Giáo án bài học Tuần 30 - Khối 1

Giáo án bài học Tuần 30 - Khối 1

Tập đọc

CHUYỆN Ở LỚP

A- Mục đích, yêu cầu:

1- HS đọc trơn cả bài "Chuyện ở lớp". Luyện đọc các từ ngữ, ở lớp đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

2- Ôn các vần uôc, uôt. tìm được tiếng từ có chứa vần uôc, uôt.

3- Hiểu nội dung bài:

- Em bé kể cho bạn nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.

- Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào ?

Trả lời được câu hỏi 1,2 sgk

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bộ đồ dùng HVTH

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 30 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30: Thứ 2 ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Chuyện ở lớp
A- Mục đích, yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài "Chuyện ở lớp". Luyện đọc các từ ngữ, ở lớp đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2- Ôn các vần uôc, uôt. tìm được tiếng từ có chứa vần uôc, uôt.
3- Hiểu nội dung bài:
- Em bé kể cho bạn nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.
- Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào ?
Trả lời được câu hỏi 1,2 sgk
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ đồ dùng HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đoạn đoạn 1 bài "Chú Công" và TLCH: 
- Lúc mới chào đời chú công có bộ lông mày gì ?
- 1 em đọc
- Đọc đoạn 2 và TLCH:
- 1 em đọc
- Sau hai, ba năm đuôi chú công có màu sắc NTN ?
II- Dạy bài mới: 
1- Giới thiệu bài:
Hằng ngày đi học về, em ríu rít kể chuyện ở lớp. Đố các em cha mẹ muốn nghe kể chuyện gì ? Bài thơ học hôm nay sẽ cho các em biết điều bí mật đó.
2- Hướng dẫn họ luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài:
- Gọi HS khá đọc bài.
- HS chỉ theo lời đọc của GV- 1 HS khá đọc
b- HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Tìm trong bài tiếng từ có chứa âm l, tr, d, v, 
L: ở lớp
Tr: Trêu
D: đứng dậy
V: vuốt tóc
B: Bôi bẩn, bài, bừng
- GV cho HS luyện đọc các tiếng từ khó, kết hợp phân tích các từ ngữ.
- HS đọc CN, lớp
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Luyện đọc câu.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đếm số câu
- HS nối tiếp đọc từng câu
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Gọi 3 HS đọc, mỗi em đọc một khổ thơ.
thi đua giữa hai tổ
- HS đọc theo nhóm 3 em
- Thi đọc tính từng khổ thơ
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm
- Gọi HS đọc bài
- HS đọc CN
- Cho cả lớp đọc ĐT
- Lớp đọc ĐT cả bài
Nghỉ giữa tiết
3- Ôn các vần uôt, uôc:
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Cho HS thi đua tìm nhanh tiến trong bài có vần uôt ?
- Tìm trong bài tiếng có vần uôt
- xuốt
- GV nói: Vần hôm nay ôn uôt, uôc.
b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK.
- Cho HS thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng từ có chứa vần uôt, uôc
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc
- Thi đua giữa hai tổ
vần uôt: tuốt lúa, buột mồm
vần uôc: Cuốc đất, bắt buộc
- Cho cả lớp đọc đt cả bài nghỉ chuyển tiết 10 phút 
- Lớp đọc ĐT
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc khổ thơ 1 và 2
- Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp ?
- Gọi HS đọc khổ thơ 3
- Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
- 2, 3 HS đọc 
- Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực.
- 2, 3 HS đọc
- mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể, mẹ muốn nghe bạn kể 
chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn
b- Luyện nói:
- Nêu chủ đề luyện nói hôm nay ?
- Hãy kể với cha mẹ hôm nay ở lớp em đã ngoan NTN ?
- GV chia lớp thành nhiều nhóm
- Gợi ý: Bạn nhỏ nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn đeo cặp. Bạn đã dỗ một em bé đang khóc. Bạn được điểm 10.
- 2 em một nhóm: một em hỏi và một em TLCH: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan.
- GV đưa tranh minh hoạ yêu cầu các nhóm lên đóng vai.
- Gợi ý: Mẹ: - Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào 
- Nhóm 2 em: Một em đóng vai mẹ và một em đóng vai em bé trò chuyện theo đề tài trên.
Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con trực nhật giỏi
Mẹ: Con mẹ ngoan quá nhỉ.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những em học
- Dặn HS về nhà kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay.
Đạo đức:
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T1)
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: HS hiểu
- ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em
2- Kỹ năng:
- HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
3- Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ cây hoa nơi công cộng.
B- Các hoạt động và phương tiện:
GV
HS
- Vở bài tập đạo đức 1
- Bài hát: "Ra vườn hoa" Nhạc và lời của Văn Tuấn.
- Các điều 19, 26, 27, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em 
III- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1:
- Quan sát cây và hoa ở sân trường hoặc qua tranh ảnh (vườn hoa, công viên).
- HS quan sát tranh
+ Đàm thoại theo các câu hỏi sau:
- Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em ó thích không ?
- Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không ?
- HS trả lời 
- Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát các em phải làm gì ?
- ....... đẹp và mát 
+ GV kết luận:
- Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ
- Em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn.
- Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
+ Hoạt động 2:
HS làm bài tập 1
- Các bạn nhỏ đang làm gì ?
- HS thảo luận các câu hỏi BT1
- Các bạn nhỏ đang trồng cây và chăm sóc hoa.
- Những việc làm đó có tác dụng gì ?
- Có tác dụng bảo vệ và chăm sóc cây.
- Em có thể làm được như các bạn đó không?
- HS trả lời 
- Gọi một số em lên trình bày ý kiến.
- 1 số em lên trình bày.
+ GV kết luận:
- Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu, đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho
 trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
+ Hoạt động 3:
- Quan sát và trả lừi bài tập 2
- Các bạn đang làm gì ?
- HS thảo luận theo cặp
- 3 bạn đang bẻ cành, trèo cây hai bạn đang nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây. 
- Em tán thành những việc làm nào ? tại sao?
 - Cho HS tô màu vào quần áo những bạn có
- Em tán thành việc làm của hai bạn vì bẻ cành, đu cây là việc làm sai
hành động đúng trong tranh.
- Mời 1 số em lên trình bày.
- HS tô màu vào tranh
+ GV Kết luận: 
- Một số em lên trình bày
- Lớp NX, bổ sung.
- Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.
- Bẻ cành đu cây là hành động sai.
III- Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS cần thực hiện bảo vệ và chăm sóc cây nơi công cộng.
	 Thứ 3 ngày 6 tháng 4 năm 2010
	Toán :	Phép trừ trong phạm vi 100
A- Mục tiêu:
Bước đầu giúp HS:
- Biết làm tính từ trong phạm vi 100 (Dạng 65 - 30 và 36-4)
- Củng cố kỹ năng tính nhẩm.
B- Đồ dùng dạy học:
	- Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2a. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 - 30:
Bước 1: HD HS thao tác tên que tính.
- Y/c HS lấy 65 que tính
(Gồm 6 bó và 5 que tính rời)
- HS lấy 65 que tính và làm theo thao tác của GV.
- 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- GV nói đồng thời viết vào bảng
- 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị
- Tách ra 3 bó (gồm 30 que tính)
- 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- HS tách lấy 3 bó 
- 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị.
- GV nói đồng thời viết vào bảng.
- Còn lại: 3 bó và 5 que rồi thi viết 3
- ở cột chục và 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
 chục
đơn vị
 6
5
 3
0
 3
5
- HS quan sát và lắng nghe
Bước 2: GT kỹ thuật làm tính 65 - 30 
- HS nhắc lại cách đặt tính
a- Đặt tính:
- Vài HS nhắc lại cách tính
- Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
- Viết dấu -
- Kẻ vạch ngang - 
b- Tính: (Từ phải sang trái)
 65 * 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
 30 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
 35
- Phép tính này thuộc dạng ?
- Trừ số có hai chữ số cho số tròn chục.
- Vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính
- GV HD làm tính trừ.
 36 * 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
 4 * Hạ 3, viết 3
 32
- Phép tính này thuộc dạng ?
 Trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Bài tập 1: 
- Cho HS làm vào bảng con.
- HS nêu yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
Bài tập 2:
- Nêu Yc của bài ?
- Cho HS làm bài vào sách ?
