 5 đến 1 và điền các số còn thiếu cho thích hợp. 
- GV cho HS làm bài vào phiếu học tập.
- GV sửa bài: GV gọi 4 HS lên sửa bài trên bảng. Cho cả lớp nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS quan sát trong lớp và nêu tên những đồ vật có số lượng là 4, 5
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS đếm từ 1 đến 3 và ngược lại.
- 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm vào SGK.
- 3 HS trả lời: 
+ Có 4 bạn nam.
+ Có 4 cái kèn.
+ Có 4 chấm tròn.
+ Bạn nam, cái kèn và chấm tròn đều có số lượng là bốn.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS lấy chữ số 4 trong bộ học toán.
- HS lấy 4 que tính, 4 hình vuông, 4 hình tròn và đọc theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn và tập nói thành câu
- 3 HS đọc các số 1, 2, 3, 4, 5.
- Lớp điền số còn thiếu vào ô trống, 2 HS làm bảng lớp.
- HS trả lời:
+ Ta phải đếm số một.
+ Ta phải đếm số ba.
- HS lắng nghe và nhắc lại: số 2 đứng sau số 1 và đứng trước số 3.
- HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và nhắc lại: số 4 đứng sau số 3 và đứng trước số 5.
- HS đếm từ 1 đến 5 và ngược lại cá nhân, lớp.
- HS viết bảng con các số 4, 5.
- HS nêu yêu cầu bài tập Viết số 4, 5
- HS làm bài vào phiếu học tập.
- HS nêu yêu cầu bài tập Viết số vào ô trống (theo mẫu)
- HS làm bài vào phiếu học tập.
- 6 HS lần lượt lên sửa bài trên lớp.
- HS nêu yêu cầu bài tập Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn cách làm bài.
- HS làm bài vào phiếu học tập.
- 4 HS lên sửa bài trên bảng lớp.
- HS quan sát và nêu tên: 4 cái đèn, 5 con tôm,.
- HS lắng nghe.
TẬP VIẾT
Bài: TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN.
I. MỤC TIÊU:
 - Tô được các nét cơ bản thở vở Tập viết.
Hs khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. GIỚI THIỆU BÀI:
II. DẠY BÀI MỚI:
- GV lần lượt viết bảng các nét cơ bản và hỏi HS tên nét.
- GV hướng dẫn HS cách viết các nét cơ bản. Chú ý HS về điểm đặt bút, điểm dừng bút.
- Yêu cầu HS viết bảng con các nét cơ bản
- Yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1. GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV chú ý giúp đỡ một số HS chưa viết được.
* GV chấm tập, nhận xét một vài bài của HS. 
- HS quan sát và trả lời tên các nét cơ bản: nét ngang, nét dọc, nét móc dưới, nét móc trên, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết dưới, nét khuyết trên, nét thắt.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1.
TẬP VIẾT
Bài: e, b, bé
I. MỤC TIÊU:
 - Tô và viết được các chữ e, b, bé theo tập viết.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. GIỚI THIỆU BÀI:
II. DẠY BÀI MỚI:
- GV lần lượt viết bảng hướng dẫn HS cách viết các chữ e, b, bé Chú ý HS về cỡ chữ, nét nối giữa các chữ.
- Yêu cầu HS phân tích độ cao của các chữ.
 + Chữ e cao bao nhiêu ô li?
 + Chữ b cao bao nhiêu ô li?
 + Phân tích tiếng bé?
- GV hướng dẫn lại cho HS biết cách viết các âm, tiếng.
- Yêu cầu HS viết bảng con các chữ: e, b, bé, 
- Yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1. GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
 - GV chú ý giúp đỡ một số HS chưa viết được.
* GV chấm tập, nhận xét một vài bài của HS.
- HS quan sát.
- HS trả lời:
+ Chữ e cao 2 ô li.
+ Chữ b cao 5 ô li.
+ Tiếng bé gồm âm b đứng trước, âm e đứng sau, dấu sắc nằm trên âm e.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con:
- HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1.
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
BÀI 1: HÒA NHẬP VỚI MÔI TRƯỜNG MỚI (Tiết 2)
(Đã soạn ở Tiết 1 – Tuần 1)
Soạn xong tuần 2
Người soạn
	Khối trưởng kí duyệt
Hoàng Thị Lệ Trinh
Nguyễn Thị Thanh Tuyết

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1_Tuan_2_Buoi_sang.doc