Giáo án bài dạy các môn khối 1 - Tuần 8 - Trường tiểu học Bảo Lý

Giáo án bài dạy các môn khối 1 - Tuần 8 - Trường tiểu học Bảo Lý

Học vần

Vần: ua - ưa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Học sinh đọc và viết được ua - ưa, cua bể, ngựa gỗ.

- Đọc được câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh SGK

- Bộ thực hành Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá( cá nhân, lớp).

- Cả lớp viết từ: tỉa lá.

- GV nhận xét.

 

doc 21 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài dạy các môn khối 1 - Tuần 8 - Trường tiểu học Bảo Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 
 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Học vần
Vần: ua - ưa
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được ua - ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Đọc được câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK
- Bộ thực hành Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá( cá nhân, lớp).
- Cả lớp viết từ: tỉa lá.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: - Yêu cầu hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi để rút ra vần mới: ua, ưa. 
- GV ghi vần lên bảng và đọc, hs đọc theo.
* Dạy học bài mới:
Vần ua
a. Nhận diện: - Yêu cầu hs quan sát vần ua và nhận xét.
- Yêu cầu HS thực hành ghép vần ua
 + HS ghép
GV nhận xét.
b. Phát âm và đánh vần:
- Yêu cầu hs khá đánh vần, đọc trơn vần ua.
 + u - a - ua/ua.
 + HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu.
- Yêu cầu HS ghép tiếng cua và đọc trơn tiếng.
 + HS ghép.
- Một hs đánh vần tiếng cua.
+ HS khá đánh vần cờ - ua - cua/cua.
 + HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV lưu ý HS yếu.
 GV nhận xét, đánh giá, chỉnh sửa phát âm.
- Yêu cầu HS ghép từ: cua bể.
 + HS ghép từ và đọc trơn( cả lớp).
 GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Yêu cầu đọc lại: ua, cua, cua bể.
 + HS đọc 5 - 8 em. Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần
c. Viết
- GV viết mẫu vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS viết trên không trung
- HS viết vào bảng con. GV lưu ý HS viết nét nối từ c sang ua.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
Vần ưa
(Quy trình tương tự vần ua)
Lưu ý:
- Nhận diện: ưa gồm ư – a
 So sánh ua - ưa.
 + HS nêu: Giống: âm a
 Khác: u – ư . 
- Đánh vần: ư – a – ưa/ ưa
Yêu cầu ghép và đọc tiếng từ: ngựa - ngựa gỗ.
 + ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa/ngựa
 + HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp).
- Viết: GV hướng dẫn cách viết vị trí dấu thanh.
- HS đọc lại cả 2 vần: ua - cua - cua bể 
ưa - ngựa - ngựa gỗ
d. Đọc từ:
- GV ghi các từ: 
 cà chua tre nứa
 nô đùa xưa kia 
- Yêu cầu HS nhẩm đọc - thảo luận cách đọc và đọc trơn.
- GV gọi 3 HS khá đọc, hs đọc cá nhân 10 - 15 em. GV giúp đỡ hs yếu.
- GV đọc mẫu lại kết hợp giải nghĩa từ xưa kia bằng lời.
 + HS đọc lại, GV nhận xét chỉnh sửa
Yêu cầu đọc lại toàn bài tiết 1( đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Luyện đọc lại bài tiết 1 trong SGK, bảng lớp.
 + HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp).
 GV chỉnh sửa và lưu ý HS yếu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, nhận xét và rút ra câu ứng dụng 
- HS đọc câu ứng dụng.
 + HS khá giỏi đọc câu ứng dụng 2 - 3 em.
- GV đọc mẫu lại.
Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần vừa học trong câu.
 + HS tìm và nêu: mua, dừa.
- Yêu cầu hs phân tích tiếng dừa, mua.
 + HS khá giỏi phân tích, HS yếu nêu theo.
- HS đọc lại cá nhân 8-10 em. Cả lớp đọc đồng thanh.
b. Luyện viết:
- Yêu cầu HS lấy vở tập viết và viết bài.
- GV theo dõi uốn nắn HS viết bài.
- Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện nói:
- GV yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói: Giữa trưa.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý của GV.
 + HS thảo luận GV giúp đỡ các nhóm yếu.
 + Đại diện các nhóm lên trình bày.
GV cùng HS nhận xét - đánh giá
3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài
 - Tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần ua, ưa
 - Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
GIA ĐÌNH EM (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1.Học sinh hiểu: 
- Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
2. Học sinh biết: 
- Yêu quý gia đình của mình.
- Yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ.
- Qúy trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở BT Đạo đức
- Tranh minh hoạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tiểu phẩm: “Chuyện của bạn Long”
- Yêu cầu 1 số HS đóng vai như đã được dặn dò ở tiết trước.
- Các HS thảo luận sau khi xem tiểu phẩm.
H: + Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long?
 + Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ?
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- HS nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại.
Hoạt động 2: Học sinh liên hệ thực tế
- GV nêu yêu cầu:
 + Sống ở gia đình, em được cha mẹ quan tâm như thế nào?
 + Em đã làm những gìđể cha mẹ vui lòng?
- HS thảo luận theo cặp. GV giúp đỡ các cặp còn yếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày. 
- GV Khen những HS đã biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và nhắc nhở cả lớp học tập theo các bạn.
* GV nêu kết luận chung: 
- Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
- Cần cảm thông, chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng cha mẹ. 
- Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. 
Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội
ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS biết:
- Kể được tên những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
- Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt.
- Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống của cá nhân: ăn đủ no, uống đủ nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
- Ăn uống hàng ngày rất cần thiết cho cuộc sống. Nhưng ăn, uống như thế nào là tốt cho sức khoẻ?
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Ăn, uống hằng ngày.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Kể tên những thức ăn, đồ uống hằng ngày.
- Mục đích: HS nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống thường dùng hằng ngày.
- Cách thực hành:
Bước 1: 
- GV yêu cầu HS kể tên những thức ăn, đồ uống thường dùng hằng ngày.
 + HS suy nghĩ và lần lượt trả lời.
- GV ghi tên những thức ăn, đồ uống mà HS nêu được lên bảng (chú ý HS được nói càng nhiều càng tốt)
Bước 2:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 18 chỉ và nói tên từng loại thức ăn có trong hình.
- H: Các con thích ăn những loại thức ăn nào trong đó?
 + HS suy nghĩ và trả lời.
GV hỏi: Loại thức ăn nào các con chưa được ăn hoặc không thích ăn?
 + HS trả lời.
- GV kết luận: Các con nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Mục đích: HS giải thích được tại sao các em phải ăn uống hàng ngày.
- Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động
- Hướng dẫn HS quan sát hình ở trang 19 và thảo luận theo cặp dựa theo câu hỏi của GV: 
 + Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
 +Hình nào cho biết các bạn học tập tốt? 
 + Hình nào thể hiện các bạn có sức khỏe tốt?
GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu.
Bước 2:
- Gọi HS trả lời. HS khác lắng nghe và bổ sung.
- GV gợi ý HS rút ra kết luận
H: Để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ và học tập tốt chúng ta phải làm gì?
 + HS trả lời: Hằng ngày chúng ta phải ăn, uống đầy đủ.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
- Mục đích: HS biết được hằng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khoẻ tốt?
- Cách tiến hành:
GV lần lượt nêu các câu hỏi cho hs thảo luận:
 + Chúng ta phải ăn uống như thế nào cho đầy đủ?
 + Hằng ngày em ăn mấy bữa, vào những lúc nào?
 + Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính?
 + Theo em ăn uống thế nào là hợp vệ sinh?
- HS suy nghĩ thảo luận theo từng câu. GV giúp đỡ nhóm yếu.
- GV gọi HS trả lời câu hỏi và các em khác bổ sung
- GV chốt các ý chính:
 + Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
 + Hằng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa: sáng, trưa, chiều tối.
 + Không nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính để trong bữa ănchính ăn được nhiều và ngon miệng.
3. Củng cố dặn dò:
- Muốn cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh chúng ta phải ăn uống đủ chất. 
- Về nhà thực hiện ăn, uống đủ chất. 
 Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - THỂ DỤC RLTT CƠ BẢN
Gi¸o viªn bé m«n d¹y
Học vần
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh đọc, viết một cách chắc chắn các vần học ia, ua, ưa.
- Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe hiểu kể lại theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi bài ôn
Tranh minh hoạ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS đọc câu ứng dụng bài 30
- Cả lớp viết từ: nô đùa.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Trực tiếp
* Ôn tập:
- Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra âm, vần, tiếng ở khung mẫu.
 m ía m úa
 mía múa
- Học sinh đọc lại.
a. Ôn các vần vừa học:
GV treo bảng ôn yêu cầu HS đọc các âm, vần đã học( cá nhân, lớp).
b. Ghép chữ và đọc thành tiếng:
- Yêu cầu hs ghép chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang 
 GV nhận xét và ghi vào bảng ôn:
u
ua
ư
ưa
i
ia
tr
tru
trua
trư
trưa
tri
tria
ng
ngu
ngua
ngư
ngưa
ngh
nghi
nghia
 GV cho HS đọc lại các tiếng( Cá nhân, nhóm, lớp).
- GV chỉ không theo thứ tự và yêu cầu hs đọc và kết hợp phân tích tiếng (1 số em giỏi phân tích)
 GV nhận xét chỉnh sửa.
c. Đọc từ ứng dụng
- GV ghi bảng các từ, yêu cầu HS nhẩm đọc 
- Gọi một số em đọc. GV cùng cả lớp chỉnh sửa.
- Tìm tiếng chứa vần vừa ôn? Hãy phân tích tiếng đó?
 + mùa dưa, mua mía, ngựa tía, trỉa.
 + HS đứng lên phân tích tiếng đó.
- GV giải thích sơ qua từ: mùa dưa, ngựa tía.
 Cả lớp đọc lại các từ.
d. Viết vào bảng con:
- GV viết mẫu, yêu cầu HS quan sát nhận xét cấu tạo và cách viết
- HS viết vào bảng con.
GV lưu ý viết các nét nối.
- HS đọc đồng thanh lại toàn bài.
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- HS dọc bài ôn tiết 1 trên bảng lớp và SGK( cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu.
- Yêu cầu quan sát tranh rút ra câu ứng dụng
 Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa
 + 3 hs khá đọc câu ứng dụng.
 +HS tìm tiếng chứa vần ua, ưa trong các dòng thơ. GV nhận xét
- GV cho HS đọc lại đoạn thơ (cá nhân, cả lớp).
b. Luyện viết:
- Yêu cầu HS viết vào vở
 + HS viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- Thu 1 số vở chấm điểm và nhận xét.
c. Kể chuyện: Khỉ và Rùa
 + HS đọc tên truyện
GV kể lần 1: theo nội dung câu chuyện SGV
- GV kể lần 2 theo tranh
 + HS theo dõi, quan sát từng tranh và lắng nghe.
- Yêu cầu HS kể lại:
 + Kể theo tranh trong nhóm.
 + Đại diện các nhóm lên kể trước lớp.
GV nhận xét đánh giá
GV hướng dẫn học sinh rút ra ý nghĩa truyện SGV
3. Củng cố, dặn d ...  tự vần ôi)
Lưu ý:
- Nhận diện: ơi gồm ơ - i
 So sánh ôi - ơi.
 + HS nêu: Giống: âm i
 Khác: ô (ở vần ôi) - ơ (ở vần ơi) 
- Đánh vần:
Yêu cầu ghép và đọc tiếng, từ: bơi, bơi lội
 + bờ - ơi - bơi /bơi
 + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.(GV chỉnh sửa lỗi phát âm)
- Viết: GV hướng dẫn cách viết, vị trí dấu thanh.
- HS đọc lại cả 2 vần: 
 ôi - ổi - trái ổi
 ơi - bơi - bơi lội
d. Đọc từ:
- GV ghi các từ: 
 cái chổi ngói mới 
 thổi còi đồ chơi
- Yêu cầu HS nhẩm đọc - thảo luận cách đọc và đọc trơn trong cặp.
- Gọi 3 HS khá đọc trơn từ.
- HS đọc cá nhân 10 em, kết hợp tìm tiếng mới.GV nhận xét.
- GV đọc mẫu lại kết hợp giải nghĩa từ ngói mới, đồ chơi, cái chổi (bằng vật thật)
- HS đọc lại, GV nhận xét chỉnh sửa.
- Yêu cầu đọc lại toàn bài tiết 1.
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Luyện đọc lại tiết 1 (cá nhân, nhóm, lớp)
 + HS đọc trong SGK, trên bảng lớp.
GV chỉnh sửa và lưu ý giúp đỡ HS yếu.
 Đọc câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận xét và rút ra câu ứng dụng 
- 2 HS khá, giỏi đọc câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu lại. Gọi một số HS đọc cá nhân (lưu ý HS yếu)
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần ôi, ơi vừa học có trong câu?
 + HS tìm và nêu: chơi.
- Phân tích tiếng chơi. HS khá giỏi phân tích, HS yếu nêu theo.
 + HS đọc lại cá nhân 8-10 em. Cả lớp đọc lại.
b. Luyện viết:
- Yêu cầu HS lấy vở tập viết và viết bài.
- GV theo dõi uốn nắn HS viết bài.
- Thu chấm bài và nhận xét.
c. Luyện nói:
- GV yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói: lễ hội
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.
 + HS thảo luận GV giúp đỡ các nhóm thảo luận đúng chủ đề.
 + Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV cùng HS nhận xét - đánh giá
3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
 - Tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần ôi - ơi.
 - Chuẩn bị bài sau. 
Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN.
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài mẫu: Xé, dán hình cây.
- Giấy thủ công, giấy nháp vở thực hành thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu
- GV gắn bài mẫu lên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét về thân cây, tán lá.
- Các em cần chọn giấy phù hợp với thân cây, lá cây.
 + Xé: không cần đánh dấu đúng số ô ở vở thủ công
 HS biết xé hình dáng cây gần giống là được.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xé
a. Xé hình tán lá cây:
 Tán lá cây tròn hoặc dài
- GV lấy tờ giấy màu xanh, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé theo đường đã vẽ được 1 hình vuông có cạnh 6 ô, hoặc hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô.
- Từ hình vuông, hoặc hình chữ nhật, xé 4 góc và chỉnh sửa để được tán lá cây dạng tròn hoặc dạng dài.
b. Xé hình thân cây:
- GV lấy giấy màu tím đếm ô, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật có cạnh 4 ô và 1 ô hoặc cạnh 6 ô và 1 ô.
- GV xé theo đường vẽ được hình chữ nhật.
Lưu ý: HS chỉnh sửa lại bài xé cho không bị răng cưa.
c.Hướng dẫn dán hình:
- Dán phần thân ngắn với lá tròn
- Dán phần thân dài với tán lá dài.
* HS thực hành vẽ, xé tán lá và thân cây bằng giấy nháp.
- GV quan sát giúp đỡ hs chưa biết xé.
Dặn dò: Vẽ hoàn thành tiếp bài xé trên giấy nháp
 Chọn giấy để xé, dán vào tiết sau.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Giúp HS:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Tranh vẽ bài 5.
 Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
 GV nêu phép tính cộng trong phạm vi 5, hs nêu kết quả.
 GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Số?
- HS làm vào vở bài tập, GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs nêu miệng kết quả. GV cùng hs nhận xét.
Bài 2: Tính
- GV đọc phép tính hs làm bảng con theo cột dọc.
- GV, hs nhận xét cách đặt tính và kết quả.
Bài 3: Tính
- HS tự làm bài. Sau đó gọi hs chữa bài và nêu cách làm.
- GV, hs nhận xét.
Bài 4: HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn hs nhận xét và nêu cách làm.
- HS tự làm bài.GV giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs lên bảng chữa bài. GV nhận xét.
Bài 5: Viết phép tính thích hợp
- Yêu cầu hs quan sát tranh, nêu đề toán.
- Hướng dẫn hs nêu phép tính. GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nêu phép cộng trong phạm vi 5, hs nêu kết quả.
- GV nhận xét tiết học.
 Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Học vần
Vần ui - ưi
. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được ui - ưi, đồi núi, gửi thư.
- Đọc được từ và câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư. Cả nhà vui quá.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: đồi núi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK, vật thật: cái túi.
- Bộ thực hành Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 4 HS đọc lại câu ứng dụng bài 34
- Cả lớp viết vào bảng con từ: trái ổi, bơi lội.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh và rút ra vần mới ui – ưi
- GV ghi bảng và đọc, hs đọc theo.
* Dạy học bài mới:
Vần ui
a. Nhận diện: 
- H: Vần ui do mấy âm ghép lại - là những âm nào?
HS ghép vần ui vào bảng cài.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
b. Phát âm và đánh vần:
- Yêu cầu HS đánh vần vần 
 + HS khá: u – i – ui / ui
 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu.
- Yêu cầu HS ghép tiếng núi và đánh vần 
 + HS ghép
 + HS khá đánh vần: nờ - ui - nui - sắc – núi 
 + HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV lưu ý HS yếu.
- GV nhận xét, đánh giá, chỉnh sửa phát âm.
- Yêu cầu HS ghép từ khoá: đồi núi
 + HS ghép và đọc trơn từ.
GV nhận xét, chỉnh sửa
- Yêu cầu đọc lại: nờ - ui - nui - sắc - núi
 + HS đọc 5 - 8 em. Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần
c. Viết
- GV viết mẫu vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS viết trên không trung
- HS viết vào bảng con. GV lưu ý HS viết nét nối từ n sang ui.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.
Vần ưi
(Quy trình tương tự vần ui)
Lưu ý:
- Nhận diện: ưi gồm ư - i
 So sánh ui- ưi.
 + HS nêu: Giống: âm i
 Khác: u (ở vần ui) - ư (ở vần ưi) 
- Đánh vần
Yêu cầu ghép và đọc tiếng, từ: ưi - gửi - gửi thư
 + gờ - ưi - gưi - hỏi - gửi
 + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.(GV chỉnh sửa lỗi phát âm)
- Viết: GV hướng dẫn cách viết, vị trí dấu thanh. 
- HS đọc lại cả 2 vần: 
 ui – núi - đồi núi
 ưi - gửi - gửi thư.
d. Đọc từ:
- GV ghi các từ: 
 cái túi gửi quà
 vui vẻ ngửi mùi
- Yêu cầu HS nhẩm đọc - thảo luận cách đọc và đọc trơn.
- GV gọi 3 HS khá đọc.
- HS đọc cá nhân 10 - 15 em, kết hợp tìm tiếng mới trong từ
- GV đọc mẫu lại kết hợp giải nghĩa từ gửi quà (bằng lời), cái túi (bằng vật thật)
- HS đọc lại, GV nhận xét chỉnh sửa.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại toàn bài.
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Luyện đọc lại tiết 1 (cá nhân, nhóm, lớp)
 + HS đọc trong SGK, trên bảng lớp.
GV chỉnh sửa và lưu ý giúp HS yếu.
 Đọc câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận xét và rút ra câu ứng dụng 
 +2HS khá, giỏi đọc câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu lại. Gọi một số HS đọc cá nhân (lưu ý HS yếu)
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần ui, ưi vừa học có trong câu?
 + HS tìm và nêu: gửi, vui.
- Phân tích tiếng gửi, vui. HS khá giỏi phân tích, HS yếu nêu theo.
- HS đọc lại cá nhân 8-10 em. Cả lớp đọc lại.
b. Luyện viết:
- Yêu cầu HS lấy vở tập viết và viết bài.
- GV theo dõi uốn nắn HS viết bài.
- Thu chấm bài và nhận xét.
c. Luyện nói:
- GV yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói: đồi núi
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.
 + HS thảo luận GV giúp đỡ các nhóm thảo luận đúng chủ đề.
 + Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV cùng HS nhận xét - đánh giá
3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
 - Tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần ui - ưi.
 - Chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc
Học hát bài: LÝ CÂY XANH
(Dân ca Nam Bộ)
(GV nhạc dạy)
Toán
SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thấy được một số cộng với số 0, hay cộng với một số đều có kết quả là chính xác số đó.
- Biết thực hành phép tính cộng trong phạm vi 5 và trường hợp này?
- Nhìn tranh tập nói được để toán và biểu thị bằng một phép tính thích hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sử dụng tranh SGK
- 2 cái đĩa, 3 quả táo.
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5
- Viết, làm bảng con bài 3+1=
 3+2=
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:	Trực tiếp
b. Giới thiệu phép cộng1 số với 0
 Bước 1: Giới thiệu các phép cộng:	3 + 0 = 3 và 0 + 3 = 3
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK
- GV giúp HS nêu bài toán: Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai không có con chim nào. Hỏi cả hai lồng có bao nhiêu con chim?
- Yêu cầu HS trung bình và yếu nêu lại bài toán.
- GV hướng dẫn HS khá giỏi nêu cách tìm và trả lời. GV ghi bảng: 3+0 =3.
- Yêu cầu HS đọc “Ba cộng ba bằng ba” Một số HS nhắc lại
Bước 2: Giới thiệu phép cộng:	0+3 =3
- GV đưa cái đĩa thứ nhất không có quả táo nào, đĩa thứ hai có 3 quả táo.
- Yêu cầu HS quan sát nêu bài toán( HS khá nêu trước, hs yếu nêu sau).
- GV hướng dẫn hs phân tích bài toán và tìm phép tính: 0+3 =3 GV ghi bảng
- Yêu cầu hs đọc “không cộng ba bằng ba”
 Bước 3: Yêu cầu HS lấy 4 que tính cầm tay trái, tay phải không cầm que nào. – HS nêu bài toán rồi từ đó rút ra phép cộng:
 	4 + 0 = 4
	 0 + 4 = 4
- H: Em có nhận xét gì khi một số cộng với 0( hay o cộng với một số)?
- HS khá nêu: Một số cộng với không bằng chính số đó; 0 cộng với một số bằng chính số đó.
- Gọi nhiều hs nhắc lại.
3. Luyện tập:
Bài 1: Tính
- HS tự làm bài, GVquan sát giúp đỡ hs yếu.
- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV nêu yêu cầu bài, hs tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu.
-Gọi 3 hs lên bảng chữa bài. GV nhận xét.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp 
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu bài toán.
- HS tự tìm phép tính và ghi vào vở bài tập. 
- Gọi hs đọc chữa bài. GV nhận xét.
Bài 4: Tổ chức thành trò chơi: Thi nối nhanh phép tính với số thích hợp
- GV hướng dẫn cách chơi.
- HS chơi. GV, hs chọn nhóm thắng cuộc.
* Củng cố dặn dò:
- GV nêu 2 + 0, 5 + 0, 0 + 3, ....yêu cầu hs nêu nhanh kết quả.
- Về chuẩn bị bài sau.
PhÇn ký duyÖt cña ban gi¸m hiÖu

Tài liệu đính kèm:

  • docGa lop 1 tuan 8 BL.doc