Giáo án bài học Tuần 23 - Khối 1

Giáo án bài học Tuần 23 - Khối 1

Học vần

 Oanh - Oach

A. Mục đích yêu cầu:

 - Học sinh đọc viết đúng: oanh, oách, doanh trại, thu hoặch .

 - Đọc đúng câu ứng dụng trong bài: Chúng em tích cực .KH nhỏ.

 -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh ảnh về quân đội.

C. Các hoạt động dạy học:

I. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc cho học sinh viết: áo choàng, liến thoắng, dài ngoẵng.

- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giáo viên nhận xét.

II. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài.

2. Dạy học.

a. Nhận diện vần: Oanh

- Giáo viên giải thích ghi bảng: Oanh

? Vần oanh do mấy âm tạo nên là những âm nào?

- Hãy phân tích vần oanh?

? Hãy so sánh oanh với oan?

 

doc 24 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 23 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
 Thứ 2 ngày 1 tháng 2 năm 2010
Học vần
 Oanh - Oach
A. Mục đích yêu cầu:
	- Học sinh đọc viết đúng: oanh, oách, doanh trại, thu hoặch..
	- Đọc đúng câu ứng dụng trong bài: Chúng em tích cực..KH nhỏ.
	-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về quân đội.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho học sinh viết: áo choàng, liến thoắng, dài ngoẵng.
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- 3 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy học.
a. Nhận diện vần: Oanh
- Giáo viên giải thích ghi bảng: Oanh
- Học sinh theo dõi.
? Vần oanh do mấy âm tạo nên là những âm nào?
- Vần oanh do 3 âm tạo nên là âm o, a và nh.
- Hãy phân tích vần oanh?
- Vần oanh có âm o đứng trước âm a đứng giữa và nh đứng cuối.
? Hãy so sánh oanh với oan?
- Giống: Đều có ô đứng đầu a ở giữa.
- Khác: oan kết thúc bằng n.
 oanh kết thúc bằng nh.
- Vần oanh đánh vần NTN?
- O - a - nh - oanh.
b. Tiếng từ khoá.
- Cho học sinh gài vần oanh, doanh.
- Học sinh sử dụng bộ đồ gài để gài.
? Hãy phân tích tiếng doanh.
- Học sinh đọc lại.
? Hãy đánh vần tiếng doanh?
- Tiếng doanh có âm d đứng trớc , vần oanh đứng sau.
+ Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát.
? Hãy đánh vần tiếng doanh?
- Dờ - oanh - doanh.
+ Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi.
+Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ doanh trại bộ đội.
- Giáo viên ghi bảng: Doanh trại.
- Học sinh đọc CN, nhóm, lớp.
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho học sinh đọc oanh - doanh - doanh trại.
- Học sinh đọc đối thoại.
Oách: 
- Cấu tạo vần oách 
gồm 3 âm ghép lại với nhau, o đứng đầu, a đứng giữa và ch đứng cuối.
- So sánh vần oách vơi vần oanh.
.
- Giống: Có o đứng đầu, a ở giữa
- Khác: oanh kết thúc = nh.
Oách kết thúc = ch.
- Đánh vần: o - a - ch - oách.
+ Tiếng hoặch gồm có âm h ghép với vần oách, thêm (.) ở dới âm a.
- Đánh vần: Hờ - oách - hoách - nặng - hoạch.
+ Từ khoá: Thu hoặch
d. Đọc từ ứng dụng.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng của bài.
- Học sinh thực hiện theo hớng dẫn của giáo viên.
- Cho học sinh tìm tiếng có vần.
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
- Học sinh tìm và kẻ chân sau đó phân tích cấu tạo tiếng.
- Giáo viên đọc mẫu, giải nghĩa từ.
- 1 vài học sinh đọc lại.
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- GV theo dõi và sửa sai cho HS.
+ Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi.
? Các bạn HS trong tranh đang làm gì?
- Các bạn đang thu gom giấy vụn, sách vụn.
? Công việc đó gọi là gì?
- Làm kế hoạch nhỏ.
GV: Làm kế hoạch nhỏ là công việc quen thuộc và có lợi ích của học sinh. Câu ứng dụng hôm nay nói về điều đó.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần vừa học.
- HS thực hành.
GV theo dõi chỉnh sửa.
-Cho hs thi đua tìm từ có chứa vần vừa học
Tiết 2: 
-Luyện đọc lại tiết 1
b, luyện nói:
- Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi.
? Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ nhà máy, cửa hàng, bu điện.
GV: Đó là chủ đề luyện nói ngày hôm nay.
- Nhà máy là nơi NTN?
- Nhà máy là nơi có nhiều công nhân làm việc.
- Hãy kể tên các nhà máy mà em biết.
- Học sinh kể.
- ở địa phương em có những nhà máy naò?
- Em đã bao giờ vào cửa hàng chưa?
- Cửa hàng làm những gì?
- Doanh trại là nơi làm việc của ai?
c, luyện viết:
GV viết mẫu lên bảng,hướng dẫn hs quy trình viết
-Hs viết vào bảng con ,gv nhận xét sửa sai .hs viết vào vở tập viết ,gv theo dõi giúp đỡ những em yếu
- Học sinh trả lời.
4. Củng cố dặn dò:
- Trò chơi: ghép tiếng thành câu.
- Đại diện các nhóm lên chơi.
- Cho học sinh đọc lại bài vừa học.
- 1 vài em đọc SGK.
- Giáo viên nhận xét giao bài về nhà.
Đạo đức:
Đi bộ đúng quy định (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đờng giao thông khác thì đi sát lề đờng phía tay phải.
- Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và ngời khác không gây cản trở việc đi lại của mọi ngời.
2- Kĩ năng: Biết đi bộ đúng quy định
3- Thái độ: Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi ngời cùng thực hiện.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức1
- Hai tranh BT1 phóng to
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trớc các em học bài gì ?
? C xử tốt với bạn em cần làm gì ?
? C xử tốt với bạn em có lợi gì ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- Bài: Em và các bạn
- HS trả lời
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Phân tích tranh BT1:
+ Hớng dẫn HS phân tích lần lợt từng tranh BT1.
- HS quan sát tranh
- GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý.
Tranh 1:
H: Hai ngời đi bộ đang đi ở phần nào ?
- Đi trên vỉa hè
H: Khi có đèn tín hiệu giao thông có màu gì?
- Màu xanh
H: ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đờng thì theo quy định gì ?
- Đi theo tín hiệu đèn xanh
Tranh 2:
H: Đờng đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đờng ở thành phố ?
H: Các bạn đi theo phần đờng nào ?
- Đờng không có vỉa hè
- Đi theo lề đờng phía tay phải
+ GV kết luận theo từng tranh.
- ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đờng thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định.
- HS chú ý nghe
- ở nông thôn, đi theo lề đờng phía tay phải.
3- Làm bài tập 2 theo cặp:
- Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? nh thế có an toàn không ?
- Từng cặp HS quan sát tranh và TL
- Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến.
+ GV kết luận theo từng tranh ?
Tranh 1: ở nông thôn, 2 bạn HS và 1 ngời đi bộ đúng vì họ đi đúng phần đờng của mình nh thế là an toàn.
Tranh 2: ở đờng phố có 2 bạn đi theo tín hiệu giao thông mầu xanh, theo vạch quy định là đúng. Hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín 
Hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi nh vậy mới an toàn, 1 bạn chạy ngang đờng là sai, rất nguy hiểm cho bạn thân vì tai nạn có thể xảy ra.
Tranh 3: ở đường phố 2 bạn đi bộ theo vạch son khi có tín hiệu đèn xanh đúng là đúng, 2 bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, 1 cô gái đi trên vỉa hè là đúng. Những ngời nàyđi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn.
- HS chú ý nghe
4- Liên hệ thực tế:
+ Yêu cầu HS tự liên hệ
H: Hàng ngày, các em thờng đi bộ theo đờng nào ? đi đâu ?
- Đi học trên đờng bộ
H: Đường giao thông đó nh thế nào ? có đèn tín hiệu giao thông không ? có vỉa hè không ?
- HS trả lời
HS em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ?
+ GV kết luận: (Tóm tắt lại ND)
- Đi đúng theo luật định
5- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS đi bộ đúng quy định. Nhắc nhở các em thực hiện việc đi lại hàng ngày cho đúng luật định.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Đi bộ đúng quy định
- HS nghe và ghi nhớ
 Thứ 3 ngày 2 tháng 2 năm 2010
Toán: 
 Vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước
A- Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu biết dùng thớc có chia thành từng xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giải toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti mét.
B- Đồ dùng dạy - học:
- GV và HS sử dụng thớc có vạch chia thành từng xăng ti mét, bảng con 
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
Sử dụng phiếu BT
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có: 5 quyển vở
Có: 5 quyển sách
Có tất cả . Quyển vở và quyển sách ?
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 HS lên bảng, dới lớp làm vào phiếu
Bài giải
Tất cả có số quyển vở và quyển sách là
5 + 5 = 10 (quyển)
Đ/s: 10 quyển.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu (GT ngắn gọn)
2- Hớng dẫn HS thực hiện các thao tác
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trớc
Chẳng hạn: Vẽ đt AB có độ dài 4cm thì làm nh sau:
+ Đặt thớc (có vạch cm) lên tờ giấy trắng , tay trái giữ thớc, tay phải cầm bút, chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm một điểm trùng với vạch 4.
- Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thớc. Nhấc thớc ra viết chữ A lên điểm đầu; viết chữ B lên điểm cuối của đt. ta đã vẽ đợc đt AB có độ dài là 4 cm.
- HS chú ý theo dõi 
- GV vừa HD vẽ vừa thao tác = tay trên bảng
Mỗi bớc đều dừng lại một chút cho HS quan sát.
- HS nhắc lại cách vẽ
3- Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS nêu Y/c của bài 
- Vẽ đt có độ dài là 5cm, 7cm, 2cm và 9 cm
- Cho HS thao tác trên giấy nháp và sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên cho đoạn thẳng.
- HS thực hiện theo HD của GV
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
(Lu ý HS: tay trái giữ chặt thớc kẻ để khi vẽ không bị xê lệch; đờng thẳng sẽ xấu và sai.
Bài 2: 
- Cho HS đọc Y/c
- Giải bài toán theo TT sau
- Cho HS nêu TT; dựa vào TT để nêu bài toán, giải bài toán theo các bớc đã học.
- HS thực hiện theo HD 
Bài giải
Cả hai đt có độ dài là
5 + 3 = 8 (cm)
Đáp số: 8cm
Bài 3:
- Hãy nêu Y/c của bài:
- Vẽ đt AB; BC có độ dài nêu trong bài 2
- Đoạn thẳng AB và ĐT BC có chung một điểm nào ?
- Có tác dụng một đầu đó là điểm B 
- GV khuyến khích vẽ theo nhiều cách khác nhau.
- HS thực hiện theo Y/c.
4- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Vẽ đt có độ dài 13cm
- GV nhận xét và giao bài về nhà.
- HS chơi thi giữa các tổ 
- HS ngqhe và ghi nhớ.
Học vần
Oat - oăt
A. Mục tiêu: 
- HS nhận biết cấu tạo của vần oat và vần oăt, so sánh chúng với nhau và với những vần khác đã học.
- Đọc, viết được: Oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Đọc đúng các từ ứng dụng, câu ứng dụng.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về các con vật, đồ dùng trong nhà.
- Trảnh ảnh về độ đoạt cúp bóng đá, vận động viên đang nhận giải thởng.
- Tranh ảnh về con đờng có chỗ ngoặt.
- Vật thể: Cái quạt giấy, quả khô đã quắt lại.
- Phiếu từ có chứa các vần oat, oăt.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Khoang tay, mới toanh.
- 2 HS lên bảng viết.
- Yêu cầu HS đọc từ, câu  ... ường thẳng cách đều.
2- Kỹ năng: - Biết kẻ đoạn thẳng
- Kẻ đợc đoạn thẳng cách đều.
B- Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách điều.
2- HS: Bút chì, thớc kẻ, giấy có kẻ ô
C- các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Trực quan
I- Kiểm tra bài cũ:
	KT sự chuẩn bị của HS
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Treo hình mẫu, chỉ và GT
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
Trực quan
- Cho HS quan sát.
H: Em có nhận xét gì về hai đầu của đt AB ?
(2 đầu của đt AB có 2 điểm)
Quan sát
H: 2 đt AB và CĐ cách đều mấy ô ? (Cách đều 2 ô)
H: Hãy kể những đồ vật có đt cách đều ?
(2 cánh của bảng..)
3- GV hướng dẫn mẫu:
a- HD HS cách kẻ đt:
- Lấy điểm A và điểm B bất kỳ trên cùng một dòng kẻ ngang.
- Đặt thước kẻ qua hai điểm, giữa thước cố định = tay trái; tay phải cầm bút kẻ theo cạnh của thước đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta 
được đt AB.
- Quan sát giảng giải làm mẫu
b- Hướng dẫn khoảng cách hai đoạn thẳng cách đều:
- Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ được AB. Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hoặc 3 ô tuỳ ý. Đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta đợc đt CD cách đều với AB.
4- Thực hành: 
- HS thực hành trên giấy vở kẻ ô 
+ Đánh dấu điểm A và B, kẻ nối hai điểm đó đợc đt AB.
+ Đánh dấu hai điểm C, D và kẻ tiếp đt CD cách đều đoạn AB.
Thực hành luyện tập
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS khi thực hành.
- Chú ý: Nhắc HS kẻ từ trái sang phải.
5- Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị và KN học tập của học sinh.
ờ: - Thực hành kẻ đt cách đều 
 - Chuẩn bị trớc bài 25
 Thứ 6 ngày 5 tháng 2 năm 2010
Toán :
 Các số tròn chục
A- Mục tiêu:
Bước đầu giúp HS:
- Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục
- Biết so sánh các số tròn chục.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính, bảng gài, thanh thẻ, bảng phụ
HS: 9 bó que tính
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng
15 + 3 = 8 + 2 =
19 – 4 = 10 - 2 =
 - Yêu cầu HS nêu các bớc giải toán
 - GV nhận xét cho điểm
- HS lên bảng làm BT
15 + 3 = 18	 8 + 2 = 10
19 - 4 = 15	 10 - 2 = 8
- 1, 2 HS nêu
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Hai mơi còn đợc gọi là bao nhiêu ?
- Vậy còn số nào là số tròn chục nữa? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2- Giới thiệu các số tròn chục:
(từ 10 đến 90)
a- Giới thiệu 1 chục:
- GV lấy 1 bó 1 chục que tính theo yêu cầu và gài lên bảng.
? 1 bó que tính nay là mấy chục que tính?
- GV viết 1 chục còn được gọi là bao nhiêu?
- GV viết số 10 vào cột số 
? Ai đọc được nào ?
- GV viết "Mười" vào cột đọc số
b- Giới thiệu 2 chục (20):
- Cho HS lấy 2 bó que tính theo yêu cầu 
- Hai chục
- HS lấy ra bó 1 chục que tính
- 1 chục que tính
- Mười
- Mười
- HS thực hiện lấy 2 bó Q.tính
- GV gài 2 bó que tính lên bảng
? 2 bó que tính này là mấy chục que tính ?
- GV viết 2 chục vào cột chục.
? 2 chục còn gọi là bao nhiêu?
- GV viết số 20 vào cột viết số 
- 2 chục que tính
- Hai mơi
? Ai đọc đợc nào ?
- GV viết 20 vào cột đọc số 
- Hai mơi
c- Giới thiệu3 chục (30):
- HS lấy 3 bó que tính theo yêu cầu .
- HS lấy 3 bó que tính
- GV gài 3 bó que tính lên bảng gài.
? 3 bó que tính làm mấy chúc que tính?
- 3 chục que tính
- GV viết 3 chục vào cột chục trên bảng.
- GV nêu: 3 chục còn gọi là bao nhiêu
- 3 - 4 HS nhắc lại
+ GV viết bảng :
- Số 30 cô viết nh sau: Viết 3 rồi viết 0 ở bên phải ở số 3.
- HS viết vào bảng con
d- Giới thiệu các số 40, 50,90
 (tơng tự nh số 30)
3- Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV lật bảng phụ ghi sẵn bài 1
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Viết theo mẫu
- HS làm trong sách, lần lợt lên bảng chữa.
Bài 2:
 ?Bài yêu cầu gì ?
- Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống
- Cho 2 HS đọc lại các số tròn chục từ 10 đến 90 và theo thứ tự ngợc lại?
- 10, 20, 3, 40, 50, 60, 70,80, 90, 100.
- 100, 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20,10
- Lu ý HS: Mỗi ô trống chỉ đợc viết 1 số.
- GV nhận xét, cho điểm
- Diền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- HS làm bài theo hớng dẫn
Bài 3:
? Bài yêu cầu gì ?
- Gợi ý cách so sánh: Dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài tập 3:
- HS khác nhận xét.
+ Chữa bài: 
- Gọi HS viết và đọc kết quả theo cột 
- GV hỏi HS cách so sánh 1vài số
- Nhận xét, cho điểm.
 40 60
 80 > 40 60 < 90
4- Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và từ 90 đến 10.
- HS đọc ĐT
 - GV ghi bảng các số: 15, 20, 9, 11.
Cho HS tìm số nào là số tròn chục
- Số 20
- Trong các số: 10, 20, 30, 40, 50, 60 , 70, 80, 90, chữ số 0 không thuộc hàng chục nào ?
- Hàng đơn vị 
- Hàng chục
? Các chữ số còn lại thuộc hàng nào ?
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Tập viết lại các số vừa học
- HS nghe và ghi nhớ
 Học vần:
Uơ - uya
A- Mục tiêu:
- HS nhận diện vần uơ và vần uya, so sánh đợc chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu.
- HS đọc đúng, viết đúng: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- HS đọc đúng các từ ứng dụng: thủa xa, huơ tay, giấy pơ, luya, phéc, mơ, tuya.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh vè voi huơ vòi, đêm khuya.
- Tranh ảnh về cảnh thầy đồ thời xa, cảnh bà con nông dân ra đồng, cảnh trầu về chuồng.
- Vật thật, giây pơ luya, phéc, mơ - tuya.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Tìm chữ bị mất"
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng 
- GV nhận xét và cho điểm
- HS chơi theo tổ
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)
2- Dạy vần:
Vần uơ:
a- Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần uơ và hỏi.
? Vần uơ do mấy âm tạo nên? đó là những âm nào ?
- Vần uơ do 2 âm tạo nên đó la âm u và âm ơ.
? Hãy phân tích vần uơ ?
- Vần uơ có u đứng trớc ơ đứng sau.
? Hãy so sánh vần uơ với uê ?
Giống: Bắt đầu bằng u
Khác: uơ kết thúc = ơ
Uê kết thúc = ê
? Vần uơ đánh vần nh thế nào 
- Vần uơ: u - ơ - uơ
- Đọc trơn: uơ
- GV theo dõi, chỉnh sửa ?
(Thực hiện, CN, nhóm, lớp)
b- Tiếng và từ khoá:
 - Yêu cầu HS gài uơ - huơ.
- HS sử dụng bộ đồ dùng để thực hành.
- GV ghi bảng: Huơ
- HS phân tích: Tiếng huơ có h đứng trớc, uơ đứng sau.
? Hãy đánh vần tiếng huơ?
- Hờ - uơ - huơ
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đánh vần, đọc trơn, CN, nhóm, lớp.
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ voi đang huơ vòi
- GV ghi bảng: Huơ vòi
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi và cho HS
 Vần uya: (Quy trình tơng tự nh vần uơ)
- Cờu tạo: Vần uya gồm 2 âm ghép lại với nhau là u và ngâm đôi ya,  đứng trớc, ya đứng sau.
-So sánh uơ với uya.
- Giống: Bắt đầu = u
- Khác: uơ kết thúc = ơ
uya kết thúc = ya
- Đánh vần: u - ya - uya
Khờ - uya - khuya
Đêm khuya
Đọc bài: uya - khuya - đêm khuya
d- Đọc các từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô các ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- HS đọc mẫu và giải nghĩa từ 
- Cho HS luyện đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Yêu cầu HS tìm thêm tiếng có vần
- Nhận xét chung giờ học
- 1, 2 HS đọc
- HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần 
- HS đọc, CN, nhóm, lớp.
- HS tìm
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài:
- GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh minh hoạ và đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng
- HS đọc từng câu nối tiếp 
- HS đọc CN, đồng thanh
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Hãy tìm cho cô tiếng có vần mới học ?
Tiết 2
HS luyện đọc lại bài tiết 1
HS luyện đọc cn ,nhóm ,lớp
- HS tìm và kẻ chân: khuya
- GV treo tranh và hỏi ?
? Tranh vẽ gì ?
- ? Hãy lên bảng chỉ và gọi tên đúng thời điểm trong tranh ?
- Tranh vẽ sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- HS lên bảng chỉ và nói
- HS trao đổi nhóm 2 theo gợi ý của GV.
- Từng nhóm nêu hỏi, trả lời trớc lớp.
GV: Hôm nay chúng ta cùng luyện nói theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- GV hớng dẫn HS nói về chủ đề theo các câu hỏi.
? Buổi sáng sớm có đặc điểm gì ?
? Vào buổi sáng sớm em và mọi ngời xung quanh làm những công việc gì ?
- Hỏi tơng tự với cảnh chiều tối, đêm khuya
- GV nhận xét và cho điểm HS
4- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần mới học
- HS chơi thi giữa các tổ
- GV nhận xét giờ học
 ờ- Ôn lại bài 
- Xem trước bài 100
- HS nghe và ghi nhớ
Mĩ thuật:
Xem tranh các con vật
A- Mục tiêu:
1 - Kiến thức: - Tập quan sát, nhận xét về hình vẽ, mầu sắc, của tranh.
2- Kĩ năng: - Biết quan sát tranh và nhận biết vẻ đẹp của tranh.
3- Giáo dục: - Thêm gần gũi, yêu thích các con vật 
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: - Tranh vẽ các con vật của 1 số họa sĩ
 - Tranh vẽ các con vật của thiếu nhi
HS: Vở tập vẽ 1
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS làm theo yêu cầu
II- Dạy - học bài mới:
1- Hớng dẫn HS xem tranh:
GV treo tranh các con vật lên bảng
- HS quan sát và nhận xét
+ Tranh các con vật của bạn Cẩm Hà 
- Tranh của bạn Cẩm Hà vẽ những con vật nào?
- Tranh vẽ con chim, con gà, con Trâu 
- Những hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh?
- Những con vật trong tranh trông nh thế nào?
- Trong tranh còn những hả nào nữa ?
Hình ảnh các con vật.
Rất ngộ nghĩnh
- Trong tranh còn có cây cối, hoa quả, mặt trời
- Em hãy nhận xét về mầu sắc trong tranh ?
- Em có thích tranh của bạn Cẩm Hà không? 
Vì sao?
- Mầu sắc đẹp và hài hoa
- HS trả lời
- Cho HS xem tranh "Đàn gà" của Thanh Hữu
- Tranh vẽ những con vật gì ?
- Tranh vẽ gà trống, gà mái, đàn con.
- Những con gà ở đây trông nh thế nào ?
- Đẹp, ngộ nghĩng, đáng yêu
- Em hãy chỉ đâu là gà trống, đâu là gà mái, đâu là đàn con?
- HS lên chỉ ở tranh
- Em có thích bức tranh này không ? Vì sao ?
- HS tự trả lời.
2- Giáo viên tóm tắt, kết luận:
- Các em vừa đợc xem những bức tranh đẹp. Hãy quan sát các con vật và vẽ tranh theo ý thích của mình.
- HS chú ý nghe
3 - Nhận xét, đánh giá, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS tích cực.
ờ: Quan sát và vẽ 1 con vật em yêu thích

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc