Giáo án bài dạy khối 1 - Tuần 10

Giáo án bài dạy khối 1 - Tuần 10

I/ MỤC TIÊU

1. Đọc

- HS đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ : ngày lễ, lập đông, nên, nói ; sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mãi, biếu, hiếu thảo, điểm mười,

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể, lời các nhân vật.

2. Hiểu

- Hiểu nghĩa các từ : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và sáng kiến phải chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình.

 

doc 35 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1224Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài dạy khối 1 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Môn : Tập Đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : ngày lễ, lập đông, nên, nói ; sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mãi, biếu, hiếu thảo, điểm mười,  
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Biết phân biệt lời kể, lời các nhân vật.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và sáng kiến phải chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc, nếu có
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Hỏi HS về tên của các ngày 1 - 6, 1 - 5, 8 - 3, 20 -11 
- Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà là ngày nào không ?
- Nêu : Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn của mình đối với ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn 1 ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn biến câu chuyện ra sau, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng người kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên, giọng bố tán thưởng.
b) Hướng dẫn phát âm từ, tiếng khó, dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi nếu các em còn phát âm sai.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Yêu cầu các em đọc từng câu cần luyện ngắt giọng đã chép lên bảng phụ, tìm cách đọc đúng sau đó luyện đọc các câu này. Chú ý chỉnh sửa lỗi, nếu có. 
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
d) Đọc cả đoạn
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- Hỏi : Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ?
- Vì sao ?
- Sáng kiến của bé Hà đã cho thấy, Bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ?
TIẾT 2
2.3. Luyện đọc đọan 2, 3
- Tiến hành theo các bước đã giới thiệu ở tiết 1.
- Các từ cần luyện phát âm đã giới thiệu ở phần mục tiêu dạy học.
- Câu cần chú ý luyện ngắt giọng là :
Món quà ông bà thích nhất hôm nay / là chùm điểm mười của cháu đấy. //
2.4. Tìm hiểu đọan 2, 3
- Yêu cầu HS đọc đọan 2, 3
- Hỏi : Bé Hà boăn khoăn điều gì ?
- Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì ? 
- Bé Hà tặng ông bà cái gì ?
- Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà ?
- Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì ?
2.5. Thi đọc truyện theo vai
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong đó rồi thi đọc.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
 - Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không ? Em định chọn đó là ngày nào ?
- Tổng kết giờ học.
- Trả lời.
- Trả lời : Chưa có ngày lễ của ông bà.
- 1 HS khá đọc lại đọan 1. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu
- Mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các câu sau :
Bố ơi, / sao không có ngày của ông bà, / bố nhỉ ? //(giọng thắc mắc)
Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hằng năm / làm ”ngày ông bà”, / vì khi trời bất đầu rét, / mọi người cần chăm lo cho sức khỏe / cho các cụ già. //
Món quà ông thích nhất hôm nay / là chùm điểm mười của cháu nay. //
- Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm.
- Cả lớp đọc thầm đọan 1, 1 HS đọc thành tiếng.
- Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà.
- Ngày lập đông.
- Vì khi trời bất đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khỏe của cụ bà.
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Bé boăn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười.
- Ông bà rất thích món quà của bé Hà.
- Trả lời : Chăm học, ngoan ngoãn 
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đọc.
Môn : Thủ Công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (T2)
TIẾT 2
3. HỌC SINH THỰC HÀNH GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI :
 - GV yêu cầu 1, 2 HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui và thực hiện các thao tác gấp thuyền.
 + Bước 1 : Gấp tạo mũi thuyền.
 + Bước 2 : Gấp các nếp gấp cách đều.
 + Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền
 + Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
 - GV cho HS thực cá nhân gấp thuyền phẳng đáy có mui . GV theo dõi HS làm, quam sát uốn nắn cho HS, nhắc HS miết kĩ các đường mới gấp cho thẳng và lộn thuyền cẩn thận, từ từ để không bị rách .
 - Khi HS gấp xong, GV cho HS dán sản phẩm vào vở. GV nhận xét và chấm.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
 - Về nhà các em chuẩn bị mang giấy nháp, giấy thủ công để kiểm tra chương I kĩ thuật gấp hình.
 * Nhận xét tiết học. 
- 1, 2 HS nhắc lại quy trình gấp thuyền thẳng đáy có mui.
-HS thực hành gấp.
- HS dán sản phẩm vào vở.
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA H – HAI SƯƠNG MỘT NẮNG
I/ MỤC TIÊU
- Viết được chữ H hoa.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng Hai sương một nắng.
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ trong khung chữ.
- Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con chữ cái G hoa, cụm từ ứng dụng Góp sức chung tay.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết Tập viết tuần 10, các em sẽ tập viết chữ cái H hoa và cụm từ ứng dụng Hai sương một nắng.
2.2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
a) Quan sát, nhận xét cấu tạo và quy trình viết 
- Treo mẫu chữ.
- Hỏi : Chữ H hoa cao mấy mấy đơn vị chữ, rộng mấy đơn vị chữ ?
- Chữ được viết bởi mấy nét ? 
- Chỉ nét 1 và hỏi : Nét 1 là kết hợp của nét nào và nét nào ?
- Điểm đặt bút của nét này ở đâu? dừng bút ở đâu ?
- Nét thứ 2 gồm những nét cơ bản nào nối với nhau ?
- Giảng quy trình viết nát 2, sau đó nêu cách viết thứ 3.
- Vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình viết một cách tóm tắt.
b) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết chữ H hoa vào trong không trung sau đó viết bảng.
- Theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a) Giới thiệu
- Yêu cầu HS mở vở đọc cụm từ ứng dụng.
- Nêu : Đây là câu thành ngữ nói lên sự vất vả, chịu thương, chịu khó của bà con nông dân.
b) Quan sát, nhận xét
- Hướng dẫn HS quan sát về chiều cao các chữ cái, khoảng cách các chữ trong cụm từ ứng dụng.
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết bảng chữ Hai và nêu cách nối từ H sang a. 
2.4. Viết vào Vở tập viết 
- Theo dõi HS viết bài trong Vở tập viết và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Thu và chấm một số bài.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS hoàn thành bài trong vở Tập viết.
- Chữ cái hoa H cao 5 li, rộng 5 li.
- Được viết bởi 3 nét.
- Của nét cong trái và nét lượn ngang.
- Đặt bút ở trên đường kẻ ngang 5, giữa đường dọc 3 và đường dọc 4, từ đường này lượn xuống dưới đường kẻ ngang 5 một chút viết nét cong trái nối liền nết lượn ngang, dừng bút ở giao điểm của đường ngang 6 và đường dọc 4.
- Gồm nét khuyết dưới, nét khuyết trên và nét móc phải.
- Theo dõi và quan sát GV viết mẫu.
- Viết bảng.
- Đọc : Hai sương một nắng.
- Các chữ : h, g cao 5 li. Chữ t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 đơn vị chữ.
- Viết bảng và trả lời : Nét cong trái của chữ a chạm vào điểm dừng bút của nét móc phải ở chữ H.
- HS viết :
+ 1 dòng chữ H, cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ H, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Hai, cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Hai, cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Hai sương một nắng, cỡ nhỏ.
Môn : Toán
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là một số tròn chục số trừ là số có một hoặc 2 chữ số (có nhớ) vận dụng khi giải toán có lời văn.
- Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết, khi biết tổng và một số hạng kia.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- 4 bó, mỗi bó có 11 que tính.
	- Bảng gài que tính.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
 - GV hỏi.
 Ÿ Muốn tìm một số hạng ta làm thế nào?
3. BÀI MỚI:
 a/ GV giới thiệu bài : 
 - GV nói và hỏi.
 Ÿ Có 40 que tính lấy bớt đi 8 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? (còn lại 32 que tính).
 Ÿ Muốn biết còn lại 32 que tính làm thế nào? (lấy 40 – 8).
 - GV nói : Để biết 40 – 8 bằng bao nhiêu và tính nmhư thế nào, các em cùng học học bài 40 – 8. Đó là bài học hôm nay. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 8 và tổ chức thực hành :
 - GV gắn các bó que tính trên bảng và hướng dẫn HS lấy ra 4 bó mỗi bó có một chục (t ... ên tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không ? Vì sao?
 - GV gọi đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận.
 - GV cho HS trao đổi và nhận xét từng tình huống và bổ sung.
 - GV nhận xét chung qua 2 tình huống và tuyên dương.
 Tình huống 1 : Mẹ bạn Hải sẽ không cho bạn Hải đi học, vì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn Hải làm như thế cũng không phải là chăm chỉ học tập.
 Tình huống 2 : Lan làm như thế chưa đúng, không phải là chăm chỉ học tập, vì giờ ra chơi là thời gian để Lan giải tỏa căng thẳng sau khi học tập vất vả.
GVKL : Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt kết quả như mong muốn.
 Hoạt động 3 : Tự liên hệ bản thân.
 - GV y/c một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà cảu bản thân. 
 - GV gọi HS nhận xét
 - GV nhận xét và khen những HS đã chăm chỉ học tập và nhắc nhở những HS chưa chăm chỉ cần noi gương các bạn trong lớp.
 KL : Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các con cần phải học tập và rèn luyện.
- Cả lớp nghe ghi nhớ.
- Cả lớp HS chơi.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS thảo luận nhóm cặp đôi theo các tình huống.
- Đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.
- 1 Vài HS đại diện trình bày.
- Cả lớp nhận xét và góp ý bổ sung.
Môn : Chính Tả
ÔNG CHÁU
I/ MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu.
- Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ.
- Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k; l/n; thanh hỏi/ thanh ngã.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng ghi nội dung bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi, các từ luyện phân biệt, tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả trước.
- Nhận xét và cho điểm.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi đề bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Giới thiệu đoạn thơ cần viết
- GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc mẫu bài thơ lần 1.
- Bài thơ có tên là gì ?
- Hỏi : Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc ?
- Khi đó ông đã nói gì với cháu.
- Giải thích từ xế chiều và rạng sáng.
- Hỏi thêm : Có đúng là ông thua cháu không?
b) Quan sát, nhận xét
- Bài thơ có mấy khổ thơ ?
- Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Nêu : Để cho đẹp, các em cần viết bài thơ vào giữa trang giấy, nghĩa là lùi vào khoảng 3 ô li so với lề vở.
- Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ nào ?
- Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào ?
- Nêu : Lời nói của ông và cháu đều được đặt trong ngoặc kép.
c) Viết chính tả
- GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
d) Soát lỗi
- GV đọc lại toàn bài, phân tích các chữ khó viết cho HS soát lỗi.
e) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. Khi HS nêu, GV ghi các chữ các em tìm được lên bảng.
- Cho cả lớp đọc các chữ vừa tìm được.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó cho các em tự làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
- Chữa bài trên bảng lớp.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, chú ý các trường hợp chính tả cần phân biệt.
- Viết bảng : Ngày Quốc Tế Phụ Nữ, Ngày Quốc Tế Lao Động, Ngày Nhà giáo Việt Nam, con cá, con kiến, lo sợ, ăn no, nghỉ học, lo nghĩ 
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Ông cháu.
- Cháu luôn là người thắng cuộc.
- Ông nói : Cháu khỏe hơn ông nhiều. Ông là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.
- Không đúng. Ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi.
- Có 2 khổ thơ.
- Mỗi câu có 5 chữ.
- Đặt cuối các câu :
 Cháu vỗ tay hoan hô:
 Bế cháu, ông thủ thỉ :
- Câu : “Ông thua cháu, ông nhỉ !”
 “Cháu khỏe  rạng sáng”.
- Chép lại lời đọc của GV.
- Soát lỗi, ghi tổng số lỗi ra lề vở. Viết lại các lỗi sai bằng bút chì.
- Đọc bài.
- Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ, càng nhiều HS được nói càng tốt. Ví dụ : càng, căng, cũng, củng, cảng, cá, co, con, cò, công, cống, cam, cám,  ke, kẻ, kẽ, ken, kèn, kén, kém, kiếm, kí, kiếng, kiểng 
- Làm bài :
a) 	Lên non mới biết non cao
	Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
b) Dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi.
Môn : Toán
51 – 15 
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 .
	- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan (tìm X, tìm hiệu).
	- Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ.
	- Củng cố biểu tượng về hình tam giác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Que tính .
	- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
 - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính.
 71 41 X + 7 = 51
 - 6 - 5 X = 51 – 7 
 65 36 X = 44 
 - GV nhận xét.
2. DẠY HỌC - BÀI MỚI:
 a/ GV giới thiệu bài : 
 - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. 
 b/ Phép trừ 51 – 15 :
 - GV đưa ra bài toán : có 51 que tính bớt 15 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? 
 + Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? (thực hiện phép trừ 51 – 15).
 - GV y/c HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời
 - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả.
 - GV y/c HS nêu cách làm.
 - GV nhận xét.
 + Để bớt được 15 que tính trướpc hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 1 que tính rời trước sau đó tháo 1 bó que tính và bớt tiếp bớt 4 que tính ta còn 6 que tính rời tiếp theo bớt 1 chục que nữa, 1 chục là 1 bó ta bớt đi 1 bó que tính . Như vậy còn 3 bó que tính và 6 que rời là 36 que tính. 51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? (còn lại 36 que tính)
 Ÿ Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu? (51 trừ 15 bằng 36).
 * Đặt tính và thực hiện phép tính.
 - GV gọi 1 HS lên bảng và đặt tính và thực hiện tính.
 Đặt tính
 51 Ÿ 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ đi 5 bằng 
 - 1 5 6 viết 6, nhớ 1.
 36 Ÿ 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
 - GV gọi HS nhắc lại.HSHShhhhhhhhhhhhhhhhh
c/ Luyện tập - thực hành :
Bài 1 : Tính 
 - GV cho HS làm vào SGK bài 1.
 - Khi HS làm bài xong GV gọi 2 HS lên sửa bài. 
 - GV nhận xét
 81 31 51 71 61 
 - 46 - 17 - 19 - 38 - 25
 35 14 32 33 36
 41 71 61 91 81 
 - 12 - 26 - 34 - 49 - 55
 39 45 27 42 26
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
 a) 51 và 4 b) 21 và 6 c) 71 và 8
 - GV cho HS làm vào bảng con.
 81 51 91
 - 44 - 25 - 9
 37 26 82 
Bài 3 : Tìm X
 - GV cho HS làm vào vở.
 - GV gọi 3 HS lên sửa bài.
 - GV nhận xét.
X + 16 = 41 b) X + 34 = 81
X = 41 – 16 X = 81 – 34 
X = 25 X = 47
Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu.
 - GV cho HS vẽ vào SGK.
 - GV nhận xét.
 3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV y/c HS hắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15. 
 * GV nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng làm mỗi em 1 bài.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán.
- HS trả lời.
- Lớp nhân xét.
- HS thực hiện theo. 
- HS thực hiện thao tác que tính và trả lời còn 36 qtính. 
- HS nêu cách bớt.
- Lớp nhân xét.
- 1HS thực hiện. 
- Lớp nhận xét.
+ Viết 51 rồi viết 15 dưới 51sao cho 5 thẳng cột đơn vị, 1 thẳng cột chục viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- HS đọc ĐT.
- HS làm bài.
- HS sửa bài và đánh dấu đúng, sai.
- HS làm vào bảng con.
- HS làm vào vở.
- 3 HS lên sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài 4.
Môn : Tập Làm Văn
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I/ MỤC TIÊU
- Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân.
- Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ 
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS làm mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
Bài 2
- Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấm chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.
- Gọi một vài HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. Về những kỷ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình.
- Đọc đề bài và các câu hỏi.
- Trả lời. Ví dụ : Ông của các em năm nay đã ngoại bảy mươi tuổi. Ông từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành.
- Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài.
- Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Viết bài.
- Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docT10.doc