HỌC VẦN
ÔN TẬP
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ.gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể Chia phần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng ôn SGK phóng to trang104.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể Chia phần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc từ: cuộn dây, con lươn, vườn nhãn, vươn vai.
- Cả lớp viết từ cuộn dây
TUẦN 13 Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010 HỌC VẦN ÔN TẬP I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ.gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể Chia phần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ôn SGK phóng to trang104. - Tranh minh hoạ cho truyện kể Chia phần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS đọc từ: cuộn dây, con lươn, vườn nhãn, vươn vai. - Cả lớp viết từ cuộn dây 2. Dạy học bài mới * Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS khai thác khung đầu bài và hình minh hoạ SGK để rút ra bài ôn. * Ôn tập a. Ôn các vần vừa học - GV treo bảng phụ yêu cầu HS chỉ các vần vừa học trong tuần có kết thúc bằng n. + GV chỉ HS đọc. + HS vừa chỉ và vừa đọc vần. GV giúp đỡ hs yếu. b. Ghép âm thành vần - HS ghép và đọc các âm ở cột dọc với các âm ở các dòng ngang. - HS thực hành ghép trên bảng cài một vài vần iên, uôn. - HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự ( cá nhân, nhóm, lớp). GV nhận xét chỉnh sửa. c. Đọc từ ngữ ứng dụng - HS đọc trong nhóm các từ ngữ ứng dụng trong SGK, HS khá giỏi giúp đỡ HS yếu. - HS đọc trên bảng lớp(cá nhân, đồng thanh). Một hs gạch chân các tiếng có vần vừa ôn. - GV giải thích từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản bằng lời. d. Tập viết từ ứng dụng - GV đọc cho HS viết từ cuồn cuộn, con vượn. GV nhận xét và chỉnh sửa cho HS. - GV lưu ý vị trí dấu thanh. - GV cho HS đọc lại bài tiết 1. TIẾT 2 * Luyện tập a. Luyện đọc - HS đọc lại bài ôn tiết 1 trên bảng lớp, SGK (cá nhân, nhóm, lớp) GV giúp đỡ hs yếu. - Đọc câu ứng dụng + GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu câu đọc Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ.Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. + HS khá, giỏi đọc, HS yếu có thể đọc theo. + GV gọi một số HS đọc trước lớp. + GV chỉnh sửa lỗi phát âm. b. Luyện viết - HS mở vở tập viết và viết bài. - GV theo dõi uốn nắn HS yếu. - GV thu chấm một số bài và nhận xét bài viết. c. Kể chuyện: Chia phần - GV yêu cầu HS đọc tên câu chuyện. - GV kể chuyện theo nội dung truyện trong SGV. - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ. - HS kể lại trong nhóm, GV giúp đỡ các nhóm. - Đại diện các nhóm thi tài (mỗi nhóm kể 1đến 2 đoạn). - GV cùng HS nhận xét. - Gọi 2 HS khá kể trước lớp toàn câu chuyện. - GV hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa truyện: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn. - GV cho HS liên hệ thực tế. 3. Củng cố, dặn dò - HS đọc đồng thanh lại toàn bài. - Chuẩn bị bài 52 ĐẠO ĐỨC NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiếp) I.MỤC TIÊU 1. Học sinh hiểu: - Trẻ em có quyền có quốc tịch. - Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. - Quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn. 2. Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. 3. Học sinh có khả năng nhận biết được cờ Tổ quốc; phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lá cờ Việt Nam. - Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 Khởi động: Cả lớp hát bài Lá cờ Việt Nam Hoạt động 1: HS tập chào cờ - GV làm mẫu, mời khoảng 3 đến 4 HS lên tập chào cờ, GV nhận xét. - HS cả lớp đứng chào cờ theo hiệu lệnh của GV. Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ - GV phổ biến yêu cầu cuộc thi. - Từng tổ chào cờ theo lệnh của tổ trưởng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.GV cùng HS tuyên dương tổ thắng cuộc. Hoạt động 3: Vẽ và tô màu Quốc kì (bài tập 4) - GV nêu yêu cầu vẽ và tô màu Quốc kì - HS làm bài tập cá nhân. - HS giới thiệu tranh vẽ của mình. GV cùng HS nhận xét và khen ngợi. - HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài. - GV cho HS tự liên hệ thực tế bản thân. Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có Quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. - Phải ngiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam. Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét tiết học. Về chuẩn bị bài TỰ NHIÊN XÃ HỘI CÔNG VIỆC Ở NHÀ I. MỤC TIÊU Giúp HS biết: - Mọi người trong gia đình mình đều phải làm việc tuỳ theo sức của mình. - Trách nhiệm của mỗi HS, ngoài giờ học cần phải làm việc để giúp đỡ gia đình. - Kể tên một số việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình. - Kể được các việc em thường làm để giúp đỡ gia đình. - Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình vẽ SGK bài 13 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1:Quan sát tranh - Mục tiêu: Kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình - Cách tiến hành: + GV cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi về nội dung từng tranh. + Đại diện các nhóm trình bày. - Kết luận: Những việc làm đó sẽ làm cho cửa nhà sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm, gắn bó của mỗi thành viên trong gia đình với nhau. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Mục tiêu: + HS biết kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình mình. + Kể được các việc mà các em thường làm để giúp đỡ bố mẹ. - Cách tiến hành: + HS làm việc theo cặp: Kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình và bản thân. + GV quan sát gợi ý cho nhóm yếu. + Đại diện các nhóm trả lời, GV cùng HS nhận xét đánh giá - Kết luận: Mọi ngưuời trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tùy theo sức của mình. Hoạt động 3: Quan sát hình - Mục tiêu: HS hiểu điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không ai quan tâm dọn dẹp. - Cách tiến hành: + GV cho HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. + HS nêu lên các trường hợp có thể xảy ra. + GV cho HS tự liên hệ thực tế. - Kết luận: + Nếu mỗi người trong nhà đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa, nhà ở sẽ gọn gàng, ngăn nắp. + Ngoài giờ học, để có được nhà ở gọn gàng sạch sẽ, mỗi HS nên giúp đỡ bố mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình. Hoạt động nối tiếp: - Về thực hiện dọn dẹp nhà ở gọn gàng. - Chuẩn bị bài sau Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010 ThÓ dôc Gi¸o viªn bé m«n d¹y HỌC VẦN VẦN: ong -ông I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc và viết được ong, ông, cái võng, dòng sông. - Đọc được từ và các dòng thơ ứng dụng: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK bài 52 - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS đọc câu: Gà mẹ dẫn đàn gà con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. - Cả lớp viết từ: con vượn 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần ong - ông - GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo. * Dạy vần: Vần ong a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần ong trên bảng + HS thực hành ghép vần ong Lưu ý: GV giúp đỡ HS yếu ghép. b. Phát âm, đánh vần: - GV yêu cầu HS khá giỏi đọc vần ong.GV nhận xét, chỉnh sửa. + HS yếu đọc lại: o - ngờ- ong/ong + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng võng, từ cái võng và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc: ong – võng – cái võng( cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần. c. Viết: Viết vần đứng riêng - GV viết mẫu vần ong vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. Viết tiếng và từ - GV viết mẫu tiếng võng, từ cái võng. - HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa v và vần ong, GV lưu ý vị trí dấu thanh ngã. - HS yếu chỉ cần viết tiếng võng. - HS viết vào bảng con.GV nhận xét Vần ông (Quy trình dạy tương tự vần ong) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay o bằng ô được vần ông - HS đọc trơn và nhận xét vần ông gồm 2 âm ô và ng - Yêu cầu HS so sánh vần ong và ông: + Giống nhau: âm ng + Khác nhau: âm o, ô Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) - Ghép tiếng, từ: sông, dòng sông - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. . Viết: + HS viết vào bảng con. - GV lưu ý cách viết các nét nối từ s sang vần ông d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên. (bằng lời, bằng trực quan) - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời. + Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. GV lưu ý: Đây là các câu thơ 4 chữ, khi đọc phải nghỉ hơi giữa các dòng thơ. + HS khá đọc lại. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. + GV gọi 1 số HS đọc lại. + Tìm tiếng có vần vừa học trong câu. HS phân tích sóng, không. GV nhận xét. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 52. - HS viết bài. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết và viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - Thu chấm bài và nhận xét. c. Luyện đọc: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Đá bóng - GV cho cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ong, ông vừa học. - Chuẩn bị bài sau bài 52. TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. - Biết làm tính cộng trong ... 2 HS đọc bài 53 - Cả lớp viết từ: nhà tầng 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua vật mẫu và tranh vẽ SGK, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần ung – ưng. GV ghi bảng và đọc, hs đọc theo. * Dạy vần: Vần ung a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS nhận xét cấu tạo vần ung trên bảng cài + HS thực hành ghép vần ung. + GV giúp đỡ HS yếu ghép. b. Phát âm, đánh vần: - HS khá giỏi đọc vần ung. GV nhận xét. + HS yếu đọc lại u - ngờ - ung/ ung. + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng súng, từ bông súng và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại ung – súng – bông súng( cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.. c. Viết: Viết vần đứng riêng - GV viết mẫu vần ung vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. Viết tiếng và từ - GV viết mẫu tiếng súng, từ bông súng. - HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa s và vần ung, GV lưu ý vị trí dấu thanh sắc. - HS yếu chỉ cần viết tiếng súng. - HS viết vào bảng con.GV nhận xét Vần ưng (Quy trình dạy tương tự vần ung) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay u bằng ư được ưng - HS đọc trơn và nhận xét vần ưng gồm 2 âm ư và ng Yêu cầu HS so sánh ưng và ung + Giống nhau: âm ng + Khác nhau: âm u, ư Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc cho HS yếu. + HS đọc cá nhân (nối tiếp) - Ghép từ: sừng hươu - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. . Viết: + HS viết vào bảng con. - GV lưu ý cách viết các nét nối từ s sang vần ưng d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.(bằng lời, vật thật) - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng: SGK + Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. GV lưu ý: Đây là đoạn thơ, yêu cầu HS khi đọc phải nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. + HS khá đọc lại. GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. + GV gọi 1 số HS đọc lại. H: Tìm tiếng có vần vừa học trong câu? HS phân tích tiếng rụng. GV nhận xét. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 54 HS viết bài. GV lưu ý HS tư thế ngồi viết và viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - Thu chấm bài và nhận xét. c. Luyện đọc: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói rừng, thung lũng, suối, đèo - GV cho cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý câu hỏi ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ung, ưng vừa học. - Chuẩn bị bài sau bài 55. THỦ CÔNG CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ HÌNH I. MỤC TIÊU - HS hiểu các kí hiệu, quy ước về gấp giấy. - Gấp hình theo kí hiệu quy ước. II. CHUẨN BỊ - GV: Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước gấp hình. - HS: Giấy nháp màu trắng, bút chì, vở thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV giới thiệu về một số kí hiệu để gấp giấy 1. Kí hiệu đường giữa hình. - GV cho HS quan sát mẫu trên bảng lớp. 2. Kí hiệu đường dấu gấp 3. Kí hiệu đường dấu gấp vào 4. Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau GV giới thiệu cho HS từng kí hiệu kết hợp cho HS quan sát các mẫu vẽ. GV cho HS vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp. GV nhận xét, đánh giá. IV. NHẬN XÉT, DẶN DÒ - GV nhận xét về tinh thần học tập của HS.Chuẩn bị bài sau. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Sau bài học giúp HS củng cố và khắc sâu về: - Các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7. - Quan hệ thứ tự của các số tự nhiên trong phạm vi 7 - Tiếp tục biết biểu thị các tình huống trong tranh bằng một phép tính trừ phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7 - HS làm vào bảng con phép tính theo cột dọc: 7 – 1, 7 – 5, 6 – 2, . 2. Dạy học bài mới: GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán Bài 1:Tính - HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tự làm bài vào vở bài tập toán. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu làm bài (lưu ý viết các số thẳng cột). - GV củng cố chốt lại bảng cộng trừ trong phạm vi các số đã học. Bài 2: Tính - HS nêu yêu cầu rồi suy nghĩ rồi làm bài. GV giúp đỡ hs yếu. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả, GV kết hợp ghi bảng 1 cột phép tính. - GV yêu cầu hs nhận xét để củng cố lại mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV nêu yêu cầu bài, hs tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs chữa bài bảng lớp. GV nhận xét. - GV củng cố chốt lại cách tìm số. Bài 4: , = - GV nêu yêu cầu và lưu ý HS phải nhẩm tính chính xác rồi mới điền dấu. - HS tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs chữa bài trên bảng lớp và giải thích cách làm. - GV, hs nhận xét. Bài 5: Viết phép tính thích hợp - HS quan sát vào hình vẽ vở bài tập nêu bài toán trực quan. - HS tự viết phép tính thích hợp vào vở. - Khuyến khích hs khá giỏi nêu tình huống khác. 3. Củng cố dặn dò: - Về ôn luyện phép cộng và trừ các số đã học. - Làm vào vở bài tập ô li và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 3 tháng 12 năm 2010 TẬP VIẾT NỀN NHÀ, NHÀ IN, CÁ BIỂN, .. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh biết viết đúng mẫu các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp, đảm bảo tốc độ. - Giáo dục tính cẩn thận trong khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các từ - Bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng con từ: rau non 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: GV đưa bảng phụ để giới thiệu bài viết. - Yêu cầu HS đọc to các từ trên bảng phụ. b. Hướng dẫn HS viết: - HS quan sát chữ mẫu và nhận xét về cấu tạo, độ cao các con chữ. - GV hướng dẫn quy trình viết từng chữ, từng từ. nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn - HS viết bảng con, giáo viên nhận xét. - GV lưu ý HS yếu - Hướng dẫn viết vào vở. - GV lưu ý học sinh điểm đặt bút và điểm dừng bút và giúp đỡ HS yếu. - GV thu và chấm vở 1 số em. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS viết vào vở ô li ở nhà. TẬP VIẾT CON ONG, CÂY THÔNG, VẦNG TRĂNG, I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh viết đúng mẫu các từ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng,củ riềng. - Rèn kĩ năng viết đẹp, đảm bảo tốc độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết bài tập viết - Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng con: cá biển. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài viết: GV giới thiệu thông qua bảng phụ - Yêu cầu HS đọc bài viết: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng. b. Hướng dẫn HS viết - HS quan sát và nhận xét về cấu tạo độ cao các con chữ - GV hướng dẫn quy trình viết các tiếng, từ - HS nêu lại cách viết (1 số em khá giỏi) - Học sinh viết vào bảng con - GV nhận xét chữ viết, giáo viên sửa từng chữ sai của HS. - GV yêu cầu HS viết vào vở, HS yếu chỉ cần viết một nửa số dòng.HS giỏi viết đúng kĩ thuật. - GV thu chấm bài và nhận xét, đánh giá bài viết. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hướng dẫn HS viết lại 1 số chữ HS viết còn sai. - Về viết bài vào vở ô li. TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng bộ thực hành toán 1 - Các mô hình phù hợp với bài dạy: que tính, hình tròn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS làm vào bảng con các phép tính cộng trừ trong phạm vi 7 do GV đọc. 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 a. Hướng dẫn HS thành lập công thức 7 + 1 = 8, 1 + 7 = 8. Bước 1: - GV cho HS thực hành trên que tính. - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ SGK rồi nêu bài toán. Bước 2: - Hướng dẫn HS đếm số hình tam giác ở cả 2 nhóm rồi nêu câu trả lời đầy đủ. - GV gợi ý để HS tự rút ra được phép tính 7 + 1 = - HS nêu phép tính rồi đọc phép tính. GV nhận xét chỉnh sửa. Bước 3: GV giúp HS quan sát nhận xét và rút ra 7 + 1 cũng chính bằng 1 + 7 - GV viết các công thức lên bảng và yêu cầu HS đọc lại. b. Hướng dẫn HS thành lập công thức 6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8, 5 + 3 = 8, 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8 - GV tiến hành như phần a. - GV lưu ý HS tự nêu bài toán, nếu HS có thể tìm ngay được kết quả thì cho các em nêu ngay không cần đi tuần tự các bước. c. Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. - HS đọc lai bảng cộng trong phạm vi 8. GV gọi một số HS đọc lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành Bài 1: Tính - GV nêu yêu cầu , hs tự làm bài vào vở. - GV lưu ý HS cách viết số thẳng cột, tính đúng. - HS đọc lại các phép tính trên. Bài 2: Tính - HS tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs nối tiếp nhau chữa bài. - GV cho HS nhận xét và rút ra mối quan hệ của phép cộng và phép trừ . Bài 3: Tính - GV nêu yêu cầu, 1 hs khá nêu cách làm. - HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - Gọi 2 hs chữa bài bảng lớp. - GV củng cố chốt lại cách tính. Bài 4: Viết phép tính thích hợp - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và nêu bài toán sau đó viết phép tính phù hợp với tình huống đã nêu. - HS khá giỏi có thể nêu lên các tình huống khác nhau rồi viết phép tính phù hợp. 3. Củng cố, dặn dò - HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8. - Về làm bài vào vở ô li và chuẩn bị bài sau. ÂM NHẠC GV nhạc dạy PhÇn ký duyÖt cña ban gi¸m hiÖu
Tài liệu đính kèm: