Giáo án bài học Tuần 21 - Lớp 1

Giáo án bài học Tuần 21 - Lớp 1

Tiết 1: Đạo đức

Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết1)

I. Mục tiêu

- Biết một số yêu cầu, lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày

- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.

II. Kỹ năng sống

- KN Nói lời yêu cầu, đề nghị ; KN Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

III. Đồ dùng dạy học:

- Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.

IV. Các hoạt động dạy học

 

doc 21 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 21 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ 2 ngày 30 tháng 01 năm 2012
Tiết 1: Đạo đức
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết1)
I. Mục tiêu
- Biết một số yêu cầu, lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
II. Kỹ năng sống
- KN Nói lời yêu cầu, đề nghị ; KN Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
III. Đồ dùng dạy học:
- Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài mới
- Giới thiệu bài
- Quan sát mẫu hành vi
Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. + Mình quên không mang.
Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi trong tranh. N. dung thảo luận của các nhóm như sau:
+ Nhóm 1 – tranh 1
+ Nhóm 2 –tranh 2
+ Nhóm 3- tranh 3
 - Kết luận HĐ2 – T1:“... phải nói lời tử tế.” Đ/C: sửa lại là: Là anh, muốn mượn
 đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu, dề nghị
Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn .
* Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. 
* Củng cố - Dặn dò 
- GV tổng kết bài.
- Chuẩn bị: Thực hành.
 Đóng vai
-2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi.
Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
- 3 đến 5 HS nói lại.
 Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
Thảo luận nhĩm
Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận. 
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Viết lời yc đề nghị thích hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu.
- Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 
- HS nghe.
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	 -Thuộc bảng nhân 5 
	-Biết tính giá trị của biểu thưcsố có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
	-Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
	-Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó .
	-Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 )
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ 
- Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng làm bài tập 
- Nhận xét cho điểm HS.
Hoạt động 2: Bài mới 
-Bài 1: 
- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. 
-Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
	Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
	 = 11
	5 x 7 – 15 = 35 – 15 
- GV nxét, sửa bài
 Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. Chẳng hạn: Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
 5 x 5 = 25 (giờ)	
Đáp số: 25 giờ
Bài 4 ; Bài 5: H. dẫn HS làm ở nhà 
HĐNT: Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nxét
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35....
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Lắng nghe
Tiết 3+4: Tập đọc
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
II. Kỹ năng sống
- KN Xác định giá trị ; KN Thể hiện sự cảm thông.
III. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
IV. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
Hoạt động 2: Bài mới 
- Giới thiệu: gtb, ghi tựa
- Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu,
c) Luyện đọc theo đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.
hướng dẫn HS đọc bài.- - Gọi HS đọc 
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
+ Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?
+ Véo von có ý nghĩa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn/ ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? 
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết
- Long trọng có nghĩa là gì?
- Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé. 
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
HĐNT: Củng cố - Dặn dò 
- Về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
-3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
- HS nxét.
- HS nhắc tựa
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài
- Luyện đọc đoạn
nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Thảo luận nhóm
-1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- HS nghe.
Thứ 3 ngày 31 tháng 01 năm 2012
Tiết 1: Toán
Đường gấp khúc – độ dài đường gấp khúc
I. Mục tiêu: 
- HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc . 
-Nhận biết độ dài đường gấp khúc .
-Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
-Bài tập cần làm ( BT 1a ; 2; 3 )
II. Đồ dùng dạy học
- Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Bài mới
Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc
Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm	= 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1a
-Gv hướng dẫn hs nối để được đường gấp khúc
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b).
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
 Đáp số: 9cm 
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm 
Đáp số:9cm 
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
-Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau:
 4cm + 4cm + 4cm	= 12cm
hoặc 	4cm x 3 	= 12cm
Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng hạn: Bài giải 
Độ dài đọan dây đồng là:
 4 + 4 + 4 = 12 (cm)	
Đáp số: 12cm
HĐNT: Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS đọc: Đường gấp khúc ABCD
HS lắng nghe.
 -HS quan sát.
- HS nghe và thực hiện theo y/c
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu
- HS làm bài. Sửa bài.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở 
- HSnxét Sửa bài
- HS nghe. 
Tiết 2: Kể chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuy ... ý nối nét R và iu.
HS viết bảng con
* Viết: : Ríu 
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
HĐNT: Củng cố - Dặn dò 
- Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa
- GV nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS viết bảng con
- HS đọc câu
- R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắt (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS quan sát
 HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
- HS nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5a.
 II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ 
 - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. 
-Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Bài mới 
+ Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 2: H.dẫn HS làm ở nhà. 
+ Bài 3: Cho HS làm bài 
+ Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa có 2 chiếc đũa.
- GV chấm, chữa bài
+ Bài 5a: Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa 
HĐNT: Củng cố - Dặn dò: 
- Tổng kết tiết học.
-Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
- HS nxét, sửa bài
- HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
- HS làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7= 14 (chiếc đũa)
	Đáp số: 14 chiếc đũa
- HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
- HS nxét, sửa bài
- HS nghe.
Chính tả (nghe – viết)
Sân chim
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2a, 3a.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết:
- GV nhận xét và cho điểm từng HS. 
Hoạt động 2: Bài mới
- Hướng dẫn viết chính tả 
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
B) Hướng dẫn trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài có các dấu câu nào?
+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
+ Các chữ đầu câu viết thế nào?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sakho
D) Viết chính tả
- GV đọc bài lần 2 
- GV đọc bài cho HS viết. 
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. 
Hoạt động 3: H.dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng 
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
HĐNT: Củng cố - Dặn dò 
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhân xét tiết học.
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
- Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai.
Đọc đề bài và mẫu.
Hoạt động theo nhóm. 
Ví dụ:
Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oâng trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./
- HS nxét bình chọn đội thắng cuộc
- Nhân xét tiết học.
Thứ 6 ngày 03 tháng 02 năm 2012
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
+ Bài tập cần làm: Bài 1a ; Bài 2 ; Bài 3 (cột 1), Bài 4.
II. Chuẩn bị: 
	- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Cách tính độ dài đường gấp khúc sau:
3 + 3 + 3 + 3 = cm
5 + 5 + 5 + 5 = dm
- Nhận xét và cho điểm HS
Hoạt động 2: Bài mới
Luyện tập chung
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. 
Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài.
Bài 3 (cột 1): Hướng dẫn rồi để HS tự làm
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải
 8 học sinh được mượn số quyển sách là:
 5 x 8 = 40 (quyển sách)
 Đáp số: 40 quyển sách
 Bài 5: Hướng dẫn HS làm ở nhà
HĐNT: Củng cố - Dặn dò 
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Nhận xét tiết học 
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm
	5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm
 - HS làm bài, sửa bài
 - HS làm bài, sửa bài
-HS làm bài, sửa bài
-HS nghe.
-HS nghe.
Tiết 2: Tự nhiên - xã hội
Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu: 
- Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi mình ở.
- Mô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
II. Kỹ năng sống
- KN Tìm kiếm và xử lí thông tin ; KN Hợp tác.
III. Chuẩn bị: 
Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ
-GV mời hs lên và TLCH của gv đưa ra
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Bài mới
GTB: Cuộc sống xung quanh.
- Làm việc với SGK.
* Nhận biết về nghề nghiệp và cuọc sống chính ở nơng thơn và thành thị.
- Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì?
- Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh.
Hoạt động 3: Nói về cuộc sống ở địa phương.
* HS cĩ hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình
- GV nxét, kết kuận.
HĐNT: Củng cố - Dặn dò: 
HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.
- Hs lên bảng trả lời theo yc
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn: 
+ Bố em là bác sĩ.
+ Mẹ em là cô giáo.
+ Chú em là kĩ sư.
Thảo luận nhóm
- Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè.
+ Hình 3:
- Lắng nghe
Tiết 3: Taäp laøm vaên
Đaùp lôøi caûm ôn. taû ngaén veà loaøi chim
I. Mục tiêu
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2). 
- Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu về một loài chim).
II. Kỹ năng sống
- KN Giao tiếp ; KN Tự nhận thức.
III. Chuẩn bị: 
-Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ 
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. 
- Nhận xét và cho điểm HS. 
Hoạt động 2: Bài mới 
Bài 1
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?
- Cho một số HS đóng lại tình huống.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. 
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- GV theo dõi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 3
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông.
- Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- GV hướng dẫn cách làm bài
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
HĐNT: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
- HS nxét.
- HS quan sát tranh
- Bạn HS nói: Không có gì ạ.
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
Hồn tất một nhiệm vụ.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có).
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông.
 + Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
+ Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút...
- Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích.
- HS tự làm bài vào vở
- HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(22).doc