I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh.
- Luyện kĩ năng tính cộng và các số có ba chữ số (không nhớ).
- Ôn tập về , về chu vi hình tam giác và giải bài toán.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Thứ hai ngày tháng năm . Môn : Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh. - Luyện kĩ năng tính cộng và các số có ba chữ số (không nhớ). - Ôn tập về , về chu vi hình tam giác và giải bài toán. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH: 2. KIỂM TRA: 3. DẠY – HỌC BÀI MỚI: a/ Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại. b/ Luyện tập – thực hành: Bài 1: Tính. - GV gọi 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm một bài. - Cả lớp làm bài vào vở nháp. - GV nhận xét sửa chữa. 225 362 683 502 261 + 643 + 425 + 204 + 256 + 27 859 787 887 758 288 Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV chấm 1 số vở cho HS. a) 245 + 312 665 + 214 217 + 752 245 665 217 + 312 + 214 + 752 655 879 969 b) 68 + 27 72 + 19 61 + 29 68 72 61 + 27 + 19 + 29 95 99 90 Bài 3: - Hình nào được khoanh vào ¼ số con vật. - GV cho HS trả lời kết quả viết ra bảng con. - GV nhận xét. Hình : a Bài 4: - HS làm bài vào vở Tóm tắt. Con Gấu nặng : 210kg. Con Sư tử nặng hơn : 18kg. Con Sư tử : ..kg? Giải Con Sư tử nặng là. 210 + 18 = 228 (kg) Đáp số: 228kg Bài 5: Tính chu vi hình tam giác ABC. A Giải Chu vi hình tam giác ABC là. 300cm 200cm 300 + 200 + 400 = 900 (cm) Đáp số: 900 cm B 400cm C 4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : * GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - HS nhắc lại tựa bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 bài. Lớp làm bài vào vở nháp. - HS làm bài vào vở. - HS nộp bài. - HS quan sát tranh SGK. - HS viết vào bảng con. - HS làm bài vào vở. -----------------ặb----------------- Môn : Tập Đọc CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc lưu loát được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Đọc phân biệt lời của các nhân vật 2. Hiểu - Hiểu được ý nghĩa các từ mới : thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. - Hiểu được nội dung của bài : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể) - Bảng phụ ghi sẵn từ, các câu cần luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét cho điểm HS 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - GV treo minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Muốn biết Bác Hồ và chú cần vụ nói chuyện gì về chiếc rễ đa, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên - Gọi HS đọc chú giải. GV có thể giải thích thêm nghiã các từ này và những từ khác mà HS không hiểu b) Luyện phát âm - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau + Thường lệ, rễ ngoằn ngòeo, làm nó, nên làm, lá tròn, + Ngoằn ngòeo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười, - Yêu cầu HS luyện đọc từng câu c) Luyện đọc đoạn - Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó đặt câu hỏi : Câu chuyện này có thể chia làm mấy đoạn. Từng đoạn từ đâu đến đâu ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ 2 của đoạn. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1 -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài. - Gọi HS đọc lại đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc TIẾT 2 e) Cả lớp đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Thấy chiếc rễ đa năm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? - Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? - Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? - Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào ? - Các ban nhỏ thích chơi trò gì trên cây đa ? - Gọi HS đọc câu hỏi 5. - Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác đối với mọi người xung quanh - Nhận xét, sữa lỗi câu cho HS, nếu có. - Khen những HS nói tốt 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ). - Kết luận : Bác Hồ luôn dành tình cảm bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét - Nội dung bài thơ nói gì ? - Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về một cái rễ cây - Theo dõi lắng nghe GV đọc mẫu - Nghe GV đọc mẫu và đọc lại các từ bên. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nói tiếp - Câu chuyện có thể chia làm 3 đoạn + Đoạn 1 : Buổi sớm hôm ấy mọc tiếp nhé ! + Đoạn 2 : Theo lời Bác Rồi chú sẽ biết + Đoạn 3 : phần còn lại - 1 HS khá đọc bài - Luyện ngắt giọng câu: Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy 1 chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất. - 1 HS đọc bài - 1 HS khá đọc bài - Luyện ngắt giọng câu văn : Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành 1 vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào 2 cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// - 1 HS đọc bài - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (đọc 2 dòng). - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sữa lỗi cho nhau. - Bác bảo chú Cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp. - Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống. - Bác hướng dẫn chú Cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. - Chiếc rễ đa trở thành một cây con có vòng lá tròn. - Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại, vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa. - Đọc bài trong SGK - HS suy nghĩ và nói tiếp nhau phát biểu : + Bác Hồ rất yêu quí thiếu nhi./Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/ + Bác luôn thương cỏ cây hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./.. - Đọc bài theo yêu cầu. -----------------ặb----------------- Môn : Âm nhạc BẮC KIM THANG (TT) -----------------ặb----------------- Môn : Thủ Công LÀM CON BƯỚM I/ MỤC TIÊU: - Ở tiết 1. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Quy trình hướng dẫn làm con bướm. - Hình con bướm mẫu. - Giấy thủ công, kéo, hồ dán, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH: 2. KIỂM TRA: - GV gọi 1,2 HS thực hành gấp lại con bướm trước lớp. - GV nhận xét. 3. DẠY – HỌC BÀI MỚI: a/ Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại. b/ GV hướng dẫn HS thực hành làm con bướm: - GV y/c HS nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy theo bốn bước. Bước 1: Cắt giấy. Bước 2: Gấp cánh bướm. Bước 3: Buộc thân bướm. Bước 4: Làm râu bướm. - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. - GV nhắc nhở HS lưu ý: Các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ - GV theo dõi, quan sát HS thực hành giúp đỡ các em còn lúng túng. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của mình. * Đánh giá sản phẩm của HS. 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Các em chuẩn bị giờ học sau mang giấy thủ công kéo, hồ dán để học bài: “Làm đèn lồng”. * GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - HS nhắc lại tựa bài. - Vài HS nhắc lại. - HS thực hành làm theo nhóm. - HS trưng bày sản phẩm của mình. -----------------ặb----------------- Thứ ba ngày tháng năm . Môn : Tập Viết VIẾT CHỮ HOA N – NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng, viết đẹp chữ cái N hoa (chữ kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng : Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Mẫu chữ N hoa đặt trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Người ta là hoa đất. - Vở Tập viết 2, tập hai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ GIỚI THIỆU BÀI : - Trong giờ Tập viết này, các em sẽ tập viết chữ N hoa và cụm từ ứng dụng Người ta là hoa đất. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa : a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ N hoa : - Chữ N hoa cao mấy li ? - Chữ N hoa cao mấy li, gồm mấy nét, là những nét nào ? - Vừa giảng quy trình viết vừa tô trong khung chữ. - Từ điểm đặt bút của ĐKN 5, ta viết nét móc hai đầu nên trái sao cho hai đầu đều lượn vào trong điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2. Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút đến đoạn nét cong ở ĐKN 5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, điểm dừng bút ở giao điểm của ĐKN 2 và ĐKD 6. - Giảng lại quy trình viết, vừa gia ... ngày, khi mua bán hàng hóa, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng coa các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500đồng, 1000 đồng. - GV lần lượt đưa ra các loại giấy bạc cho HS xem: GV đính các loại giấy bạc lên bảng. + Đây là 1 tờ giấy bạc 100 đồng. Vì tờ mệnh giá của tờ giấy bạc này nhỏ nên không còn sử dụng nữa. + Đây là tờ giấy bạc 200 đồng. Tờ giấy bạc 200 đồng cũng giống như tờ giấy bạc 100 đồng như màu giấy bạc thì khác, tờ giấy bạc 200 đồng còn có in hình Bác Hồ. + Còn đây là tờ giấy bạc 500 đồng, tờ giấy bạc 500 đồng cũng giống như tờ giấy bạc 200 đồng nhưng mệnh giá thì khác nhau. + Còn đây là tờ giấy bạc 1000 đồng. - GV nói thêm: Ngoài các loại giấy bạc 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. Năm 2004 nhà nước đã sử dụng rộng rãi 1 loại tiền tệ nữa đó là các loại đồng tiền cắc. GV cho HS xem các loại tiền đồng cắc loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Khi sử dụng loại tiền này các em phải đựng trong 1 cái túi nhỏ hoặc bóp. - Khi GV giới thiệu xong các loại tiền, GV y/c 1 HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. GV hỏi. · Vì sao con biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng? (Vì có số 100 và dùng chữ “Một trăm đồng”) - GV gọi tiếp HS lên tìm tờ 500, 200 và 1000 và giải thích. - GV và lớp nhận xét chung. - GV cho HS đọc “100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng”. c/ Luyện tập – thực hành: Bài 1: - GV nêu bài toán. · Mẹ có 1tờ giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng. - GV gọi 1 HS trả lời và thực hành đổi. - Lớp nhận xét, GV nhận xét. · Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng? (Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng) - GV gọi tiếp 1 HS lên đổi. · Có 500 đồng, đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? (500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng. Vì 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng) - GV gọi tiếp 1 HS lên đổi 1000 đồng. · Có 1000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 100 đồng? (1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc 100 đồng. Vì 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 1000 đồng) Bài 2: Điến số. - GV nói: Cô có thẻ từ, mỗi thẻ từ có ghi mệnh giá tiền. GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng lên bảng và nêu bài toán: · Cô có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? (có tất cả 600 đồng. Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng) - GV tiếp tục gắn thẻ từ lên bảng và nói. · Có 3 tờ giấy loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? (Có tất cả 700 đồng, vì 200đồng + 200đồng + 200đồng + 100đồng = 700đồng) - GV tiếp tục gắn thẻ từ lên bảng và nói. · Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? (Có tất cả 800 đồng, vì 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 800 đồng) - GV tiếp tục gắn thẻ từ lên bảng và nói. · Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 2 tờ loại 200 đồng và 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? (Có tất cả 1000 đồng, vì 500 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 1000 đồng) - GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. Bài 3: Chú Lợn nào chứa nhiều tiền nhất. - GV gọi 1 HS đọc y/c bài. - GV cho HS tính nhẩm. - GV nói: Cô sẽ đính hình con lợn có mệnh giá lên bảng, cô sẽ mời 2 bạn lên thi đua tìm “Chú Lợn nào chứa nhiều tiền nhất” em nào tìm đúng và nhanh thì sẽ thắng và giải thích tại sao chọn chú lợn đó. - GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. * Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú lợn D. chứa 800 đồng. Bài 4: Tính. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV lưu ý HS: Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo, các em cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính. - GV gọi 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét sửa chữa. - GV chấm điểm 1 số vở cho HS và nhận xét qua bài làm của HS. 100đồng + 400đồng = 500đồng 700đồng + 100đồng = 800đồng 900đồng – 200đồng = 700đồng 800đồng – 300đồng = 500đồng 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV nói: Sau đây co sẽ cho cả lớp chơi trò chơi: “Đổi tiền” Ai nhanh, ai đúng. - GV phổ biến cách chơi. + Đại diện tổ 1, 2 mỗi tổ cho ra một bạn là đội A, tổ 3, 4 2 bạn là đội B. + Mỗi đội cử ra 1 bạn đổi tiền, 1 bạn đính số tiền lên bảng. Đội nào đổi đúng và nhanh sẽ thắng cuộc. - GV đưa ra số tiền cần đổi. + Các đội sẽ đổi 1000 đồng. Thời gian chơi là 1 phút. - GV đưa 2 hộp đựng các tờ giấy bach cho 2 đội. - GV gọi HS nhận xét và bình chọn đội thắng cuộc. - GV nhận xét tuyên dương 2 đội. - GV hỏi. · Một ngày đi học các em được mẹ cho mấy nghìn? Em ăn hết hay để dành? * GV giáo dục HS phải có ý thức tiết kiệm tiền. - GV cho HS bình chọn. * GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - HS đọc nối tiếp tựa bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500đồng,1000đồng - HS nghe và theo dõi. - HS xem. - HS lên tìm. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - 3 HS lên tìm và giải thích. - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh. - HS nghe. - HS nghe. - 1HS trả lời và thực hành đổi. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. - 1 HS lên đổi. - 1 HS lên đổi và trả lời. - 1 HS lên tìm kết quả ở thẻ từ và đính lên. Sau đó giải thích. - 1 HS lên gắn thẻ từ ghi kết quả và giải thích. - 1 HS lên gắn thẻ từ ghi kết quả và giải thích. - 1 HS lên gắn thẻ từ ghi kết quả và giải thích. - 1 HS đọc. - HS tính nhẩm. - Lớp theo dõi. - 2 HS lên thực hiện trò chơi. - Lớp nhận xét. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp tự kiểm tra bài làm của mình và đánh Đ, S. - HS theo dõi. - 2 đội thực hiện trò chơi. - Lớp nhận xét và bình chọn. - HS tự trả lời. - HS bình chọn. -----------------ặb----------------- Môn : TLV ĐÁP LỜI KHEN NGỢI TẢ NGẮN GỌN VỀ BÁC HỒ I/ MỤC TIÊU : - Biết nói lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn. - Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. - Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Ảnh Bác Hồ. - Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối. - Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ. - Nhận xét, cho điểm HS 2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Giờ TLV này, các con sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết đoạn văn ngắn tả về ảnh Bác Hồ. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. - Khi mẹ em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn : Con ngoan quá ! / Con quét nhà sách lắm. / Hôm nay con giỏi lắm. / Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ? - Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS quan sát tranh Bác Hồ. - Ảnh Bác được treo ở đâu ? - Trông Bác như thế nào ? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt ) - Con muốn hứa với Bác điều gì ? - Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời. - Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Chọn ra nhóm nói hay nhất. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài. - Gọi HS trình bày (5 HS) - Nhận xét, cho điểm. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ : Con cảm ơn bố mẹ. / Con đã làm được gì đâu. / Có gì đâu ạ. / Từ hôm nay con sẽ quét dọn nhà hằng ngày giúp bố mẹ. / Tình huống b - Bạn mặc áo đẹp thế ! / Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê! / - Bạn khen mình rồi ! / Thế à, cảm ơn bạn ! / Tình huống c - Cháu ngoan quá ! Cháu thật tốt bụng ! / - Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ ! / Cháu sợ những người sau vấp ngã. / - Đọc yêu cầu trong SGK. - Ảnh Bác được treo trên tường - Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời - Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi. - Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn. Ví dụ : Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng -----------------ặb----------------- Môn: SHTT -----------------ặb----------------- Môn: Chào cờ -----------------ặb-----------------
Tài liệu đính kèm: