Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng trong phạm vi 3 và 4.
- Nhớ bảng cộng trong phạm vi 3 và 4.
- Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp .
II. Đồ dùng dạy học:
* GV : sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1, mô hình phù hợp với bài học
* HS : bộ thực hành học toán 1, SGK
* hình thức tổ chức : cá nhân , nhóm ,cả lớp.
Tuần 8 Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008. Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng trong phạm vi 3 và 4. - Nhớ bảng cộng trong phạm vi 3 và 4. - Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp . II. Đồ dùng dạy học: * GV : sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1, mô hình phù hợp với bài học * HS : bộ thực hành học toán 1, SGK * hình thức tổ chức : cá nhân , nhóm ,cả lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Thầy Trò 1. ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bảng cộng trong phạm vi 3,4 3. Bài mới : **Bài 1 : GV HD HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống có trong tranh : - cho HS thực hiện bài tập - Nhận xét . **Bài 2 cho HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu cách làm - đổi vở chữa bài cho nhau . ** Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống – chữa bài cho nhau . - GV cho HS nêu kết quả - nhận xét và nói : khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi . **Bài 4 : - Cho HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh . . Một bông hoa thêm một bông hoa là mấy bông hoa ? . . Cho HS viết 2 vào sau dấu bằng để có 1 + 1 = 2- GV nhận xét . **Bài 5: Cho HS nhìn tranh nêu bài toán . GV HD : Lan có 1 quả bóng , Hùng có 2 quả bóng . Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ? - Tương tự với những tranh tiếp theo . .Các hoạt động nối tiếp : - GV NX giờ - Dặn HS : về nhà ôn lại bài - HS hát 1 bài - đọc bảng cộng trong phạm vi 3,4 - mở SGK - nêu :1 + 2 = 3; 2 + 1 = 3 - Nhận xét - nêu kết quả - đổi vở chưa bài cho nhau . - nhận xét - nêu kết quả 1 + 2 = 3 ; 2 + 1 = 3. - nêu nhắc lại – nhận xét - nêu yêu cầu rồi làm bài vào SGK - thực hiện phép tính : 1 + 1 = 2 - thực hiện làm vào SGK - nêu bài toán rồi viết dấu cộng vào ô trống để được phép cộng là : 1 + 2 = 3 - làm tương tự như đối với phép tính trên . Tiếng Việt : Bài 30: ua - ưa (2t) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - H/s đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ - Đọc được câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế... 2. Kỹ năng: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề giữa trưa. 3. GD h/s có ý thức học bộ môn II. Thiết bị dạy học: 1. Gv: tranh minh hoạ các từ ngữ khoá: tờ bìa, lá mía, vỉa hè tỉa lá 2. H/s: Vở BTTV – SGK – vở tập viết *Hình thức tổ chức : cá nhân ,nhóm ,cả lớp III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: - hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2 em viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá 1 em đọc câu ứng dụng 3. Giảng bài mới Tiết 1: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy vần: UA: a.Hoạt động 1: nhận diện vần - vần ua được tạo nen từ âm u và a So sánh ua với ia - giống nhau: a kết thúc - khác nhau: ua bắt đầu bằng u b. Hoạt động 2:đánh vần - hướng dẫn đánh vần u – a – ua - đấnh vần - phát âm mẫu: ua - phát âm: ua - Tiếng cua: ( chữ c đứng trước, vần ua đứng sau) Đánh vần: cờ – ua – cua - Đánh vần và đọc trơn: ua, cua - đánh vần cua bể *Hoạt đọng giữa giờ - đọc trơn -Hát ,tập thể dục c. Hoạt động 3:Viết - viết mẫu – ua ( lưu ý nét nối) - viết bảng con: ua - Cua Cua - Cua bể Cua bể - Gv nhận xét cho bài viết của h/s d. Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng ƯA: tương tự như với vần ua Tiết 2: Luyện tập a. Hoạt động 1: Luyện đọc : - luyện đọc lại phần mới học ở tiết 1 - lần lượt phát âm: ua, cua, cua bể ưa, ngựa, ngựa gỗ - đọc các từ ngữ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - nhận xét tranh minh hoạ - cho h/s đọc câu ứng dụng - Đọc theo bàn, nhóm, lớp - sửa lỗi phát âm - Đọc mẫu - 1 - 2 em đọc b. Hoạt động2: Luyện viết: - Cho h/s mở vở tập viết - viết vào vở tập viết ua, ưa Cua bể, Ngựa gỗ c. Hoạt động3: luyện nói: - nêu tên bài luyện nói - Trong tranh vẽ gì: Tại sao mà em biết đây là bức tranh vẽ cảnh mùa hè vào thời gian giữa trưa? - Giữa trưa hè là mấy giờ? - Buổi trưa thường ở đâu? làm gì? - Tại sao trẻ em không nên chơi vào buổi trưa? - thảo luận – cho ý kiến - Ngủ trưa cho khoẻ và không ảnh hưởng tới người khác 4. Các hoạt động nối tiếp: a. Trò chơi: Thi chép vần, tiếng nhanh. b. GV nhận xét giờ học c. Dặn dò : về nhà ôn lại bài . Đạo đức : Gia đình em (t2) I . Mục tiêu : 1.Học sinh hiểu : -Trẻ em có quyền có gi đình ,có cha mẹ ,được cha mẹ yêu thương chăm sóc. -Trẻ em có bổn phận phải lễ phép ,vâng lời ông bà ,cha mẹ và anh chị. 2. Học sinh biết : -Yêu quý gia đình của mình . -Yêu thương , kính trọng ,lễ phép với ông bà , cha mẹ . -Quý trọng những bạn biết lễ phép ,vâng lời ông bà ,cha mẹ . II . Tài liệu và phương tiện : -Vở BT Đạo đức 1 . - Các điều 5,7,9,10,18,20, 21, 27.trong Công ước quốc tế vè quyền trẻ em. -Các điều 3,5,7,9,12,13,16,17,27 trong luật bảo về ,chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam . -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi chơi đóng vai . -Bộ tranh về quyền gia đình . -Giấy bút vẽ hoặc ảnh chụp của gia đình . - Bài hát “ Cả nhà thương nhau ,, ( Nhạc và lời : Phan Văn Minh ) *Hình thức tổ chức :Cá nhân ,cả lớp ,nhóm III . Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : -HS chơi trò chơi đổi nhà -GV hướng dẫn cách chơi *Thảo luận : -Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái nhà ? -Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà ? - HS thảo luận và trả lời KL: GĐ là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở ,yêu thương ,chăm sóc ,nuôi dưỡng ,dạy bảo . Hoạt động 1: Tiểu phẩm “chuyện về bạn Long). Cácvai? Long , mẹ Long,các bạn Long. GV hướng dẫn -Đóng vai tiểu phẩm Thảo luận : -Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long ?(bạn Long đã vâng lời mẹ chưa ?) -Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không -HS trả lời vâng lời mẹ ? Hoạt động 2: - HS tự liên hệ GV nêu yêu cầu -Sống trong gia đình, em được cha mẹ quan tâm ntn? -Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng ? -Từng đôi một liên hệ - Một số hs trình bày trước lớp -GV khen hs biết lễ phép ,vâng lời cha mẹ và nhắc nhở cả lớp học tập các bạn . KL: -Trẻ em có quyền có gđ ,được sống cùng cha mẹ -Cần cảm thông ,chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gđ . -Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gđ ,kính trọng ,lễ phép ,vâng lời ông bà cha mẹ . Củng cố –dặn dò ; GV nhận xét tiết học . VN ôn bài Thực hành theo bài học . Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008 Thể dục: Đội hình đội ngũ – Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản . I. Mục tiêu: - Ôn 1 số kỹ năng về đội hình đội ngũ đã học ,yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối chính xác . - Làm quen với tư thế cơ bản và đứng đưa 2 tay về trước . - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. Thiết bị dạy và học: - Địa điểm: sân bãi vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện: còi * Hình thức tổ chức : cá nhân , nhóm ,cả lớp . III.Các hoạt động dạy và học: Điều chỉnh : Bỏ đứng nghiêm ,nghỉ ,quay phải ,quay trái Nội dung Định lượng HĐ.Thầy HĐ. Trò 1.Phần mở đầu - Nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học - Khởi động: đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ vỗ tay đứng theo nhịp 1 - 2 2. Phần cơ bản - Thi : Tập hợp dóng hàng . - Ôn : Dồn hàng , dàn hàng - Học tư thế đứng cơ bản và đưa tay về trước . 3.Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát - Hệ thống bài . - Giao bài về nhà 5’ 25’ 5’ - Nêu yêu cầu nội dung giờ học . - Hướng dẫn học sinh thực hiện - GV chia nhóm - Quan sát học sinh thực hiện - Nhận xét - Hướng dẫn học sinh tập theo tổ - Nhận xét - Nêu động tác , giải thích cách làm : đứng tư thế cơ bản đồng thời đưa 2 tay ra trước , 2 lòng bàn tay úp xuống đất. - Làm mẫu – hướng dẫn cách làm . - Chia nhóm thực hiện - Hướng dẫn thực hiện theo nhóm * Nhận xét giờ - Hệ thống bài - Cho 2 học sinh trình diễn động tác :TTCB và hai tay ra trước . - Lắng nghe - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài - Đứng tại chỗ vỗ tay đếm theo nhịp - Thực hiện theo tổ dưới sự điều khiển của lớp trưởng . - Tập theo đơn vị tổ dưới sự điều khiển của cán sự - Làm theo hướng dẫn của cô giáo . - Thực hiện theo tổ – nhóm , cá nhân . - Thể hiện động tác - Về nhà ôn lại bài Tiếng Việt : Bài 31: Ôn tập (2t) I. Mục tiêu: Kiến thức: - H/s đọc, viết 1 cách chắc chắn các vần vừa học như vần ia, ua, ưa - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. 2. Kỹ năng: Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Khỉ và Rùa 3. GDHS: Có ý thức học tập bộ môn II. Thiết bị dạy học: 1. Gv: Bảng ôn trang 64 - SGK Tranh minh hoạ - Cho đoạn thơ ứng dụng 2. H/s: SGK - Truyện kể Khỉ và Rùa * Hình thức tổ chức : cá nhân ,nhóm ,cả lớp . III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: *Điều chỉnh :Giảm nhẹ yêu cầu luyện nói Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 em viết ua - ưa - Từ ngưc khoá: Cua bể, Ngựa gỗ - 2 em đọc từ ngữ ứng dụng: cà chua, nô đùa - 2 em đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ... 3. Giảng bài mới Tiết 1: 1. Giới thiệu bài: 2 Ôn tập: a. Hoạt động 1: Các vần vừa học ( kẻ bảng ôn trong SGK – 65 lên bảng) - lên bảng chỉ các chữ vưa học trong tuần đọc vần - chỉ chữ - chỉ chữ và đọc vần b. Hoạt động 2:Ghép chữ và đánh vần tiếng - đọc các tiếng ghép từ chữ cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn c. Hoạt động3 ; Đọc từ ngã ứng dụng * Hoạt động giữa giờ : -H/s đọc -Hát d. Hoạt động 4:Tập viết từ ngữ ứng dụng Quan sát viết bảng Đưa chữ mẫu GT Viết vở - Theo dõi chỉnh sửa chữ viết cho h/s, động viên khích lệ mùa dưa Tiết 2: luyện tập a.Hoạt động 1 : luyện tập: -Tiết trước ta đọc ôn vần nào - Đọc bảng ôn - Gv quan sát, sửa sai + Đọc từ ứng dụng - Tranh vẽ gì? - Q/s trả lời - Theo dõi sửa sai cho h/s - Đọc câu ứng dụng nhóm, lớp b. Hoạt động 2: Tập viết: - GT chữ mẫu - Viết mẫu - Q/s viết bảng - Theo dõi sửa chữ viết cho h/s Viết vở: Ngựa tía c. Hoạt động 3: luyện đọc: - Kể chuyện diễn cảm có tranh minh hoạ - theo dõi - Kể lại ---> Nêu ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu rất có hại 4. Các hoạt động nối tiếp: - Đọc SGK - Tìm vần vừa ôn - GV nhận xét giờ .. Toán : Phép cộng trong phạm vi 5 I.Mục tiêu: - Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5 ... vần ơ - i - ơi - HD HS đánh vần và đọc trơn từ khoá: bờ - ơi - bơi - cho HS đọc trơn : bơi - dạy viết vần ơi - viết mẫu vần ơi (lưu ý nét nối ) bơi( lưu ýnét nối ) + GV HD HS đọc từ ngữ ứng dụng - giải thích từ ngữ - đọc mẫu . * Tiết 2 : Luyện tập . + Luyện đọc : - Đọc câu UD . GV chỉnh sửa cho HS . GV đọc cho HS nghe + Luyện viết: . GV hướng dẫn + Luyện nói theo chủ đề:lễ hội - Tranh vẽ gì ? - Quê em có những lễ hội gì ? Em đã được đi lễ hội bao giờ chưa ? - Em đi lễ hội với ai ? - Em thấy gì ở lễ hội đó ? - nhận xét , tuyên dương 1 số em có câu trả lời hay . 4. Các hoạt động nối tiếp : a. GV cho HS chơi trò chơi : thi tìm tiếng chứa vần ôi - ơi vừa học . b.GV nhận xét giờ học - khen HS có ý thức học tập tốt . c.Dặn dò : ôn lại bài . - HS hát 1 bài -1 HS đọc câu UD - nhận xét . - quan sát tranh minh hoạ . - Vần ôi được tạo nên từ ôvà i * Giống nhau : kết thúc = a * Khác nhau : ôi bắt đầu = ô - đánh vần cá nhân , nhóm , lớp - đánh vần - đọc trơn : trái ổi - viết bảng con : ôi * Giống nhau : kết thúc bằng i * Khác nhau : ơi bắt đầu = ơ - đánh vần: bờ - ơi – bơi - đọc trơn : bơi - viết vào bảng con : ơi - đọc từ ngữ ƯD - đọc các vần ở tiết 1 - đọc theo nhóm , cá nhân , lớp - Nhận xét - đọc câu UD - viết vào vở tập viết - viết 1 dòng vần ôi , 1 dòng vần ơi - lần lượt trả lời . - Nhận xét và bổ sung ý kiến cho bạn . Tự nhiên và xã hội: ăn uống hàng ngày I - Mục tiêu : - Giúp học sinh biết - Kể tên các thức ăn hàng ngày để mau lớn và khoẻ mạnh. - Nói được : Cần ăn uống như thế nào để có kết quả tốt nhất cho cơ thể - Học sinh tự giác trong việc ăn uống II - Đồ dùng dạy học : 1. GV : Hình bài 8 - SGK 2. HS : một số cây rau, quả * Hình thức tổ chức : cá nhân ,cả lớp III - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra : Đánh răng và rửa mặt như thế nào là đúng cách - HS nêu - Nhận xét 3. Bài mới a) Hoạt động 1 : Động não MT : HS kể tên một số loại thức ăn ăn uống hàng ngày - kể: Thịt, rau... cam, quýt..., nước chanh - Nhận xét - HS quan sát H18 - quan sát - Nêu - Nhận xét - Em thích ăn loại thức ăn nào ? - Nhiều HS kể - Nhận xét - Loại thức ăn nào em chưa ăn hoặc chưa được ăn KL : Ăn nhiều loại thức ăn có lợi cho sức khoẻ b) Hoạt động 2 : Làm việc với SGK Mục tiêu : Giúp HS giải thích được tại sao các em phải ăn, uống hàng ngày - Cho HS quan sát H 19 - HS quan sát - Hình nào nói lên sự lớn lên của cơ thể? - H 1 : 3 - Hình nào có SK tốt - HS nêu : H : 2 - Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày - Ăn, uống hàngngày để có SK tốt -> KL SGV - 41 c) Hoạt động 3 : Thảo luận lớp - Khi nào chúng ta cần phải ăn uống? - Hàng ngày em ăn mấy bữa vào lúc nào? - Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo vào buổi tối. - Nhiều em nêu - Nhận xét KL : Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát 4 - Hoạt động nối tiếp : - Em cần ăn uống hợp lý, đủ chất để SK tốt. - GV nhận xét giờ . - Dặn dò : thực hiện theo bài học . Toán: Số 0 trong phép cộng I. Mục tiêu : - Giúp HS : - Bước đầu nắm được : phép cộng một số với 0 cho kết quả là chính số đó và biết thực hành tính trong trường hợp này . - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp . II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bộ TH toán 1 - HS Bộ TH toán 1 * Hình thức tổ chức : cá nhân ,nhóm ,cả lớp . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Thầy Trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : - Cho HS đọc phép cộng trong phạm vi 5 - Nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu phép cộng một số với 0 ** Giới thiệu các phép cộng 3 + 0 = 3 và 0 + 3 = 3 - HD HS quan sát lồng thứ nhất có 3 con chim , lồng thứ 2 có 0 con chim.Hỏi cả 2 lồng có bao nhiêu con chim ? - Gợi ý : 3 con chim thêm 0 con chim là 3 con chim . hay : 3 + 0 = 3 - HDHS đối với phép cộng : 0 + 3 = 3 ( Tương tự như phép cộng 3 + 0 = 3) - GV HD tương tự với phép cộng : 2 + 0 , 0 + 2 , 4 + 0 , 0 + 4 b. Thực hành : * bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu bài toán – chữa bài * bài 2 ( Tương tự bài 1 ) chú ý cho HS làm thẳng cột . * bài 3 : - Cho HS nêu yêu cầu . - Viết số thích hợp vào ô trống . * bài 4 : - HD HS quan sát tranh , nêu bài toán rồi giải . 4. Hoạt động nối tiếp : - GV nhận xét giờ - Dặn dò : về nhà ôn lại bài . - HS hát 1 bài - đọc phép cộng trong phạm vi 5 - Nhận xét . - quan sát tranh nêu lại bài toán . - đọc : 3 + 0 = 3 , 0 + 3 = 3 2 + 0 = 2 , 0 + 2 = 2, 0 + 4 = 4 , 4 + 0 = 4 - nêu miệng bài toán – nhận xét - thực hiện vào SGKtheo cột dọc - điền vào ô trống : 0 + 2 = 2 + 0 3 + 0 = 3 + 0 - nêu bài toán : Trên đĩa có 3 quả cam , bỏ vào thêm 2 quả cam nữa . Hỏi tất cả có mấy quả cam ? - nêu kết quả :3 + 2 = 5 .. Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt : Bài 34: ui – ưi(2t) I. Mục tiêu: - HS viết được ui ,ưi, đồi núi , gửi thư . - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng . - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : đồi núi . - GD HS có thói quen học tập trong giờ. II. Thiết bị dạy học: 1. GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói HS : SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt * Hình thức tổ chức : cá nhân ,nhóm, cả lớp . III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Thầy Trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Giảng bài mới : * Tiết 1 : a. GT bài : - GV treo tranh minh hoạ cho HS quan sát b. Dạy vần + Nhận diện vần : ui GV cho HS so sánh vần ui với oi . . Đánh vần : HD đánh vần ui = u - i - ui HD đánh vần từ khoá và đọc trơn từ núi : = nờ- ui - nui - sắc - núi đọc trơn : đồi núi - nhận xét cách đánh vần của HS *Hoạt động giữa giờ : c. Dạy viết : - viết mẫu : ui ( lưu ý nét nối ) - đồi núi ( lưu ý dấu sắc ) - nhận xét và chữa lỗi cho HS . + Nhận diện vần :ưi cho HS so sánh vần ui với ưi . Đánh vần - HD HS đánh vần ưi : = ư - i - ưi HD HS đánh vần và đọc trơn từ khoá: gờ - ưi - gưi - hỏi - gửi cho HS đọc trơn : gửi thư . dạy viết vần ưi viết mẫu vần ưi ( lưu ý nét nối ) gửi ( lưu ý g / ưi ) + GV HD HS đọc từ ngữ ứng dụng - GV giải thích từ ngữ - GV đọc mẫu . * Tiết 2 : Luyện tập . + Luyện đọc : - Đọc câu UD . chỉnh sửa cho HS . đọc cho HS nghe + Luyện viết: . GV hướng dẫn + Luyện nói theo chủ đề : đồi núi - tranh vẽ gì ? - đồi núi thường có ở đâu ? - Trên đồi thường có gì có những gì . - Ai đưa em đi lên đồi? em có thích đi lên đồi không ? - GV nhận xét câu trả lời của HS . - Tuyên dương , khích lệ HS trả lời - HS hát 1 bài -1 HS đọc câu UD - nhận xét . - quan sát tranh minh hoạ . - Vần ui được tạo nên từ u và i * Giống nhau : kết thúc bằng i * Khác nhau : ui bắt đầu bằng u - đánh vần cá nhân , nhóm , lớp - đánh vần - đọc trơn -Hát - viết bảng con : ui , đồi núi . * Giống nhau : kết thúc bằng i * Khác nhau : ưi bắt đầu = ư - đánh vần – nhận xét . - đọc trơn : gửi thư - viết vào bảng con : ưi - đọc từ ngữ ƯD - đọc các vần ở tiết 1 - đọc theo nhóm , cá nhân , lớp - Nhận xét - đọc câu UD - viết vào vở tập viết ưi – ui - lần lượt trả lời 4 . Các hoạt động nối tiếp : a. GV cho HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần ui – ưi vừa học . b. GV nhận xét giờ học - khen HS có ý thức học tập tốt c. dặn dò : về nhà ôn lại bài . .. An toàn giao thông .: Bài 3 : Không chơi đùa trên đường phố . I . Mục tiêu : - HS biết tác hại của việc chơi đùa trên đường phố . . - Biết vui chơi đúng quy định . - Không chơi đùa trên đường phố . II. Nội dung : - Trẻ em chơi đùa ở những nơi quy định . - Không chơi đùa ở gần đường phố hay trên đường phố , những nơi có người và phương tiện tham gia giao thông . . III. Chuẩn bị : - GV : đĩa “Pokemon cùng em học ATGT”, Đầu TV. - HS : Sách Pokemon. IV. Phương pháp : - Quan sát , thảo luận , - Đàm thoại ,thực hành . V. Gợi ý các hoạt động : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . 1. ổn định tổ chức : 2. Bài mới : a. Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu nội dung chuyện . Bước 1: GV giao nhiệm vụ - GV cho HS 2 bạn làm thành 1 nhóm đôi cùng quan sát tranh , đọc , ghi nhớ nội dung câu chuyện - Gọi 2 nhóm HS kể lại chuyện trước lớp . Bước 2 : HD HS tiếp cận nội dung truyện bằng hệ thống câu hỏi : .Bo và Huy đang chơi trò gì ? . Các bạn đá bóng ở đâu ? . Lúc này dưới lòng đường xe cộ đi lại như thế nào ? .Câu chuyện gì sẽ xảy ra với hai bạn . . Em thử tưởng tượng , nếu ô tô không phanh kịp thì điều gì sẽ xảy ra ? Bước 3 : GV nêu kết luận ( SGV 8 ). b. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến Bước 1 : GV lần lượt gắn từng bức tranh lên bảng , yêu cầu học sinh quan sát và bày tỏ ý kiến ( tán thành , không tán thành )bằng cách giơ thẻ ông mặt trời . Bước 2: GV khai thác .Vì sao em tán thành ? . Vì sao em không tán thành ? . Nếu em có mặt ở đó thì em khuyên các bạn như thế nào ? * Bước 3: GV kết luận ( SGV – 9 ) Bước 4 : HS đọc to phần ghi nhớ . c. Hoạt động 3: Trò chơi hỗ trợ : ( nên hay không nên ) Bước 1: GV cho HS nêu các nội dung sau là nên hay không nên ? 1. Chơi trong sân trường . 2. Chơi sát lề đường . 3. Chơi trên vỉa hè . 4. Chơi ở sân vận động . 5. Chơi trong câu lạc bộ . 6. Chơi ở ngã tư . 7. Chơi ở góc phố . 8 .Chơi trong công viên . *Bước 2: GV chọn hai đội chơi( nam – nữ ) mỗi đội 5 em tham gia chơi *Bước 3: GV giao nhiệm vụ - Trong 1 phút , lần lượt từng bạn lựa chọn thẻ chữ có ghi địa điểm chơi gắn đúng cột ( nên hay không nên )cho phù hợp .Đội nào lựa chọn được nhiều thẻ và gắn đúng cột , đội đó sẽ thắng . Ghi nhớ ( sách Pokemon ) **Dặn dò : các em thực hiện theo đúng nội dung bài học . - HS hát 1 bài - HS mở sách Pokemon. - HS quan sát . - HS kể trước lớp . - Nhận xét . - Các bạn đang chơi trò đá bóng .. - Các bạn chơi trên vỉa hè . - Xe cộ đi lại tấp nập - HS nêu – nhận xét . - HS quan sát - HS thể hiện ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ . - HS nêu – nhận xét - HS : bạn không nên chơi ở đây - HS nêu lại – nhận xét. - Nêu các nội dung mà em cho là đúng : *1 , 3,5, 8 - HS thực hiện chơi - Thi giữa các nhóm - Quan sát – nhận xét.
Tài liệu đính kèm: