CHÀO CỜ
(lớp trực tuần nhận xét)
THỂ DỤC
Bài 14 : Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơi vận động
( GV bộ môn)
HỌC VẦN
Bài 55: eng - iêng
I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được: eng, iêng, Lưỡi xẻng, trống chiêng.
- Đọc được câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ao, hồ, giếng.
II- ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tuần 14 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Chào cờ (lớp trực tuần nhận xét) Thể dục Bài 14 : Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản Trò chơi vận động ( GV bộ môn) học vần Bài 55: eng - iêng I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được: eng, iêng, Lưỡi xẻng, trống chiêng. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ao, hồ, giếng. II- Đồ dùng: - Tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 HĐ1: ổn định T/C - KT Bài cũ – GT bài: - Viết: Bông súng, vui mừng, củ gừng - Đọc SGK - GT bài ghi bảng: eng – iêng HĐ2: Dạy vần: Việc 1: Dạy vần: eng B1. Nhận diện - GV viết eng và nêu cấu tạo - Phân tích eng - So sánh: eng với ong? B2. Phát âm đánh vần: - GV phát âm đánh vần mẫu => Đọc trơn: ung - Cho học sinh cài vần - Hãy cài tiếng “xẻng” ? - Vừa cài được tiếng gì? GV viết bảng xẻng - Phân tích: tiếng xẻng - GV Đánh vần + đọc trơn mẫu. - HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - GV viết bảng: lưỡi xẻng - GV đọc mẫu - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc B3. Hướng dẫn viết. - GV viết mẫu và nêu quy trình: eng – lưỡi xẻng - GV nhận xét - chữa lỗi. Việc 2: Dạy vần: iêng ( Quy trình tương tự ) -Nêu cấu tạo? - So sánh eng với iêng HĐ3. Đọc từ ứng dụng. - GV viết từ ứng dụng lên bảng. - GV đọc mẫu - giải nghĩa từ HĐ4. HĐ nối tiếp: - Vừa học những vần nào? - Tìm tiếng có vần vừa học? Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - GV viết bảng câu ứng dụng - GV đọc mẫu - GV uốn nắn nhắc nhở khi HS đọc HĐ3: Luyện viết: - Bài viết mấy dòng? - GV viết mẫu nêu quy trình - HD - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài HĐ4: Luyện nói: - Hãy nêu tên chủ đề luyện nói? - Tranh minh họa những gì? - Ao, hồ, giếng đều có gì? - Ao, hồ, giếng có gì khác nhau? - Trong sinh hoạt hàng ngày nên dùng nước gì? Tại sao? - Nhà em dùng nước nào? - Để giữ vệ sinh cho nước, em và các bạn cần phải làm gì HĐ5: Củng cố - dặn dò: - Đọc bài sách giáo khoa. - Tìm từ có tiếng chứa vần vừa học. - 3 em lên bảng - Lớp viết bảng con theo tổ. - Nhiều HS đọc - HS nêu lại - CN phân tích - Giống: Đều kết thúc bằng ng - Khác: eng có e đứng trước ong có o đứng trước - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - HS cài eng - HS cài xẻng - HS nêu: xẻng - Tiếng xẻng có âm x đứng trước, vần eng đứng sau. - HS đánh vần CN + ĐT - HS nêu - HS đọc CN + ĐT - HS đọc lại vần, tiếng, từ eng – xẻng – lưỡi xẻng - HS viết trong k2 + bảng con. - HS nêu - HS so sánh - HS đọc tiếng có vần vừa học. CN + ĐT - HS đọc lại + ĐT - HS nêu CN - HS tìm - HS nêu - HS luyện đọc bài tiết 1 CN + nhóm + ĐT - Học sinh quan sát tranh - HS luyện đọc - HS đọc CN + ĐT - Học sinh nêu - HS viết bài. - HS nêu - HS quan sát tranh - HS nêu - Có nước - Khác nhau về kích thước, địa điểm, về những cây, con sống ở đây, về độ trong, đục, mát và vệ sinh. - Nước giếng, nước máy vì đảm bảo vệ sinh hơn - HS nêu - Giữ vệ sinh chung. - CN + ĐT - HS tìm Toán Phép trừ trong phạm vi 8 I- Mục đích – yêu cầu: - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 8. - Rèn kỹ năng tính cho học sinh. II- đồ dùng dạy – học: - Bộ đồ dùng học toán 1 - Các mẫu vật mô hình phù hợp với nội dung bài. III- Các hoạt động dạy – học: HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ 6 + 2 = ? 3 + 2 + 2 = ? 5 + 3 = ? 2 + 2+ 4 = ? Đặt tính: 7 + 1 3 + 4 - Giới thiệu bài – ghi bảng: HĐ2. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong trong phạm vi 8: Việc 1. Giới thiệu phép tính 8 - 1 và 8 - 7 GV đính mẫu vật. - Có mấy con gà? - Bớt mấy con gà? - Hãy nêu đề toán? - 8 bớt 1 còn mấy? - Làm phép tính gì? - Hãy cài phép tính? - Vậy 8 – 1 bằng mấy? - Ngược lai: 8 bớt 7 còn mấy? 8 – 7 bằng mấy? Việc 2. Giới thiệu các phép tính: 8 – 6 ; 8 – 2 ; 8 – 5 ; 8 – 3 ; 8 – 4 GV đính tiếp mẫu vật và hướng dẫn tương tự các bước - GV xóa cho học sinh đọc - Cho HS lập lại bảng trừ 8? HĐ3. Thực hành: Bài 1: Tính. - Nêu cách đặt các số trong phép tính? Bài 2: Tính - Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ? Bài 3: Tính. -Nêu cách tính ? - 1 số cộng với 0 thì k/q bằng mấy? - 1 số trừ đi 0 thì k/q bằng mấy? Bài 4: Viết phép tính. - Hãy đặt đề toán? - Trả lời đề toán ? - Viết phép tính vào ô trống HĐ4. Củng cố – dặn dò: - Đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8 - 2 HS lên bảng – Lớp làm bảng con - HS quan sát - 8 con gà - 1 con gà - Có 8 con gà, bớt 1 con gà. Hỏi còn lại mấy con gà? - HS trả lời: 7 con gà. - Làm phép tính trừ 8 – 1 = 7 - HS nêu miệng: 8 trừ 1 bằng 7 - 8 bớt 7 còn 1 8 – 1 = 7 HS đọc CN + ĐT - HS quan sát và cài phép tính. 8 – 6 = 2 8 – 5 = 3 8 – 2 = 6 8 – 3 = 5 8 – 4 = 4 - HS đọc CN + ĐT - CN nêu lần lượt CN lên bảng - Lớp làm bảng con 8 8 8 8 8 8 8 - - - - - - - 1 2 3 4 5 6 7 7 6 5 4 3 2 1 Các số phải đặt thẳng cột nhau - CN lên bảng – Lớp làm vào SGK 1 + 7 = 8 2 + 6 = 8 4 + 4 = 8 8 – 1 = 7 8 – 2 = 6 8 – 4 = 4 8 – 7 = 1 8 – 6 = 2 8 – 8 = 0 - Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng HS nêu yêu cầu và làm bài. 8 – 4 = 4 8 – 5 = 3 8 – 8 = 0 8 – 1 – 3 = 4 8 – 3 – 2 = 3 8 – 2 – 2 = 4 8 – 1 – 4 = 3 - Bằng chính nó 8 + 0 = 8 - Bằng chính nó 8 – 0 = 8 - HS đặt đề toán - HS trả lời CN lên bảng - Lớp làm vào vở 8 - 4 = 4 8 - 3 = 5 5 - 2 = 3 8 - 6 = 2 Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 âm nhạc Ôn bài hát: Sắp đến tết rồi I - Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu và lời ca. - HS tập biểu diễn hát, kết hợp các vận động phụ họa. II - Chuẩn bị: Thanh phách, một vài động tác phụ hoạ. - Một số bức tranh mô tả ngày tết với tuổi thơ. III - Các hoạt độnh dạy học chủ yếu: HĐ1: - Giờ trước học bài gì ? - GV treo các bức tranh quanh cảnh ngày tết + Tranh vẽ gì ? + Em nào đã được bố mẹ cho đi chơi hội ngày tết. - GV hát mẫu một lần - Cho HS ôn lại bài hát - GV bắt nhịp cho học sinh hát HĐ2: Tập biểu diễn hát, kết hợp vận động. Dạy biểu diễn hát kết hợp thực hiện các động tác phụ hoạ. + Hướng dẫn HS thực hiện vỗ tay, múa theo tiết tấu lời ca. - GV làm mẫu + Khi hát đến tiếng rồi, vui ở câu 1, câu 2 vỗ 2 tay vào nhau. + Khi hát câu 3: ngón trỏ tay trái từ từ đưa lên ngang vai. + Khi hát câu 4: hai bàn tay xòe ra từ từ đưa lên ngang ngực + HD học sinh đứng hát và kết hợp vận động: Nhún chân theo nhịp – hai tay chốnh hông vừa hát vừa nhún chân, phách mạnh nhún vào chân trái. - GV làm mẫu + Cho học sinh thực hiện nhiều lần cho thuần thục HĐ3: Củng cố : - Cho HS hát lại toàn bộ bài hát, vừa hát vừa gõ đệm theo phách với các nhạc cụ gõ hoặc nhún theo nhịp. - Nhận xét tiết học - HS nêu - HS theo dõi - HS nêu - HS liên hệ - HS ôn lại bài hát: lớp – tổ - HS theo dõi - HS thực hiện theo hướng dẫn. - Tập theo tổ nhóm - HS theo dõi - HS thực hiện - Cả lớp hát học vần Bài 56: uông –ương I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được vần uông, ương, quả chuông, con đường. - Đọc được câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng. II- Đồ dùng dạy học: - Bộ cài chữ -Tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1: ổn định T/C - KT Bài cũ – GT bài: - GV đọc: lưỡi xẻng, củ riềng, xà beng - Đọc SGK - GT bài ghi bảng: uông – ương HĐ2: Dạy vần: Việc 1: Dạy vần: uông B1. Nhận diện - GV đưa vần mẫu và nêu cấu tạo - Phân tích vần uông - So sánh uông với iêng? B2. Đánh vần - đọc trơn: - GV đánh vần mẫu: u-ô-ngờ- uông - Đọc trơn: uông - Cho HS cài uông - Hãy cài tiếng chuông? - Vừa cài được tiếng gì? GV ghi bảng chuông - Phân tích tiếng chuông - GV đánh vần, đọc trơn mẫu Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng : quả chuông - GV đọc mẫu trơn - GV chỉ không theo tứ tự cho HS đọc lại B3. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình: uông – quả chuông - GV nhận xét chữa lỗi Việc 2: Dạy vần: ương (Hướng dẫn tương tự) Lưu ý: - Cấu tạo của vần ương ? - So sánh: uông với ương ? HĐ3: Đọc từ ứng dụng. - GV viết từ rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy - Đọc tiếng có vần vừa học - GV đọc mẫu + giải nghĩa từ. - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc. HĐ4. HĐ nối tiếp: - Vừa học mấy vần? Là những vần nào? - Tìm tiếng mới có chứa vần vừa học? Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - Tranh vẽ gì? GV viết bảng - Tìm tiếng có vần vừa học? - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc - GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS khi đọc. HĐ3: Luyện viết - Bài viết mấy dòng - GV viết mẫu và hướng dẫn viết. - GV uốn nắn cho HS khi ngồi viết HĐ4: Luyện nói: - Tranh vẽ gì? - Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu? - Trên đồng ruộng các bác nông dân đang làm gì? - Ngoài ra các bác nông dân có những việc gì khác? HĐ5: Củng cố - dặn dò: - HS đọc bài trong SGK - Tìm tiếng – từ có vần vừa học? - 2 HS lên bảng – lớp viết bảng con - Nhiều em đọc - HS theo dõi - HS phân tích - Giống: Kết thúc bằng ng - Khác: uông bắt đầu bằng uô, iêng bắt đầu bằng iê - HS đ/ vần CN + ĐT - HS đọc trơn CN + ĐT - HS cài uông - HS cài chuông - HS nêu tiếng chuông - Âm ch đứng trước, vần uông đứng sau. - HS đánh vần , đọc trơn – CN + nhóm + ĐT - HS nêu - HS đọc CN + nhóm + ĐT - HS đọc CN + nhóm + ĐT uông – chuông – quả chuông - HS viết trong k2 + bảng con - HS nêu - HS nêu - HS đọc tiếng có vần vừa học - HS đọc CN+ ĐT - CN nêu miệng - HS thi tìm - HS nêu - Luyện đọc toàn bài tiết 1 HS quan sát tranh - HS nêu - 3 HS đọc lại - HS nêu - HS viết vào vở. - HS nêu tên chủ đề - HS quan sát tranh - HS nêu - HS trả lời lần lượt - HS nêu - HS đọc CN - HS tìm Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Củng cố các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8. - HS làm được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8. - Rèn kỹ năng tính cộng, trừ trong phạm vi 8. II- đồ dùng: - Hệ thống bài tập - Trò chơi iii. Các hoạt động dạy – học: HĐ1. KT bài cũ- GT bài mới 8 – 2 = ? 8 – 8 = ? 8 – 3 = 8 – 1 = ? 8 – 0 = ? 8 – 3 ... , dòng kênh. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề của bài II- Đồ dùng: - Tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 HĐ1. ổn định- Bài cũ- GT bài - Viết : hải cảng, buôn làng, cành hoa - Đọc: SGK - GT bài – ghi bảng. HĐ2. Dạy vần: inh – ênh Việc1 . Dạy vần: inh B1. Nhận diện: - GV viết inh và nêu cấu tạo - Phân tích inh - So sánh: inh với anh? B2. Phát âm đánh vần: - GV phát âm đánh vần mẫu i - nhờ - inh => Đọc trơn: inh - Cho học sinh cài vần - Có vần inh hãy cài tiếng tính ? - Vừa cài được tiếng gì? GV viết bảng tính - Phân tích: tiếng tính - GV Đánh vần + đọc trơn mẫu. - HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - GV viết bảng: máy vi tính - GV đọc mẫu - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc B3. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình: inh – máy vi tính - GV nhận xét - chữa lỗi. Việc 2 . Dạy vần: ênh ( Quy trình tương tự ) - Nêu cấu tạo ? - So sánh ênh với inh? HĐ3. Đọc từ ngữ ứng dung: - GV viết từ ứng dụng lên bảng. - GV đọc mẫu - giải nghĩa từ HĐ4. Hoạt động tiếp nối - Vừa học những vần nào ? - Tìm tiếng có vần vừa học? Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng - GV viết bảng câu ứng dụng - GV đọc mẫu – hướng dẫn cách đọc - GV uốn nắn nhắc nhở khi HS đọc HĐ3: Luyện viết: - Bài viết mấy dòng? - GV viết mẫu nêu quy trình - HD - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài HĐ4: Luyện nói - Hãy nêu tên chủ đề luyện nói? - Tranh vẽ gì? - Máy cày thường dùng để làm gì? - Máy cày thường thấy ở đâu? - Máy nổ thường dùng để làm gì? - Máy khâu dùng để làm gì? - Máy tính dùng để làm gì? - Ngoài ra em còn biết những loại máy nào khác? Nó dùng để làm gì? HĐ5: Củng cố - dặn dò: - Đọc bài sách giáo khoa. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Nhận xét tiết giờ học. - 2 em lên bảng - Lớp viết bảng con. - Nhiều HS đọc - HS nêu lại - CN phân tích - Giống: Đều kết thúc bằng nh - Khác: inh bắt đầu bằng i, anh bắt đầu bằng a - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - HS cài inh - HS cài tính - HS nêu: tính - Tiếng tính có t ghép với vần inh dấu sắc trên i. - HS đánh vần CN + ĐT - HS nêu - HS đọc CN + ĐT - HS đọc lại vần, tiếng, từ inh – tính – máy vi tính - HS viết trong k2 + bảng con. - HS nêu - HS nêu - HS đọc tiếng có vần vừa học. CN - HS luyện đọc CN + ĐT - HS nêu - HS tìm - HS nêu - HS luyện đọc bài tiết 1 CN + ĐT - HS quan sát tranh – trả lời - HS luyện đọc - HS đọc CN + ĐT - Học sinh nêu - HS viết bài. - HS nêu - HS quan sát tranh - HS nêu - Cày rộng - HS nêu: ở vùng nông thôn - Phát điện - May quần áo - Để tính toán cho nhanh. - HS nêu - CN + ĐT - HS tìm Toán Phép trừ trong phạm vi 9 I- Mục tiêu: - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 9. II- Đồ dùng: - Bộ đồ dùng học toán 1, mẫu vật. iii- các hoạt động dạy – học: HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ 7 + 2 = 4 + 5 = 8 + 1 = 6 + 3 = - Đọc bảng cộng trong phạm vi 9 HĐ2. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong trong phạm vi 9: Việc 1: Thành lập bảng trừ trong phạm vi 9 B1. Thành lập phép tính 9 – 1 và 9 – 8 GV cài mẫu vật - Có mấy hình vuông? - Bớt mấy hình vuông? - 9 hình vuông bớt 1 hình vuông còn mấy hình vuông? Vậy 9 bớt 1 còn mấy? Viết phép tính? 9 bớt 8 còn mấy? Viết phép tính? B2. Giới thiệu tương tự các phép tính: 9 – 2 9 – 3 9 – 4 9 – 7 9 – 6 9 – 5 Việc 2: Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 9. - GV che kết quả - Cho HS lập lại bảng trừ trong P.vi 9 HĐ2. Thực hành: Bài 1: Tính. - Khi đặt tính viết các số NTN? Bài 2: Tính. - Phép tính cộng và phép tính trừ là 2 phép tính NTN? Bài 3: Số ? - GV hướng dẫn HS làm bài HĐ4. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bảng trừ trong phạm vi 9. - Về đọc - viết lại bảng trừ trong P.vi 9. - 2 HS lên bảng – lớp làm bảng con. - CN đọc. 9 hình vuông 1 hình vuông Còn 8 hình vuông 9 bớt 1 còn 8 HS viết (cài) 9 – 1 = 8 9 bớt 8 còn 1 HS viết (cài) 9 – 8 = 1 HS cài lần lượt các phép tính 9 – 2 = 7 9 – 3 = 6 9 – 4 = 5 9 – 7 = 2 9 – 6 = 3 9 – 5 = 4 - HS luyện đọc CN + ĐT - HS nêu miệng lần lượt HS nêu yêu cầu - CN lên bảng – Lớp làm bảng con 9 9 9 9 9 - - - - - 1 2 3 4 5 8 7 6 5 4 - Đặt phép tính các số phải thẳng cột nhau. HS nêu yêu cầu CN lên bảng – Lớp làm bảng con 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 8 = 1 9 – 7 = 2 - Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng. - HS nêu yêu cầu bài. - CN lên bảng – Lớp làm vào vở 9 8 7 6 5 4 5 4 3 2 1 0 7 6 5 4 3 2 Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 học vần Bài 59: Ôn tập I- Mục tiêu: - HS đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng, nh. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể quạ và công. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn. -Tranh minh họa trong SGK. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 HĐ1: ổn định T/C - KT Bài cũ – GT bài - GV đọc: cây bàng, cành chanh - Đọc bài SGK (tiếp sức) - GT bài ghi bảng: Ôn tập HĐ2: Củng cố các vần đã học trong tuần: Khai thác vần trong khung đầu bài. - Phân tích vần ang? GV ghi vào khung. - Phân tích vàn anh? GV ghi vào khung - Vần anh và vần inh đều kết thúc bằng âm gì? - Nêu các vần có thể kết hợp được với ng - nh GV giúp HS hệ thống vào bảng ôn. HĐ3: Ghép âm thành vần: HĐ4: Đọc từ ứng dụng: GV viết bảng từ ứng dụng. Giải nghĩa một số từ Cho HS luyện đọc HĐ5: Hướng dẫn viết: GV viết mẫu + nêu quy trình: Bình minh – nhà rông Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Vừa ôn mấy vần ? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - GV tóm tắt nội dung tranh và viết bảng câu ứng dụng. - GV hướng dẫn đọc + đọc mẫu HĐ3: Luyện viết: GV viết mẫu + nêu quy trình HĐ4: Kể chuyện: Quạ và công Lần 1: GV kể diễn cảm Lần 2: Kể theo tranh - HD học sinh kể từng đoạn theo tranh. - Quạ vẽ cho Công như thế nào? - Vẽ xong Công còn phải làm gì? - Quạ nghe tiếng kêu đã bắt Công làm gì? Công có làm theo bạn không? - Cuối cùng Quạ có bộ lông NTN? - Thi kể chuyện ý nghĩa: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? Trò chơi: viết nhanh - đúng. HĐ5: Củng cố – dặn dò: Đọc bài trong SGK Về học bài – chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng – lớp viết bảng con - Nhiều HS đọc HS cài ang – anh - Có a đứng trước nh đứng sau - HS đọc lại - Đều kết thúc bằng nh - HS nêu lần lượt. - HS ghép và đọc lại CN + ĐT ang, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng, iêng, uông, ương, eng, anh, ênh, inh - HS theo dõi - HS luyện đọc - HS viết bảng con. - HS nêu - HS luyện đọc CN + ĐT - HS quan sát tranh. - HS luyện đọc - HS viết vào vở. - HS chú ý lắng nghe - HS theo dõi tranh - Nhiều học sinh kể - HS nêu Đại diện 3 tổ kể lại toàn bộ câu chuyện - Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì. - HS thi tìm và viết. - HS đọc CN + ĐT Tự nhiên - xã hội $ 14: An toàn khi ở nhà I- Mục tiêu: 1. HS biết cách xác định 1 số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy. - Biết cách để báo cứu hỏa gọi số điện thoại 114. - Cách phòng tránh tai nạn khi ở nhà. 2. Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu. Sử dụng an toàn một số vật sắc nhọn, nóng, đồ điện thông thường. 3. ý thức giữ gìn an toàn cho bản thân và em nhỏ. II- đồ dùng: -Tranh minh họa trong SGK III. Các hoạt động dạy và học: HĐ1. ổn định tổ chức – KT bài cũ - GT bài. - Nhà ở là nơi sống và làm việc của ai? - Kể các đồ dùng có trong gia đình em? - Để nhà ở luôn gọn gàng sạch sẽ mọi người cần phải làm gì? - Giới thiệu, bài ghi bảng HĐ2. Dạy Bài mới: Việc 1: Quan sát tranh. - Mục tiêu: Biết cách phòng tránh đứt tay. - Tiến hành: GV giao nhiệm vụ: Q.sát các hình trang 30 + Chỉ và nói mỗi bạn trong hình đang làm gì? Dùng gì để bổ, để thái hoa quả? + Điều gì có thể xảy ra với các bạn? Tai sao? + Khi dùng dao, đồ sắc nhọn cần chú ý điều gì? => KL: - Khi dùng dao, đồ dễ vỡ, sắc nhọn cần phải cẩn thận. - Để xa tầm tay trẻ em. Việc 2: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: Biết nên tránh chơi nơi gần lửa và các chất gây cháy. Tiến hành: GV giao nhiệm vụ - Tranh 1 minh họa gì? - Điều gì có thể xảy ra với bạn? - Trong trường có lửa cháy trong nhà em phải làm gì? - Tranh 2 vẽ gì? - Điều gì có thể xảy ra? - Tranh 3 vẽ gì? - Qua các trường hợp trên rút ra bài học gì? => KL: - Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay gần những đồ dễ bắt lửa. Tránh xa những vật, những nơi có thể gây bỏng và cháy. Không sờ vào điện. Khi có lửa cháy phải chạy xa, gọi người đến cứu HĐ3. Củng cố – dặn dò. - Nên tránh chơi ở những nơi nào khi ở nhà? - Khi dùng các đồ nhọn, sắc cần chú ý điều gì? - Về học bài – thực hành theo đúng bài đã học. - Nhận xét tiết học - HS trả lời. HĐ nhóm 2 - Bổ dưa, gọt bưởi, thái cà rốt. Dùng dao để gọt, bổ... - Đứt tay, vì các bạn không chú ý vào việc mình làm. - Cẩn thận để tránh bị đứt tay. Các nhóm báo cáo kết quả. HĐ nhóm 4 – 6 HS thảo luận * Báo cáo kết quả - Nằm trong màn đọc sách bằng đèn dầu. - Đổ đèn -> cháy màn -> bị bỏng - Kêu cứu để mọi người đến giúp. Gọi điện 114 (chữa cháy) - Bị bỏng - Bị điện giật - Không nên chơi gần lửa, nước nóng, điện - HS nêu Sinh hoạt lớp Tuần 14 Ưu điểm - Duy trì mọi nề nếp - Ra vào lớp đúng giờ, xếp hàng vào lớp, ra về nghiêm túc - Đi học tương đói đều, nghỉ học có xin phép - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài - Trong các giờ học nghiêm túc. Hiểu bài tại lớp - Chuẩn bị đồ dùng sách vở đầy đủ 2. Nhược điểm - Còn một số emđi học muộn - Một vài em còn quên sách vở, bút. - Vẫn có hiện tượng nói chuyện và làm việc riêng và chưa chú ý vào bài giảng 4. Phương hướng - Duy trì mọi nề nếp - Khắc phục những tồn tại trong tuần vừa qua - Chú ý luyện đọc, luyện viết . - Mặc đồng phục đầy đủ, đi học đều và đúng giờ.
Tài liệu đính kèm: