Giáo án tổng hợp Khối 2 - Tuần 13

Giáo án tổng hợp Khối 2 - Tuần 13

ĐẠO ĐỨC

QUAN TÂM , GIÚP ĐỠ BẠN ( Tiết 2 )

I- MỤC TIÊU :

- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau

- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm , giúp đỡ bận bè trong học tập , lao động và sinh hoạt hàng ngày

- Biết quan tâm , giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng .

- HS khá, giỏi : Nêu được ý nghĩa của việc quan tamm, giúp đỡ bạn .

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Câu chuyện : “Trong giờ ra chơi”

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 49 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Khối 2 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2009
ĐẠO ĐỨC 
QUAN TÂM , GIÚP ĐỠ BẠN ( Tiết 2 )
I- MỤC TIÊU :
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau 
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm , giúp đỡ bận bè trong học tập , lao động và sinh hoạt hàng ngày 
- Biết quan tâm , giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng . 
- HS khá, giỏi : Nêu được ý nghĩa của việc quan tamm, giúp đỡ bạn .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Câu chuyện : “Trong giờ ra chơi”
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-GV đưa tình huống : Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì ?
-Khi quan tâm giúp đỡ bạn em cảm thấy thế nào ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài .
-Hát bài hát ‘Tìm bạn thân” nhạc và lời : Việt Anh.
B- Các hoạt động
+ -Hoạt động 1 : Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
Mục tiêu : Giúp học sinh biết cách ứng xử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
GV : Cảnh trong giờ kiểm tra Toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bean cạnh :Nam ơi, cho tớ chép bài với!”
-GV chốt lại 3 cách ứng xử.
+Nam không cho Hà xem bài.
+Nam khuyên Hà tự làm bài.
+Nam cho Hà xem bài.
-Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ?
-Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ?
-Giáo viên nhận xét. 
Kết luận :
-Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy nhà trường.
 +-Hoạt động 2: Tự liên hệ.
Mục tiêu : Định hướng cho học sinh biết quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày.
-Em hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn hoặc những trường hợp em đã được quan tâm giúp đỡ ?
-Giáo viên đề nghị các tổ lập kế hoạch quan tâm giúp đỡ bạn trong lớp.
-Kết luận : Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
+ - Hoạt động 3 : Trò chơi Hái hoa dân chủ.
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố các kiến thức kĩ năng đã học.
-Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn ?
-Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng ?
-Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ, bạn ngồi cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có ?
-Em sẽ làm gì khi thấy bạn đối xử không tốt với một bạn nghèo, bị khuyết tật ?
-Em sẽ làm gì khi trong lớp em có bạn bị ốm ?
-GV kết luận 
-Kết luận 
-Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi.
-Luyện tập. Nhận xét.
3.Củng cố :
 - Quan tâm giúp đõ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào ?
 -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-2 em nêu cách xử lí.
+Đến thăm bạn.
+Cho bạn mượn vở.
-Rất vui, lớn nhiều, tự hào.
-HS đoán các cách ứng xử.
-Thảo luận nhóm :
+Nam không nên cho Hà xem bài, nên khuyên Hà tự làm bài, nếu Hà chưa hiểu Nam giải thích cho Hà hiểu.
+Nếu là Nam em sẽ nhắc nhở Nam phải quan tâm giúp bạn đúng lúc.
-Nhóm thể hiện đóng vai.
-
 - Các nhĩm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Một số em trả lời, nhận xét.
-Đồng ý với việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Tổ nhóm nêu ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-HS làm phiếu học tập.
-HS hái hoa và TLCH.
-Nêu lí do vì sao. Em khác bổ sung.
-1 em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại.
-Việc học đạt kết quả tốt.
-Học bài.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 - 5
I/ MỤC TIÊU : 
Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8 ; lập được bảng 14 trừ đi một số 
Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 14 – 8
Bài tập cần làm : Bài 1 ( cột 1,2 ), Bài 3 ( 3 phép tính đầu ), Bài 3 ( a, b ), Bài 4
HS khá , giỏi làm hết 
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que rời.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : 
-Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53 
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
B- Giới thiệu phép trừ 14 - 8
aGV nêu : Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 14 – 8.
b/ Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy còn lại mấy que tính ?
- Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6
c/ Đặt tính và tính.
-Em tính như thế nào ?
-Bảng công thức 14 trừ đi một số .
-Ghi bảng.
-Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL
C - Luyện tập .
Bài 1 : Làm cột 1, 2 ( HS khá , giỏi làm hết )
- Cho các em làm 
-Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ?
-Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 – 9 và 14 – 5 không, vì sao ?
-So sánh 4 + 2 và 6 ?
-So sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6.
-Kết luận : Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 = 14 – 6 
 ( GV nêu khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng)
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Làm 3 phép tính đầu ( HS khá , giỏi làm hết )
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Làm câu a, b ( HS khá , giỏi làm hết )
-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ các em làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi HS đọc đề 
-Bán đi nghĩa là thế nào ?
- Cho các em tự làm bài 
( Theo dõi giúp các em TB, yếu làm )
-Nhận xét cho điểm và chữa bài 
3. Củng cố : 
 -Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học
-2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính. 
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 14 - 8
-HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que..
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 6 que tính.
-Trả lời : Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa (4 + 4 = 8). 
- Vậy còn lại 6 que tính.
* 14 - 8 = 6.
 14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
 -8 thẳng cột với 4. Viết dấu –
 06 kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học.
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.
- Cả lớp làm SGK
-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột ( Cột 3 HS khá , giỏi làm )
-Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia .
-Làm tiếp phần b.
-Ta có 4 + 2 = 6
-Có cùng kết quả là 8.
-Làm bài. 1 em làm bảng 
- Nhận xét và nêu cách tính 
-Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ 
-3 em lên bảng. Lớp làm bài.
-1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính.
 14 14 12
 - 5 –7 -9
 09 07 03( HS khá giỏi làm câu c )
-1 em đọc đề
-Bán đi nghĩa là bớt đi.
-Giải và trình bày lời giải , 1 em làm bảng 
- Nhận xét 
Giải
Cửa hàng đĩ cịn lại là :
14 – 6 = 8 ( quạt điện )
Đáp số : 8 quạt điện
-1 em HTL.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
BƠNG HOA NIỀM VUI
I/ MỤC TIÊU :
Đọc đúng , rõ rang tồn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ 
Đọc rõ lời nhân vật trong bài .
Cảm nhận được tấm long hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện ( Trả lời các câu hỏi trong SGK )
GD- VSMT : Giáo dục tình cảm yêu thương những người than trong gia đình .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui ( SGK )
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH .
-Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì con?
-Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
-Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
 A -Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh :Tranh vẽ cảnh gì ?
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ một bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái, nhưng vì sao bạn lại  ... 
-Trò chơi nói lên điều gì ?
-GV vào bài.
B- Các hoạt động
Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu : Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. Hiểu được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ.
A/ Hoạt động nhóm :
-Trực quan : Hình 1.2.3, 4,5/ tr 28,29
a/ Thảo luận :
-Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở luôn sạch sẽ?
-Những hình nào cho thấy mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở ?
-Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì ?
-Nhận xét.
b/ Làm việc nhóm:
-Truyền đạt : Để thấy được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường thì việc phát quang bụi rậm xung quanh nhà, cọ rửa , giữ vệ sinh nhà xí, giếng khơi, cống rãnh sẽ đảm bảo sức khoẻ và phòng được các bệnh .
-GV kết luận : Để đảm bảo sức khoẻ và phịng tránh được bệnh tật mọi người Mơi trường xung quanh sạch sẽ , thống mát , khơ ráo sẽ khơng cĩ ruồi , muỗi , giánvà các mầm bệnh sinh sống , ẩn nắp và khơnh khí cũng được trong sạch ; trách được khí độc và mùi hơi thối do phân , rác gây ra.
Hoạt động 2 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh. Các thành viên trong gia đình cùng thực hiện tốt giữ vệ sinh môi trường, xung quanh nhà ở.
-Liên hệ thực tế : 
-Ở nhà các em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ?
-Ở khu phố em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm không ?
-Tình trạng vệ sinh trong khu phố em như thế nào ?
-GV kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường ở địa phương 
-Làm việc theo nhóm.
-GV đưa ra 1-2 tình huống, yêu cầu nhóm thảo luận.
“ Bạn Hà vừa quét rác xong, bác hàng xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì bác ấy nói : “Bác vứt rác ra cửa nhà Bác chớ có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là bạn Hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó?
- GV nêu nội dung GD - VSMT
3.Củng cố : 
 -Để cho môi trường xung quanh sạch đẹp chúng ta phải làm gì?
 -Giáo dục tư tưởng . 
 -Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
-Đồ dùng trong gia đình.
-HS làm phiếu.
-Cả lớp đứng tại chỗ
-Vo ve vo ve.
-Chụm tay thể hiện.
-Đập tay vào má : Muỗi chết, muỗi chết.
-Làm thế nào nơi ở của chúng ta không có muỗi.
-Quan sát.
-Làm việc theo từng cặp
-Đại diện các cặp nêu.
-Bạn khác góp ý bổ sung.
-2-3 em nhắc lại.
-Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung các ý :
+ Phát quang bụi rậm
+ Cọ rửa nhà vệ sinh.
+ Khơi cống rãnh
-Vài em nhắc lại.
-Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung
- Cho các em suy nghỉ và trả lời 
-HS trả lời câu hỏi.
-Phát quang sân sạch sẽ.
-Khu phố có tổ chức khai thông cống thoát nước, dọn vệ sinh trong khu phố.
-Vệ sinh trong khu phố sạch sẽ, có đội trực thay phiên quét dọn.
Hoạt động nhóm.
-Các nhóm nghe tình huống.
-Thảo luận đưa ra cách giải quyết.
-Cử các bạn đóng vai.
-Giữ sạch sẽ nhà ở, môi trường xung quanh khô ráo.
-Học bài.
 RÚT KINH NGHIỆM
 TOÁN 
15 , 16 , 17 , 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ 
I/ MỤC TIÊU :
Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ : 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số .
Bài tập cần làm : Bài 1
Học sinh khá , giỏi làm hết 
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Que tính.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
- Ghi : 34 - 18 53 - 5 83 - 25
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
A- GTB : Hơm nay học bài “ 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số “
B- Hướng dẫn các em lập bảng trừ 
Bước 1: 15 - 6
-Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Làm thế nào để tính số que tính còn lại ?
-Hỏi : 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
-Vậy 15 – 6 = ?
-Viết bảng ; 15 – 6 = 9
Bước 2 :
-Hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 15 – 7 = ?
-Viết bảng15 – 7 = 8
-Thực hiện với que tính để tìm kết quả: 15 – 8, 15 - 9
Bước 3 : 16 trừ đi một số.
-Nêu : Có 16 que tính bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Hỏi : 16 bớt 9 bằng mấy ?
-Vậy 16 – 9 = ?
-Em tìm kết quả của 16 – 8, 16 – 7 ?
-Gọi HS đọc bài.
Bước 4 : 17, 18 trừ đi một số.
-Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9.
-Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. 
- Gọi HS đọc lại các bảng trừ
C- Luyện tập.
Bài 1 : Cho các em tự làm bài rồi kiểm tra chéo
- Nhận xét 
Bài 2 : KK học sinh khá , giỏi làm 
 3.Củng cố : 
-Đọc lại bảng công thức 
-Nhận xét tiết học
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-2 em HTL.
-Nghe và phân tích.
-Thực hiện : 15 - 6
-Cả lớp thao tác trên que tính.
-Còn 6 que tính.
-15 – 6 = 9
-Cả lớp thao tác trên que tính tiếp và nêu : 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính.
15 – 7 = 8
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
-Đọc bảng công thức .Đồng thanh.
-Thao tác trên que và trả lời: còn lại 7 que tính.
-16 bớt 9 còn 7
16 – 9 = 7
16 – 8 = 8
16 – 7 = 9 
-Đọc bài, đồng thanh
-Thảo luận theo cặp sử dụng que để tìm kết quả.
-1 em lên bảng điền kết quả.
17 – 8 = 9
17 – 9 = 8
18 – 9 = 9
-Nhận xét, đọc lại bảng công thức.
- Nhiều em đọc
- Lớp làm vở trao đổi nhau kiểm tra 
- 3 em làm bảng lớp 
- Nhận xét 
-Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
RÚT KINH NGHIỆM
..HD LUYỆN TẬP 
LT – TẬP LÀM VĂN & LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố 
+ TẬP LÀM VĂN
Biết kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước ( BT 1 )
Viết được 1 đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) theo nội dung bài tập 1 
+ LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 - Nêu được một số từ ngữ chỉ cơng việc gia đình .
- Tìm được các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ? Làm gì ? 
II- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
GV
HS
1- KTBC
2 – BÀI MỚI 
A- GTB: GV Nêu mục đích , yêu cầu giờ học 
B – Luyện tập
+ Tập làm văn
- Gọi học sinh đọc lại bài làm “ Kể về người thân “
- Nhận xét, tuyên dương
- Cho các em làm lại bài tạp làm văn
GV theo dõi các em TB , yếu bước đầu tập viết thành đoạn văn
- Nhận xét , chữa bài 
+ Luyện từ và câu
- Gọi các em nêu lại các cơng việc giúp đỡ gia đình 
( 2 – 3 em nêu )
- Nhận xét 
- Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ? Làm gì ? Trong các câu sau đây :
 A - Em đang tập thể dục . 
 b - Lớp 2B làm trực nhật tốt.
 c - Các anh chị lớp 5 làm lao động vệ sinh.
- Nhận xét 
3 – Củng cố - dặn dị 
 Nhận xét tiết học
- 2-4 em đọc ( 2 em học sinh TB, yếu đọc )
- Lớp nhận xét 
- Cả lớp làm vở , 2 em khá , giỏi làm bảng nhĩm 
- Nhận xét và đọc lại bài 
 - Chữa bài vào vở ( nếu sai )
- 4 em nêu , lớp nhận xét 
- 2 em cùng bàn thảo luận để trả lời 
- Đại diện trả lời , lớp nhận xét 
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................
LUYỆN TẬP TỐN 
LT BÀI : 15 , 16 , 17 , 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ 
I - MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố :
 - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ : 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số .
 -Bài tập cần làm : Bài 1( a b ) , Bài 2
- Học sinh khá , giỏi làm hết 
 II- CHUẨN BỊ : HS : VBT, bảng con 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GV
HS
1 – KTBC
2 – BÀI MỚI
A – GTB : GV nêu mục đích , yêu cầu tiết học
B- Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Làm câu a ,b ( HS khá , giỏi làm hết )
- Cho các em làm vở bài tập 
 ( Theo dõi giúp các em TB , yếu làm )
- Nhận xét và gọi HS nêu cách tính 
Bài 2 : GV vẽ lên bảng HD cho các em làm 
- Muốn nối đúng các em làm như thế nào 
- Gọi HS lên nối 
- GV nhận xét , chữa bài 
Bài 3 : HS tự tơ màu vào VBT . Kiểm tra
3 – Củng cố dặn dị 
 Nhận xét tiết học 
- Lớp làm vở bài tập , 3 em làm bảng 
- Nhận xét và nêu cách tính 
a - 15 15 15 15
 -9 -7 -8 -6
 6 8 7 9
b - 16 16 16 17
 -7 -9 -8 -8
 9 7 8 9
c - 17 18 18 17
 - 9 - 9 - 8 -10
 8 9 10 07
- Lớp làm VBT 
- Ta phải thực hiện phép tính 
- 3 em lên bảng nối , lớp nhận xét 
RÚT KINHNGHIỆM
SINH HOẠT LỚP
I- SƠ KẾT TUẦN:
 Các tổ trưởng , lớp trưởng báo cáo các mặt hoạt động trong tuần
GV nhận xét và kết luận chung:
- Vệ sinh : Thực hiện khá tốt 
- Xếp hàng cịn chậm , tập các động tác tương đối đều ( Cịn một vài em đùa giỡn : Trương Bảo , Khang , uyên
- Nề nếp : Xếp hàng ra vào lớp khá hơn tuần trước , tuy nhiên cịn một vài em làm ồn trong giờ học 
- Học tập : Phân mơn chính tả cĩ tiến bộ hơn ( cịn 4 em chưa nghe viết được ) , 6 em đọc chậm cịn đành vần 
 Một số em mang dụng cụ học tập chưa đầy đủ : Khang, An , Bảo B , Tồn , Vi
Tồn, Thịnh
 Tuyên dương những em đạt kết quả tốt trong tuần , các em TB yếu cĩ tiến bộ .
 Nhắc nhở những em làm bài chưa đạt kết quả tốt 
II- PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 14: 
- Nhắc nhở các em :
 . Rửa tay trước và sau khi ăn quá bánh , ăn cơm ở nhà
 . Nếu cĩ hiện tượng ho, nĩng sốt kéo dài cần báo ngay cho gia đình hoặc người thân trong gia đình
 . Đeo khẩu trang khi đi học ( nếu cĩ điều kiện )
 . Néu cĩ hiien tương đau mắt hột cần đeo kính khi đi học hoặc nghỉ học hết mới đến trường .
- Nhắc các em lượm rác sau giờ ra chơi vào , ăn quà vặt bỏ rác đúng nơi qui định 
- Nhắc các em luơn hồ nhã với các bạn trong lớp , trong trường học
- Chào hỏi khi gặp thầy , cơ và người lớn tuổi . Đi thưa và về chào hỏi khi đi học 
- Kiểm tra việc mang dụng cụ cĩ đúng theo thời khố biểu hàng ngày khơng (đầu giờ học hàng ngày )
- Kiểm tra việc xếp hàng ra vào lớp hàng ngày 
- Mặc đồng phục theo đúng từng ngày học ( Lưu ý các ngày cĩ mơn TD )
- Nhắc các em xem bài trước ở nhà ( Kiểm tra đối với học sinh TB, yếu )
- Liên hệ gia đình em : Vi 
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docKEHOACHDHOCT13.doc