a- 82 75 48 69 98
- Gọi HS chữa bài
- Y/c HS giải thích vì sao viết s vào ô trống ?
 50 40 20 50 80
 32 35 28 19 18 
b- 68 37 88 33 79
 4 2 7 3 0
 64 35 81 30 79
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm bài.
a, 57 b, 57 c, 57 d, 57
 5 5 5 5
50 s 52 s 07 s 5 đ 
- HS lên chữa bài
- Phần a (s) do tính kết quả
- Phần b (s) do đặt tính
- Phần c (s) do đặt tính và kq'
Bài tập 3:
- Nêu Y.c của bài ?
- Cho HS làm bài vào sách
- Tính nhẩm
- HS làm bài
a, 66 - 60 = 6 98 - 90 = 8
 78 - 50 = 28 59 - 30 = 29
b, 58 - 4 = 54 67 - 7 = 60
 58 - 8 = 50 67 - 5 = 62
- Gọi HS chữa bài
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Làm VBT
Tập viết
Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ,p
A- Mục đích, yêu cầu:
- HS tập tô chữ hoa O, Ô, Ơ,P.
- Tập viết các vần uôc, uôt,ưu,ươu các từ ngữ: Chải chuốt, thuộc bài,con cừu ,ốc bươu cỡ chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu chữ, đều nét.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn:
+ Chữ hoa O, Ô, Ơ ,P đặt trong khung chữ
+ Các vần uôc, uôt, từ ngữ chải chuốt, thuộc bài 
C- Các hoạt động dạy - học: 
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra phần viết bài ở nhà của HS 
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Con cá, quần soóc
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Bài tập viết hôm nay tô chữ hoa O, Ô, Ơ,P và tập viết các vần uôt, uôc,ưu,ươu, từ ngữ chải chuốt, thuộc bài,con cừu,ốc bươu 
2- Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Cho HS quan sát chữ hoa trên bảng 
+ Chữ O hoa
- Chữ O hoa gồm mấy nét ?
- Kiểu nét ?
- HS quan sát và nhận xét
- Chữ O hoa gồm một nét 
- Nét cong kín
- Chữ O hoa cao 5 ô li
- Độ cao ?
- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu)
- HS quan sát và lắng nghe
- HS viết trên không trung
- HS viết bảng con.
- GV viết mẫu trên bảng lớp.
- 2, 3 HS đọc
- GV nhận xét, sửa cho HS
- HS quan sát và nhận xét
- Vần uôt được viết = 3 con chữ. 
+ Chữ Ô, ở hoa (Quy trình tương tự).
Chữ u đứng đầu, chữ ô giữa, t cuối
- Chữ u và ô cao 2 ô li, chữ t 
3- Hướng dẫn vần và từ ngữ:
- Cho HS đọc các vần và từ ứng dụng.
+ Cho HS quan sát vần uôt
? Vần uôt được viết bằng mấy con chữ ? thứ tự các chữ ?
- Độ cao các con chữ 
- GV viết mẫu và HD viết: vần uôt
cao 3 ô li
- HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS
+ Dạy vần uôc, từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài (qu ... , sóc.
- Cho HS thi kể phân vai giữa các nhóm.
- HS thi giữa các nhóm.
5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Sói và sóc ai là người thông minh ?
- Sóc là người thông minh
- Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó?
- Khi sói hỏi, sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ đó sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của sói sau khi trả lời
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
Xem trước chuyện: Dê con nghe lời mẹ. 
	Thủ công
 cắt dán hàng rào đơn giản (tiết 1)
 A- Mục tiêu: 
 1- Kiến thức: HS biết cách cắt các nan giấy
 2- Kỹ năng: HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào
 3- Thái độ: HS có ý thức kỷ luật an toàn khi thực hành 
 B- Chuẩn bị:
 1- GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào
 - một tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì .
 2- HS: Giấy màu có kẻ ô
 - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
 C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- GV HD HS quan sát nhận xét 
- GV HD HS quan sát mẫu
- GV định hướng để HS thấy 
+ Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
- HS quan sát giấy mẫu và hàng rào.
- GV đặt câu hỏi để HS NX
- Số nan đứng ? số nan ngang ?
- Số nan đứng H
- Số nan ngang 2
- Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô ? giữa các nan ngang bao nhiêu ô ?
3- Hướng dẫn HS kẻ, cắt các nan giấy
- GV vừa thao tác mẫu vừa kiểm tra 
- Lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều.
- HS quan sát
- HD kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô) và hai nan ngang (dài 9 ô, rộng 1 ô)
- Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy.
- GV thao tác chậm để HS quan sát
4- HS thực hành kẻ cắt nan giấy:
- HD HS cắt các nan giấy theo H bước:
- HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy.
+ Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6 ô 
+ Kẻ tiếp 2 đường thẳng cách đều 10 dài 9 ô
+ HS thực hành kẻ cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấu màu.
- Trong lúc HS thực hiện bài làm GV Qsát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
IV- Nhận xét - dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập sự chuẩn bị về đồ dùng học tập, kỹ năng kẻ cắt của HS
- Dặn HS chuẩn bị để giờ sau học tiếp bài: Cắt dán hàng rào đơn giản.
 Thứ 6 ngày 9 tháng 4 năm 2010
Toán:
Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
A- Mục tiêu: 
- Củng cố giúp HS năng làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100 (cộng trừ không nhớ)
- Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm (trong trường hợp cộng trừ các số tròn chục hoặc các trường hợp đơn giản)
- Nhận biết bước đầu (thông qua các VD cụ thể) về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ).
B- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
Bài tập 1:
- Nêu Y/c của bài ?
- tính nhẩm
- Cho HS làm 2 cột đầu
( Y/c HS nhắc lại KT cộng, trừ nhẩm các số
- HS nhắc lại KT cộng, trừ các số tròn chục
tròn chục)
- HS tự làm bài
80 + 10 = 90 30 + 40 = 70
90 - 80 = 10 70 - 30 = 40
90 - 10 = 80 70 - 40 = 30
- Gọi HS chữa bài
- HS đọc kết quả hai lần
- Lớp NX.
- Cho HS làm tiếp cột còn lại
 - Y/c HS nêu cách tính nhẩm
- 1, 2 HS nêu cách tính
Bài tập 2:
- Nêu Y/c của bài ?
80 + 5 = 85
85 - 5 = 80
85 - 80 = 5
- Đặt tính rồi tính
- HS làm bảng con - 2 em lên bảng
- Cho HS làm bảng con
- GV kiểm tra cách đặt tính của HS
- Củng cố kỹ thuật cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số.
36 48 48
12 36 12
48 12 36
 65 87 87
 22 65 22
 87 22 65
- Nhìn vào hai cột tính nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ?
- Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép tính trừ.
Bài tập 3:
- 2, 3 HS đọc
- Một số em nêu tóm tắt
- HS đọc lại tóm tắt
- Y/c HS đọc đề toán ?
- Y/c HS tóm tắt bằng lời ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng
Tóm tắt
- Gồm câu lời giải, phép tính, đáp số.
Hà có 35 que tính
Lan có: 43 que tính. ? bao nhiêu q.tính?
- Một bài giải toán cần có những gì ?
- HS làm bài
- Y/c HS làm bài vào nháp
Bài giải
Hai bạn có tất cả số que tính là
35 + 43 = 78 (que tính)
- Gọi HS chữa bài
Đáp số: 78 que tính
- HS lên bảng, chữa bài
- Lớp NX
Bài tập 4:
(HD tương tự bài 3)
- Cho HS làm vào vở
Tóm tắt
Có: 68 bông hoa
Hà có: 34 bông hoa
Lan có: ....... bông hoa ?
Bài giải
Lan hái được số bông hoa là:
68 - 34 = 34 (Bông hoa)
Đáp số: 34 bông hoa
c- Củng cố - Dặn dò:
- GV NX giờ học: khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập - làm VBT
	Tập đọc:
 Người bạn tốt
A- Mục đích, yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài: Luyện đọc các từ ngữ: Liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại.
2- Ôn các vần uc, ut.
- Tìm được tiếng trong bài có vần uc, ut
- Nói được câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut.
3- Hiểu ND bài:
- Nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ đồ dùng HVTH.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Học TLòng bài "Mèo con đi học) kết hợp trả lời CH: 
- 2 HS
+ Mèo con kiếm cớ gì để trốn học ?
+ Vì sao mèo con lại đồng ý đi học ?
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ gặp ba người bạn mới là Hà, Cúc, Nụ trong một giờ học. Các em sẽ nhận xét xem ai là người bạn tốt.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc toàn bài.
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- Gọi 1 HS khá đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- 1 HS đọc
- Tìm những tiếng từ khó đọc trong bài ?
- liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu
- HD HS đọc
- HS đọc Cn, N lớp
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS tìm và ghép từ "Ngượng nghịu"
+ Luyện đọc câu:
- HS thực hành bộ đồ dùng 
- Cho HS đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, 
- Hs đọc Cn, lớp.
câu trả lời của Cúc.
- HD đọc câu: "Hà thấy vậy  trên lưng bạn" và câu "Cúc đỏ mặt. Cảm ơn Hà". 
Chú ý ngắt hơi sau dấu phẩy.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Luyện đọc đoạn 1: từ "Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà".
- HS đọc theo cách phân vai (1 em) đóng người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ
- Luyện đọc đoạn 2: Chú ý ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- HS đọc CN, N
- Luyện đọc cả bài.
- 2 HS đọc
- Cho cả lớp đọc ĐT.
Nghỉ giữa tiết 5 phút.
- Lớp đọc ĐT.
3- Ôn vần ut, uc:
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Cho HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có 
- Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut.
vần uc, ut
b- Nêu Y/c 2 trong SGK.
- Cúc, bút.
- Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK.
- Tìm tiếng có chứa vần uc, ut trong 2 câu mẫu ?
- Hai con trâu húc nhau
Kim ngắn chỉ giờ
Kim dài chỉ phút
- Cho 2 nhóm thi nói xem nhóm nào nói được những câu chứa tiếng có vần uc, ut.
- Húc, phút
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm.
Nghỉ chuyển tiết 10 phút
- Thi giữa hai nhóm
+ Hoa cúc nở vào mùa thu
+ Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ.
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- 2, 3 HS đọc
? Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp hà ?
- Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
- 2, 3 HS đọc
- Hà tự đến giúp cúc sửa dây đeo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
- 2, 3 HS đọc cả bài.
- Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
- Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
b- Luyện nói: 
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ?
- Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm, kể với nhau về người bạn tốt.
- Kể về người bạn tốt của em
- HS thảo luận nhóm kể với nhau về người bạn tốt.
- Một số nhóm dựa vào thực tế kể với nhau về người bạn tốt.
+ GV gợi ý:
- Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về.
- Hải ốm Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn.
- Tùng có chuối. Tùng mời quân cùng ăn.
- Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10
- GV chỉ định một số nhóm kể về người bạn tốt trước lớp.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài sau: Ngưỡng cửa
Mỹ thuật:
 Xem tranh thiếu nhi về đề tài sinh hoạt
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
1- Kiến thức: Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi
2- Kỹ năng: Tập quan sát, mô tả, hình ảnh và mầu sắc trên tranh
- Nhận ra vẽ đẹp của tranh thiếu nhi.
3- Thái độ: - HS yêu thích môn học mỹ thuật.
B- Đồ dùng dạy học:
1- GV chuẩn bị:
- Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh sinh hoạt với các ND chủ đề khác nhau
- Tranh trong vở tập vẽ.
2- HS chuẩn bị:
- Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi về đề tài sinh hoạt.
- Vở tập vẽ.
C- Các hoạt động dạy - học:
Phần nội dung
Phương pháp
1- Hoạt động 1: 
- Giới thiệu bài, quan sát tranh nhận xét 
- GV giới thiệu một số tranh để HS nhận thấy.
- GV cho HS xem tranh vẽ cảnh sinh hoạt
+ Cảnh sinh hoạt trong gia đình (bữa cơm) học bài, xem ti vi....
+ Cảnh sinh hoạt ở phố phường, làng xóm (Dọn vệ sinh, làn đường ....)
+ Cảnh sinh hoạt trong ngày lễ hội 
(Đấu vật, đua thuyền, chọi gà ...)
+ Cảnh sinh hoạt ở sân trường trong giờ ra
Chơi (kéo co, nhảy dây, chơi bi)
2- Hoạt động 2:
- Hướng dẫn HS xem tranh
- Giới thiệu tranh gợi ý để HS nhận thấy và trả lời.
+ Đề tài của tranh
+ Các hình ảnh trong tranh
- GV treo tranh minh hoạ lên bảng giả thiết, gợi ý để HS nhận xét và cho HS tự đặt tên cho bức tranh.
+ Sắp xếp các hình vẽ (bố cục)
+ Mầu sắc trong tranh
- GV dành ít phút cho HS quan sát tranh trước khi trả lời.
- GV gợi ý để HS tìm hiểu kĩ hơn về bức tranh.
+ Hình dánh, động tác của các hình vẽ 
+ Hình ảnh chính và các hình ảnh phụ.
+ Em có thể cho biết hành động trên tranh đang diễn ra ở đâu ? (Địa điểm)
+ Những mầu chính được vẽ trong tranh ?
+ Em thích nhất mầu nào trong bức tranh ?
- HS trả lời các câu hỏi
- GV bổ sung thêm
Hoạt động 3:
Tóm tắt và kết luận
- GV hệ thống lại nội dung các câu trả lời .
- GVnhấn mạnh: Những bức tranh các em vừa xem là tranh đẹp muốn hiểu và thưởng thức được tranh các em cần quan sát để đưa ra nhận xét của mình về bức tranh đó.
4- Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học 
- Động viên khuyến khích những HS có ý kiến nhận xét tranh .
- Dặn HS: Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh.
- Chuẩn bị bài sau. Vẽ cảnh thiên nhiên

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan30.doc