TIẾNG VIỆT
BÀI 35: UÔI - ƯƠI
I - MỤC TIÊU:
- HS nắm cấu tạo 2 vần uôi, ươi. Đọc và viết được vần, từ chứa vần, câu ứng dụng. - - Luyện nói theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.
- Rèn phát âm chuẩn, đọc đúng, viết đúng quy trình.
II - ĐỒ DÙNG: Tranh SGK + Bộ đồ dùng Tiếng Việt.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 9 Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2010 Tiếng Việt bài 35: uôi - ươi i - mục tiêu: - HS nắm cấu tạo 2 vần uôi, ươi. Đọc và viết được vần, từ chứa vần, câu ứng dụng. - - Luyện nói theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa. - Rèn phát âm chuẩn, đọc đúng, viết đúng quy trình. ii - đồ dùng: Tranh SGK + Bộ đồ dùng Tiếng Việt. iii - các hoạt động dạy - học chủ yếu: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc và viết: Múi khế, ngửi mùi, gửi quà. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài: Học uôi - ươi * Dạy vần uôi. - 4 - 5 em đọc a, Nhận diện: - GV giới thiệu uôi gồm: uô + i - HS đọc: uôi. - Ghép vần uôi. - HD đánh vần, đọc: uô-i-uôi. b, Đánh vần, ghép tiếng: chuối. - HS ghép tiếng, đánh vần, đọc. - HD ghép, đánh vần, đọc. - Giới thiệu từ: nải chuối. - HS luyện đọc. - Tìm tiếng chứa vần uôi. - Vần ươi dạy qui trình tương tự. - HS so sánh được uôi, ươi. c, Đọc từ ứng dụng: + Đọc từ + giải thích từ. tuổi thơ túi lưới buổi tối tươi cười Đọc cá nhân + đánh vần và phân tích một số tiếng. d, Hướng dẫn viết: uôi - ươi. HS tập viết bảng con . Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện viết. - GV hướng dẫn viết: nải chuối, múi bưởi - Yêu cầu viết: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. - GV: Chỉnh sửa tư thế ngồi viết. b) Luyện đọc. - Yêu cầu đọc trên bảng (T1) - Quan sát tranh SGK vẽ gì ? - GV: Viết câu lên bảng. - GV: Yêu cầu đọc theo hướng dẫn. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Mở SGK (72) - Viết bảng con - HS tập viết vở - Đọc cá nhân, đồng thanh - 2 - 3 em: 2 chị em đang chơi. - HS đọc thầm - HSTB: Gạch chân tiếng chứa vần vừa học. Đọc cá nhân - đồng thanh - Đọc toàn bài (SGK) c) Luyện nói: “chuối, bưởi, vú sữa” - Quan sát tranh SGK và nêu tên các loại quả vẽ trong tranh ? - Em thích ăn loại quả nào ? - Ăn hoa quả có lợi gì ? - 2 em nêu - HS nối tiếp kể - HSG: Có nhiều vi-ta-min, mau lớn... 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại bài trên bảng lớp. - N/x giờ học. - 2 em toán luyện tập i - mục tiêu: - Củng cố phép cộng trong phạm vi các số đã học; cộng một số với 0; tính chất của phép cộng. - Rèn kỹ năng đặt tính, nhẩm nhanh đúng. - Tập trung học tập, làm bài tự tin. ii - các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: 2 + 0 = 2 + 0 + 3 = 0 + 5 = 5 + 0 + 0 = 2. Bài mới. + Bài 1: Tính - Yêu cầu HS nhận xét: Khi đổi chỗ các số hạng trong phép + -> kết quả thế nào ? Hướng dẫn làm và nhận xét: 0 + 5 = 5 5 + 0 = 5 Một số cộng với 0 ? 0 cộng với một số ? - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm bảng con - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài và nhận xét. - HS làm bài, đổi bài kiểm tra kết quả - 2 - 3 em: Kết quả không thay đổi. - HSKG: Một số cộng với 0 bằng chính số đó + Bài 2: Tính: Củng cố cách làm tính theo hàng ngang. - HS nêu kết quả miệng. + Bài 3: Điền dấu thích hợp ... Chú ý: So sánh số với phép tính, phép tính với số. Ta phải tính kết quả của phép tính rồi so sánh từ trái -> phải. - HS làm bài tập trong SGK, 2 em chữa bài, lớp n/x, bổ sung. + Bài 4: - GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài làm. HS làm bài SGK, đổi chéo tự kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài. Đạo đức Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (Tiết 1) i - Mục tiêu: - HS hiểu được đối với anh chị cần phải lễ phép, đối với em nhỏ phải nhường nhịn. Có như vậy anh chị em mới hoà thuận -> cha mẹ mới vui lòng. - Biết cách cư xử với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày. - Có tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau. - Nhận xét 3:chứng cứ 1,2,3. II - Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ. - Đối với ông bà, cha mẹ, em phải làm gì mới là người con ngoan ? - 3 -> 5 HS trả lời 2. Bài mới. a) Bài tập 1: - Nhận xét và nêu việc làm của bạn nhỏ ở tranh 1 ? - HS quan sát tranh - Bức tranh 2, em hiểu thế nào ? - Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung ? * Kết luận: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. - HS quan sát tranh trả lời b) Bài tập 2. - Em đoán xem Lan sẽ làm gì khi được cô cho quà ? - Quan sát tranh - Đoán xem Hùng sẽ làm gì khi em bé hỏi mượn đồ chơi ? - HS quan sát tranh trả lời - Kết luận: Biết cảm ơn khi người khác cho quà, nhường em nhận trước, có đồ chơi cho em chơi cùng. * Giới thiệu vào bài 3. Củng cố - dặn dò - GV hệ thống toàn bài. - Dặn HS thực hiện tốt bài học. - 2 - 3 em nhắc lại đầu bài Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2010 Tiếng Việt bài 36: ay - â - ây i - mục tiêu: - HS nắm cấu tạo 2 vần ây, ây, đọc và viết được â- ay - ây, các từ và câu ứng dụng SGK. Luyện nói theo chủ đề “chạy ... đi xe”. - Phát âm chuẩn, đọc đúng to rõ ràng, viết đúng quy trình. - Tập trung học tập, mạnh dạn, yêu thích môn học. ii - đồ dùng: Tranh SGK + Bộ đồ dùng Tiếng Việt. iii - các hoạt động dạy – học: Tiết 1 1.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc SGK, viết: uôi, ươi, tuổi thơ, túi lưới 2. Bài mới. * Giới thiệu bài: ay - â - ây * Dạy vần: a, Nhận diện: - 5 em đọc - GV giới thiệu ay - HS đọc. - Giới thiệu a là âm chính, y là âm cuối. - HS ghép: ay, đánh vần, đọc. b, Ghép tiếng: - HD HS ghép tiếng: bay, đọc. - HS ghép được bay, phân tích, đánh vần. - Giới thiệu từ: máy bay - HS luyện đọc. - Tìm tiếng chứa vần ay - â, ây dạy theo qui trình tương tự - HS so sánh được ay, ây. c, Đọc từ ứng dụng: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. - HS đọc thầm, chỉ ra tiếng có âm mới. Luyện đọc. - Tìm từ có tiếng chứa ay, ây. d, Luyện viết: HD viết: ay, ây. - HS luyện viết bảng con. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện viết. - GV: hướng dẫn viết (máy bay, nhảy dây) - Yêu cầu viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây. - GV: Chỉnh, sửa tư thế ngồi viết đúng cho HS. HS viết bảng con Viết vào vở tập viết (theo mẫu) b) Luyện đọc. - GV yêu cầu HS đọc toàn bảng (tiết 1) - Quan sát tranh SGK (75) vẽ gì ? - GV: Viết câu ứng dụng lên bảng. - Tìm tiếng có chứa vần vừa học ? GV hướng dẫn đọc câu - Trong câu tiếng nào viết hoa ? vì sao ? Đọc cá nhân HS đọc thầm câu HS gạch chân tiếng -> đọc HS tập đọc cá nhân - nhóm Đứng đầu câu c) Luyện nói: Chủ đề: “chạy, bay, đi bộ, đi xe” - Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì ? - 5 - 6 em nêu: Bé đang chạy ... đi bộ ... Máy bay ... đi xe đạp ... - Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện gì ? - Nối tiếp 5 em - Ngoài những phương tiện trên, muốn từ chỗ này sang chỗ khác người ta còn dùng cách nào? - HSG: bơi, bò, nhảy 4. Củng cố - dặn dò. - Nêu vần vừa học ? - Chuẩn bị bài 37. _______________________________________ TOán luyện tập chung i - mục tiêu: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5. - Đặt tính, nhẩm nhanh kết quả đúng. ii - các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng cộng trong phạm vi 3, 4, 5 - Nhẩm: 2 + 3 = 5 + 0 = 4 + 0 + 1 = 2. Bài mới. Hướng dẫn HS làm bài tập. - Bài 1: Đặt tính rồi tính (chú ý viết kết quả thẳng cột). - 4- 6 em - HS nêu yêu cầu, 4 em lên chữa, lớp làm bảng con, n/x. - Bài 2: Hướng dẫn 2 + 1 + 2 = 3 + 2 = 5 - Bài 3: >, <, = ? + Hướng dẫn điền dấu 2 + 1 ... 1 + 2 + Nhận xét: C1: Tính kết quả của 2 + 1 và 1 + 2 rồi so sánh từ trái -> phải C2: Nhận xét vị trí của các số đem cộng (đổi chỗ cho nhau) - HS làm bài -> đổi bài kiểm tra kết quả - 2 em chữa bài - HS làm bài (vở) - 4 em chữa bài. - Bài 4: Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu bài toán -> viết phép tính thích hợp. - HSG nêu bài toán (miệng) - HS viết phép tính trong SGK. 3. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống kiến thức, N/x giờ học. - 4 - 5 em đọc các phép cộng trong phạm vi 5 _____________________________________ Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2010 tiếng việt bài 37: ôn tập i - mục tiêu: - HS đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i, y. Đọc đúng từ ngữ và câu trong SGK. Nghe và hiểu câu chuyện “Cây khế”. - Rèn kỹ năng phát âm đúng chuẩn khi đọc. - Tập trung học tập, yêu thích môn học. ii - đồ dùng: Bảng ôn (SGK) iii - các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: a) Giới thiệu: Quan sát tranh vẽ gì ? - GV: Khai thác khung đầu bài vần ai, ay - Nêu những vần đã học có kết thúc bằng y, i ? Chú ý: + i không ghép được với â. + y ghép với â ở âm cuối. - GV: Yêu cầu HS quan sát và đọc HS quan sát SGK và trả lời HS lắng nghe và trả lời câu hỏi Cá nhân nêu HS đọc vần vừa ghép - Đọc từ: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay b) Luyện viết: (bảng con) - GV viết mẫu: tuổi thơ, mây bay. Đọc cá nhân - đồng thanh HS tập viết bảng con Tiết 2 2. Luyện tập. a) Luyện viết: tuổi thơ, mây bay - GV viết mẫu và nêu yêu cầu viết đúng quy trình, đúng kỹ thuật. b) Luyện đọc. - Quan sát tranh SGK vẽ ai, đang làm gì ? HS viết bài theo mẫu Đọc toàn bảng ôn tiết 1 - GV: Viết câu lên bảng: “Gió từ ...” Nhận xét các chữ đầu câu viết thế nào ? HS đọc thầm Viết hoa - GV chỉnh sửa phát âm cho HS, cách ngắt nhịp đúng. Đọc cá nhân bài thơ - Đọc toàn bài SGK. c) Kể chuyện: “Cây khế” - GV kể toàn truyện (SGV) - Kể lần 2: Kể theo tranh - Trong câu chuyên trên, em yêu ai, ghét ai, vì sao ? - GV: Nêu ý nghĩa câu chuyện . 2 em HS nghe HS quan sát tranh Tập kể theo tranh 3. Củng cố - dặn dò. - Hãy đọc lại các vần có kết thúc bằng i, y ? - Chuẩn bị bài 38. ___________________________________________ Toán Kiểm tra định kỳ (giữa học kỳ I). i - mục tiêu: 1. Kiến thức: HS áp dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ: Có ý thức làm bài. ii - các hoạt động dạy - học chủ yếu: Đề bài: (Kiểm tra theo đề chung) _______________________________________ . Thứ năm, ngày 29 tháng 10năm 2010 Tiếng Việt Bài 38 : eo - ao i - mục tiêu: - HS đọc và viết vần eo - ao, từ và câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề “gió ... lũ” - Rèn kỹ năng phát âm, đọc to rõ ràng, viết đúng kỹ thuật. - Tập trung học tập, yêu thích môn học. ii - đồ ding: Tranh SGK + Bộ đồ dùng Tiếng Việt. iii - các hoạt động dạy – học; 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc: SGK. Viết bảng con: nhảy dây, nghỉ ngơi, nải chuối. 2. Bài mới. * Giới thiệu: Học vần eo - ao * Dạy vần: Cá nhân đọc. a, Nhận diện: - GV: Nêu cấu tạo vần eo và đọc: b, Đánh vần: e - o - eo; đọc: eo - Ghép: mèo và đánh vần - đọc (m - eo - meo - huyền - mèo) Đọc: chú mèo - Tìm từ khác có chứa vần eo ? * Dạy vần ao. - Từ vần eo thay e bằng a -> yêu cầu HS ghép: đánh vần và đọc HS ghép vần eo HS đánh vần -> đọc trơn, phân tích Đánh vần -> đọc -> phân tích Đọc cá nhân Cá nhân Ghép: ao - Đánh vần: a - o - ao -> đọc: ao - Ghép: sao - Đọc: ngôi sao - Tìm những từ có chứa vần ao ? + So sánh vần eo với vần ao ? c, Đọc từ : cái kéo trái đào leo trèo chào cờ d, Hướng dẫn viết: eo - ao GV: Viết mẫu Đánh vần và đọc, phân tích Đánh vần và đọc trơn Giống : Đều kết thúc bằng o Khác: Bắt đầu bằng e và a HS lên gạch chân chứa vần eo, ao Đọc từ HS viết bảng con Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện viết . - HD viết: chú mèo, ngôi sao b) Đọc - Yêu cầu HS đọc toàn bài bảng T1 - Quan sát tranh (SGK tr79) - GV viết đoạn thơ lên bảng. - GV: Chỉnh sửa phát âm đúng cho HS. - Luyện đọc SGK c) Luyện nói : Chủ đề “gió, mây, mưa, lũ” - Quan sát tranh SGK vẽ cảnh gì ? - Diều bay được là nhờ đâu ? - Khi gặp mưa cần chú ý gì ? - Em biết gì về bão lũ ? - Bão lũ gây tác hại gì ? - Em có biết chúng ta nên làm gì để tránh lũ? 4. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài - Tìm từ chứa vần eo, ao HS viết bảng, vở Đọc cá nhân : 5 - 6 em Đọc thầm đoạn thơ HSTB lên gạch chân tiếng chứa vần eo - ao . Đọc từng dòng ->đọc toàn bài - 2 em n/x: Thả diều - 2 - 3 em: Nhờ gió - HS nêu:Tránh mưa - HSG: Bão: gió mạnh, kèm theo mưa ... - HSKG: Đổ nhà cửa, phá hoại mùa màng ___________________________________ toán Phép trừ trong phạm vi 3 I- Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về phép trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. - Yêu thích môn Toán. II- Đồ dùng: Học sinh: Đồ dùng dạy học toán 1. III- Hoạt động dạy học chính: 1. Kiểm tra bài cũ - 2 em đọc bảng cộng trong phạm vi 3. 2. Giới thiệu Phép trừ 2 – 1 - Treo tranh, nêu yêu cầu bài toán : - 2 con ong đang đậu, 1 con bay đi hỏi còn mấy con ? - HS q/s, nêu đề toán. - 2 - 3 em: còn lại một con - Hai con ong bớt một con ong còn mấy con ong ? - HS TB: còn một con ong - Hai bớt một còn mấy ? - HSKG: hai bớt một còn một - Cho học sinh làm trên đồ dùng hình tròn - Vừa thực hiện vừa nêu: 2 bớt 1 còn 1. - Ta ghi lại phép tính trên như sau: - Lớp đọc 2 trừ 1 bằng 1 2 - 1 = 1, dấu - đọc là trừ 3. Giới thiệu phép trừ: 3 - 1 = 2, 3 - 2 = 1 tiến hành tương tự. - Hoạt động cá nhân 4. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Hoạt động cá nhân - Treo sơ đồ chấm tròn - Quan sát - 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn được mấy chấm tròn, ta có phép tính gì ? và ngược lại ? - HSKG: 2 + 1 = 3 - HSTB: 1 + 2 = 3 - 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn ? Ta có phép tính gì ? (bớt 2 chấm tròn còn ?) - HSKG: 3 - 1 = 2 - HSTB : 3 - 2 = 1 5.Hoạt động 5: Luyện tập Bài 1: Ghi các phép tính, nêu cách làm ? - Tính trừ - Cho HS làm và chữa bài, em nào yếu GV hướng dẫn dựa vào kết quả phép cộng. - HS làm và chữa bài Bài 2: Làm tính theo cột dọc - Tính và ghi kết quả thẳng cột với các số trên Bài 3: Q/s tranh - Nêu bài toán: Có 3 con chim, 2 con bay đi còn mấy con ? - Điền phép tính phù hợp - B/c: 3 - 2 = 1 6.Hoạt động 6: Củng cố- dặn dò - Thi tính nhanh: 3 - 2 =, 2 - 1 = , 3 - 1 = - 3 - 4 em - Nhận xét giờ học ___________________________________ Tự nhiên xã hội hoạt động và nghỉ ngơi i - mục tiêu: - Biết kể những hoạt động mà em thích, sự cần thiết phải nghỉ ngơi và giải trí. Biết đi, đứng và ngồi đúng tư thế. - Có kỹ năng hoạt động và nghỉ ngơi đúng lúc. - Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học áp dụng vào cuộc sống. - Nhận xét : Không có. - GDBVMT:Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể,vệ sinh ăn uống,vệ sinh môi trường xung quanh. ii - đồ ding: Sử dụng các hình vẽ trong SGK. iii - các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao chúng ta phải ăn uống hằng ngày ? 2. Bài mới. *Khởi động:Trò chơi “HD giao thông” (SGV). - 3 em a) Hoạt động 1: Thảo luận - Theo cặp - Hằng ngày em thường chơi những trò chơi gì? Hãy nêu những trò chơi có lợi ? - Những trò chơi gì không có lợi cho sức khoẻ ? - Muốn đảm bảo an toàn khi chơi cần chú ý gì ? - Đại diện nhóm kể về những trò chơi của mình. - 3 - 4 em: bi, chuyền, kéo co ... nghịch đất, đấu kiếm ... b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - MT: Hiểu nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ. - Kể tên những hoạt động em biết trong tranh ? - Những hoạt động đó có tác dụng gì? => Kết luận: (SGV - tr45) - HS quan sát tranh SGK (tr20, 21) c) Hoạt động 3: Quan sát tranh SGK (21) - Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh gì ? - Quan sát 2 bạn ngồi học, ai ngồi đúng ai ngồi sai ? - Nghỉ ngơi, tắm ở biển - 2 - 3 em: Bạn Nam sai - Bạn nào đi, đứng đúng tư thế ? - Yêu cầu HS chơi sắm vai theo tranh - Yêu cầu nhận xét. => Kết luận: SGV - tr45 3. Củng cố - dặn dò. - Ngoài giờ học em nên tham gia những hoạt đồng gì ? - 2 - 3 em: Bạn số 3, 4 - 2 - 3 lượt - HS theo dõi. - 4 - 5 em kể - Hoạt động: Ngồi học thế nào là đúng tư thế ? - HS liên hệ. - Khi tham gia các hoat động và nghỉ ngơi,em cần giữ vệ sinh thân thể,vệ sinh ăn uống,vệ sinh môI trường xung quanh. ____________________________________ Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2010 Tiếng việt Tập viết : Xưa kia, mùa dưa, ngà voi Đồ chơi, tươi cười, ngày hội I- Mục tiêu: - Tập viết đúng mẫu các chữ:xưa kia, mùa dưa, ngà voi, đồ chơi, tươi cười, ngày hội. - Rèn kĩ năng viết đúng tốc độ, đảm bảo kĩ thuật. - Giáo dục tính cẩn thận, viết nắn nót, có ý thức giữ VSCĐ II- Đồ dùng: Bảng con + bảng phụ viết mẫu III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Tiết 1: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi 1. Bài cũ: Viết nho khô, chú ý cày & nêu khoảng cách từ nho đến khô. 2. Bài mới: a) Quan sát phân tích mẫu - Đưa bảng phụ (cả bài) - Nhận xét chiều cao, độ rộng, các nét nối của từng chữ cái trong tiếng? - Vị trí của dấu thanh trong tiếng? b) HD học sinh viết bài (theo mẫu) - Nhắc nhở H ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, đúng kĩ thuật & tốc độ. 3. Chấm bài-nhận xét: - Tuyên dương H viết bài đẹp - viết bảng con -Đọc: xưa kia, mùa dưa, ngà voi - H nhận xét - dấu thanh, ghi ở trên hoặc dưới nguyên âm. - H viết: + 1 dòng xưa kia + 1dong mùa dưa + 1dong ngà voi Tiết 2: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội 1. Giới thiệu: 2. Bài mới: a) Quan sát phân tích mẫu - Đưa bảng phụ (cả bài) - Nhận xét chiều cao, độ rộng, các nét nối của từng chữ cái trong tiếng? - Vị trí của dấu thanh trong tiếng? b) HD học sinh viết bài (theo mẫu) - Nhắc nhở H ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, đúng kĩ thuật & tốc độ. 3. Chấm bài-nhận xét: - Tuyên dương H viết bài đẹp - viết bảng con -Đọc: Đồ chơi, tươi cươi ngà trtj tự nhất - H nhận xét - dấu thanh, ghi ở trên hoặc dưới nguyên âm. - H viết: + 1 dòng xưa kia + 1dòng mùa dưa + 1dòng ngà voi Thủ công Xé dán hình cây đơn giản ( tiết 2 ) i - mục tiêu: - HS biết xé dán hình cây đơn giản. - Xé dán các mẫu cây khác nhau. - Rèn đôi tay khéo léo hơn , sáng tạo hơn khi học tập. -Nhận xét 2: chứng cứ 1,2,3. ii - đồ dùng: Sử dụng các hình cây trong SGK; một số mẫu cây xé dán sẵn. iii - các hoạt động dạy - học chủ yếu: I. Kiểm tra bài cũ: KT đồ dùng đã dặn 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn quan sát mẫu: - HS QS bài mẫu và NX theo HD. 3. HD xé dán: a. Xé tán cây: - NX các kiểu tán cây:(Tròn , Tam giác) - HD kiểu tán tròn (Làm mẫu)- HS QS b. Xé thân cây: - NX về hình dáng - GV làm mẫu 4. HS thực hành xé dán - HD kĩ những em còn chậm. 5. Củng cố dặn dò: - Củng cố các bước xé dán - HD kiểu xé sáng tạo. _____________________________________ thể dục đội hình đội ngũ - rèn luyện tư thế cơ bản i - mục tiêu: - Ôn kỹ năng đội hình đội ngũ. Ôn tư thế cơ bản. Học đứng đưa hai tay dang ngang; 2 tay chếch chữ V. - Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. - Học tập nghiêm túc, khoẻ để học tập. -Nhận xét 2: chứng cứ 1,2. ii - địa điểm: Sân trường. iii - các hoạt động dạy – học: 1. Phần mở đầu. - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 - 2. - Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc 30 - 40m - Đi thường - hít thở sâu. 1 - 2 phút 2 phút Tạo vòng tròn 2. Phần cơ bản. - Đứng đưa 2 tay ngang. - Đứng đưa 2 tay ra trước, đưa 2 tay lên cao chếch chữ V. 2 lần 2 - 3 lần - Ôn tập hợp - dóng hàng dọc, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái. Thực hiện 2 -> 3 phút 3. Phần kết thúc. - Đứng vỗ tay hát. Trò chơi: Diệt các con vật có hại. Thực hiện 5 phút ____________________________________
Tài liệu đính kèm: