Giáo án bài dạy khối 1 - Tuần 20

Giáo án bài dạy khối 1 - Tuần 20

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh.

- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 .10) và học thuộc bảng nhân 3.

- Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3.

Ii/ đồ dùng dạy – học:

 - Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.

 - SGK + vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 35 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1176Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài dạy khối 1 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 20
THỨ NGÀY
MÔN
TÊN BÀI
Thứ hai
Toán
Bảng nhân 3.
Tập đọc
Ông Mạnh thắng thần gió.
Tập đọc
Ông Mạnh thắng thần gió.
Aâm nhạc
Trên con đường đến trường(tiết 2).
Thủ công
Gấp cắt trang trí thiệp chúc mừng(tiết 2).
Thứ ba
Tập viết
Chữ hoa Q.
Toán
Luyện tập.
Kể chuyện 
Ông Mạnh thắng thần gió.
Đạo đức
Trả lại của rơi(tiết 2).
Thể dục
Đứng kiễng gót hai tay chống hông.
Thứ tư
Tập đọc
Mùa xuân đến.
TNXH
An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
Toán 
Bảng nhân 4.
Chính tả
Gió.
Mỹ thuật
Vẽ theo mẫu : vẽ túi xách..
Thứ năm
Tập đọc
Mùa nước nổi.
Toán
Luyện tập chung.
Luyện từ câu
Từ ngữ về thời tiết đặt câu và trả lời câu hỏi khi nào ?
Thể dục
Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
Thứ sáu
Chính tả
Mưa bóng mây.
Toán 
Bảng nhân 5.
TLV
Tả ngắn về 4 mùa.
SHTT
Chào cờ
Thứ hai ngày tháng năm . 
Môn : Toán
BẢNG NHÂN 3
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3..10) và học thuộc bảng nhân 3.
- Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
	- SGK + vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
	- GV cho HS đứng tại chỗ đọc lại bảng nhân 2.
	- GV nhận xét tuyên dương.
 * Nhận xét tiết kiểm tra.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
	- Hôm nay học tiếp 1 bảng nhân đó là bảng nhân 3. GV ghi tựa bài lên bảng gọi HS nhắc lại tựa bài.
 b/ GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 ( lấy 3 nhân với một số):
	- GV giới thiệu các tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn rồi gắn 1 tấm lên bảng và nêu: 
+ Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết:
3 được lấy 1 lần, ta viết.
3 x 1 = 3
	- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi 
Ÿ 3 được lấy 2 lần ta viết như thế nào? (3 được lấy 2 lần, ta có 3 x 2 = 3 + 3 = 6)
	- GV nói và ghi lên bảng.
 Vậy 3 x 2 = 6
	- GV gọi HS đọc.
	- GV hướng dẫn HS tương tự và hỏi HS đến 3 x 10 = 30.
	- GV viết bảng nhân 3 lên bảng, và hướng dẫn HS cách đọc và đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
3 x 1 = 3 3 x 6 = 18
3 x 2 = 6 3 x 7 = 21
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24
3 x 4 = 12 3 x 9 = 27
3 x 5 = 15 3 x 10 = 30
c/ Thực hành:
Bài 1 : HS tính nhẩm và trả lời kết quả của từng bài. GV nhận xét tuyên dương.
3 x 3 = 9 3 x 4 = 12
3 x 5 = 15 3 x 2 = 6
3 x 9 = 27 3 x 10 = 30
3 x 3 = 9 3 x 6 = 18
3 x 1 = 3 3 x 7 = 21
Bài 2 : 
	- GV đọc đề bài và hướng dẫn HS cách làm.
Tóm tắt.
Mỗi nhóm: 3 HS
10 nhóm :.HS?
Tính Giải 
 3 10 nhóm HS có tất cả làø.
x 10 3 x 10 = 30 (HS) 
 30 Đáp số: 30 HS
Bài 3 :
	- GV cho HS đọc dẫy số 3, 6, 9 rồi nói đặc điểm của dẫy số này.
	- Số thứ hai nhiều hơn số thứ nhất là 3 (Tức là cộng thêm 3)
	- HS đếm thêm 3 từ (3 đến 30) và bớt 3 (Từ 30 đến 3)
	- GV gọi HS lên bảng làm. GV nhận xét tuyên dương.
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
	- GV tổ chức cho HS thi HTL bảng nhân bằng cách nối tiếp theo tổ.
	- GV nhận xét tuyên dương các tổ.
	- Dặn HS về nhà HTL “Bảng nhân 3” và chuẩn bị tiết học sau “Luyện tập”.
 * Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- Vài HS đọc.
-Vài HS nhắc lại.
- Cả lớp đọc ĐT.
- HS theo dõi và thực hiện theo bằng tấm bìa.
- HS đọc.
- Cả lớp đọc ĐT.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Vài HS đọc.
- HS đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- HS trả lời nối tiếp kết quả của từng bài.
 - Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề toán.
- HS đọc.
- HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Lớp thi đọc HTL bảng nhân 3.
-----------------ặb-----------------
Môn : Tập Đọc
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc :
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời kể.
2. Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : đồng bằng, hoành hành, ngạo ngễ, vững chãi, đẵn, ăn năn, 
- Hiểu nội dung bài : Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm nhưng người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có)
- Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện nhắc giọng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Treo tranh và giới thiệu : Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Ông Mạnh thắng Thần Gió để biết tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng được một vị thần có sưc mạnh như Thần Gió.
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc :
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm :
- Yêu cầu HS tìm hiểu các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ :
+ Tìm các từ có l/n,  trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi/thanh ngã
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm).
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS (nếu có).
c) Luyện đọc đoạn :
- Hỏi : Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau ? Là giọng của những ai ?
- Hỏi : Bài tập đọc có mấy đoạn ? Các đoạn được phân chia như thế nào ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi : Đồng bằng, hoành hành có nghĩa là gì?
- Đây là đoạn văn giới thiệu câu chuyện, để đọc tốt đoạn văn này các con cần đọc với giọng kể thong thả, chậm rãi.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Trong đoạn văn có lời nói của ai ?
- Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió ?
- Vậy khi đọc chúng ta cũng phải thể hiện được thái độ giận giữ ấy. (GV đọc mẫu và yêu cầu HS luyện đọc câu nói của ông Mạnh)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Để đọc tốt đoạn này các con cần phải chú ý ngắt giọng câu văn 2, 4 cho đúng. Giọng đọc trong đoạn này cần thể hiện sự quyết tâm chống trả Thần Gió của ông Mạnh.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3. Nghe và chỉnh sủa lỗi cho HS.
- GV đọc mẫu đoạn 4.
- Giảng : Trong đoạn văn có lời đối thoại giữa Thần Gió và ông mạnh. Khi đọc lời của Thần Gió, các con can thể hiện được sự hống hách, ra oai (GV đọc mẫu), khi đọc lời của ông Mạnh cần thể hiện sự kiên quyết, không khoan nhượng (GV đọc mẫu).
- Gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài.
- Hỏi : Đoạn văn là lời của ai ?
- Giảng : Đoạn văn này kể về sự hoà thuận giữa Thần Gió và ông Mạnh nên các con chú ý đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài. 
- Gọi HS đọc lại đoạn 5.
- Yêu cầu HS đọc nối tiép theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc :
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc các nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh :
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
TIẾT 2
2.3 . Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
- Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?
- Ngạo nghễ có nghĩa là gì ?
- Kể việc làm của ông mạnh chống lại Thần Gió (Cho nhiều HS kể).
- Con hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào ?
- Cả 3 lần ông Mạnh dựng lại nhà thì cả ba lần Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà của ông nên ông mới quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần này Thần Gió có quật đổ nhà của ông Mạnh được không ? Chúng ta cùng học tiếp phần còn lại của bài để biết được điều này.
- Gọi HS đọc phần còn lại của bài.
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
- Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh ? 
- Ăn năn có nghĩa là gì ?
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió ?
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho ai ?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
2.3. Luyện đọc lại bài :
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Hỏi : Con thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài.
- 3 HS đọc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV :
+ Các từ đó là : loài người, hang núi, lăn quay, lồm cồm, nổi giân, lớn nhất, làm xong, lên, lồng lộn, ăn năn, mát lạnh, các loài hoa, 
+ Các từ đó là : ven biển, ngã, ngạo nghễ, vững chãi, đập cửa, mở, đổ rạp, giận dữ, xô đổ, an ủi, thỉnh thoảng, biể ... HS đọc đề bài.
- Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Khi nào ta dùng dấu chấm ?
- Dấu chấm than được dùng ở cuối các câu văn nào ?
- Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm than.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV nêu luật chơi : Khi GV nói 1 câu, các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu nói trước (giơ tay, phất cờ) và nói đúng 10 điểm. Nói sai bị trừ 5 điểm.
VD : - Mùa xuân đẹp quá !
 - Hôm qua, tôi được đi chơi.
- Tổng kết trò chơi.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu với các cụm từ vừa học.
- 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ “Khi nào?”
+ HS 1 : Khi nào cậu cảm thấy vui nhất ?
+ HS 2 : Tớ vui nhất khi được điểm tốt.
- Đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 
ấm áp
giá lạnh
mưa phùn gió bấc
se se lạnh
oi nồng
nóng bức
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc từng cụm từ. 
- HS làm việc theo cặp. 
- Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. 
Đáp án :
b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấy.
d) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng việt 2, tập hai.
- Thật độc ác ! / Mở cửa ra ! / Không ! / sáng ra ta sẽ mở cửa mời ông vào.
- Đặt ở cuối câu kể.
- Ở cuối câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc.
- Dấu chấm than.
- Dấu chấm.
-----------------ặb-----------------
Môn : Thể dục
MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN.
-----------------ặb-----------------
Thứ sáu ngày tháng năm .
Môn : Chính Tả
MƯA BÓNG MÂY
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe và viết lại chính xác bài thơ Mưa bóng mây.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x, iêt/iêc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có)
- Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau : 
+ hoa sen, cây xoan, sáo, giọt sương, xương cá, cây sung.
+ cá diếc, diệt ruồi. 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Trời đang nắng thì có mưa, sau đó lại nắng ngay người ta gọi là mưa bóng mây. Cơn mưa bóng mây đáng yêu và ngộ nghĩnh như đứa trẻ. Để thấy rõ điều đó, hôm nay chúng ta cùng nghe và viết bài Mưa bóng mây, sau đó làm các bài tập. 
2.2. Hướng dẫn viết chính tả :
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết : 
- GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.
- Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào ?
- Em bé và cơn mưa cùng làm gì ?
- Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào ?
b) Hướng dẫn trình bày :
- Bài viết có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
- Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng ?
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
c) Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
- Tìm trong bài thơ các chữ có vần : ươi, ươt, oang, ay?
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả :
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi :
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho HS chữa.
g) Chấm bài :
- Thu 10 bài chấm.
- Nhận xét bài viết. 
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2
- GV đổi tên thành : Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B.
- GV chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm.
- Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm.
- Tổng kết cuộc thi. 
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học lại các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Bức tranh vẽ cảnh trời vừa mưa vừa nắng.
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại bài.
- Thoáng mưa rồi tạnh.
- Dung dăng cùng vui vẻ.
- Cũng làm nũng với mẹ, vừa khóc xong đã cười.
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ thơ có 4 câu. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Để cách một dòng.
- Nào, lạ, làm nũng, hỏi, vở, chẳng, đã.
- Thoáng, mây, ngay, ướt, cười.
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe – viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng. 
Đáp án :
 A B A B
sương mù chiết cành
xương rồng chiếc lá
đường sa tiết nhớ 
phù xa tiếc kiệm 
thiếu sót hiểu biết 
xót xa biếc xanh 
-----------------ặb-----------------
Môn : Toán
BẢNG NHÂN 5
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
	- Thành lập bảng nhân 5 và học thuộc lòng bảng nhân.
	- Aùp dụng bảng nhân để giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
	- Thực hành đếm thêm 5.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- 10 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
	- Kẻ sẵn bài tập 3 lên bảng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
	- GV giới thiệu ngắn gọn, nêu mục đích yêu cầu. Ghi tựa bài.
 b/ Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5:
Gắn 1tấm bìa có 5 chẩmtòn bên bảng và hỏi . có mấy chấm tròn 
- Năm chấm tròn được lấy mấy lần ?
5 được lấy 1 lần nên ta có phép nhân:
 5 x 1 = 5
- GV ghi bảng. HS đọc .
- Tương tự GV hướng dẫn HS thành lập bảng nhân 2 ... 10 .
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 
Xóa dần bảng cho HS học thuộc 
c. Luyện tập
Bài 1:
- HS tự làm bài. Sau đó nêu kết quả
Bài 2: 
HS đọc đề bài .
Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
HS lên sửa bài
Cả lớp nhận xét, sửa chữa. 
Bài 3:
HS đọc đề bài.
HS tự làm bài. 
HS làm bảng. 
4. CỦNG CỐ DẶN DÒ 
- GV tổ chức cho HS đọc bảng nhân 4.
- Về học thuộc bảng nhân 4.
- Xem trước bài bảng nhân 5.
- cả lớp hát vui.
3+3+3+3+3= 3x5= 15
5+5+5+5= 5x4= 20.
- Nghe giới thiệu.
- 5 chấm tròn.
- 5 chấm tròn được lấy 1 lần.
- Nhân nhân 1 bằng 5.
- HS đọc bảng nhân 5.
5 x 3= 15 5 x 2= 10
5 x 5= 25 5 x 4= 20
5 x 7= 35 5 x 6= 30
 5 x 10= 50
 5 x 9= 45
 5 x 8= 40
 5 x 1= 5
Tóm tắt:
 Mỗi tuần : 5 ngày
 4 tuần : ? ngày
 Giải
 4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày:
 5 x 4= 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày
Đếm thêm 5 rồi viết số thích vào ô trống
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
-----------------ặb-----------------
Môn : Tập Làm Văn
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I/ MỤC TIÊU :
- Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân.
- Viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
- Bước đầu biết nhận xét vàchữa lỗi câu văn cho bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ.
- Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 SGK trang 12.
- Nhận xét, cho điểm HS 
2/ DẠY HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Trong giờ Tập làm văn này, các con sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh một mùa trong năm.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: 
- GV 1 HS đọc yêu cầu.
- GV đọc đoạn văn lần 1.
- Gọi 3 đến 5 HS đọc lại đoạn văn.
- Bài văn miêu tả cảnh gì ?
- Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
- Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào ?
- Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2 : 
- Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè. 
- GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ?
- Mặt trời mùa hè như thế nào ?
- Khi trời mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào ?
- Mùa hè thường có hoa gì ? Hoa đó đẹp như thế nào ?
- Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè ?
- Con có mong ước mùa hè đến không ?
- Mùa hè này con sẽ làm gì ?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
- Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
- GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu, từ.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào VBT Tiếng Việt 2, tập hai và chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi.
- Mùa xuân đến.
- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
- Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và toả ngát hương thơm.
- Nhìn và ngửi. 
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
- Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
- Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm 
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
- Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi 
- Trả lời.
- Trả lời.
- Viết trong 5 đến 7 phút.
- Nhiều HS được đọc và chữa bài.
-----------------ặb-----------------
Môn : SHTT
-----------------ặb-----------------
Môn : Chào cờ

Tài liệu đính kèm:

  • docT20.doc