Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - GV: Nguyễn Thị Diễm - Trường TH Hướng Đạo

Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - GV: Nguyễn Thị Diễm - Trường TH Hướng Đạo

Học vần

Bài 95: oanh - oach (2 tiết)

A. Mục đích yêu cầu:

 - Học sinh đọc viết đúng: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch .

 - Đọc đúng câu ứng dụng trong bài.

 - Những lời tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh ảnh về quân đội.

C. Các hoạt động dạy học:

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc cho học sinh viết: áo choàng, liến thoắng, dài ngoẵng.

- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giáo viên nhận xét.

II. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài.

2. Dạy học.

a. Vần oanh:

- Giáo viên ghi bảng: oanh

? Vần oanh do mấy âm tạo nên là những âm nào?

- Hãy phân tích vần oanh?

- Vần oanh đánh vần NTN?

- Cho học sinh gài vần oanh, doanh.

? Hãy phân tích tiếng doanh.

? Hãy đánh vần tiếng doanh?

 

doc 57 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - GV: Nguyễn Thị Diễm - Trường TH Hướng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23:
Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011.
Học vần
Bài 95: oanh - oach (2 tiết)
A. Mục đích yêu cầu:
	- Học sinh đọc viết đúng: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch..
	- Đọc đúng câu ứng dụng trong bài.
	- Những lời tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về quân đội.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc cho học sinh viết: áo choàng, liến thoắng, dài ngoẵng.
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- 3 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy học.
a. Vần oanh:
- Giáo viên ghi bảng: oanh
- Học sinh theo dõi.
? Vần oanh do mấy âm tạo nên là những âm nào?
- HS nêu
- Hãy phân tích vần oanh?
- Vần oanh có âm đôi oa và âm nh
- Vần oanh đánh vần NTN?
- oa - nh - oanh.
- Cho học sinh gài vần oanh, doanh.
- Học sinh sử dụng bộ đồ gài để gài.
? Hãy phân tích tiếng doanh.
- Học sinh đọc lại.
? Hãy đánh vần tiếng doanh?
- Tiếng doanh có âm d đứng trước , vần oanh đứng sau.
? Hãy đánh vần tiếng doanh?
- dờ - oanh - doanh.
- Giáo viên ghi bảng: Doanh trại.
- Học sinh đọc CN, nhóm, lớp.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
b. Vần oach: 
- So sánh vần oach và vần oanh.
.
- Giống: Có chung oa
- Khác: nh và ch
c. Hướng dẫn viết:
- GV hướng dẫn viết, viết mẫu
- Quan sát viết vào bảng con.
d. Đọc từ ứng dụng.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng của bài.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Cho học sinh tìm tiếng có vần.
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
- Học sinh tìm và kẻ chân sau đó phân tích cấu tạo tiếng.
- Giáo viên đọc mẫu, giải nghĩa từ.
- 1 vài học sinh đọc lại.
Tiết 2:
3. Luyện tập: (35’)
a. Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 
- GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- GV theo dõi và sửa sai cho HS.
+ Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần vừa học.
- HS thực hành.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b. Luyện viết.
+ Lưu ý HS: Nét nối giữa các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ và giữa các từ với nhau.
- Học sinh viết bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn thên học sinh yếu.
- Nhận xét bài viết.
c. luyện nói:
- Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi.
? Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ nhà máy, cửa hàng, bưu điện.
- Nhà máy là nơi NTN?
- Nhà máy là nơi có nhiều công nhân làm việc.
- Hãy kể tên các nhà máy mà em biết.
- Học sinh kể.
- ở địa phương em có những nhà máy naò?
- Em đã bao giờ vào cửa hàng chưa?
- Cửa hàng làm những gì?
- Doanh trại là nơi làm việc của ai?
- Học sinh trả lời.
4. Củng cố dặn dò: (5’)
- Cho học sinh đọc lại bài vừa học.
- 1 vài em đọc SGK.
- Giáo viên nhận xét giao bài về nhà.
Toán
vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
A- Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu biết dùng thước có chia thành từng xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giải toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti mét.
B- Đồ dùng dạy - học:
- GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét, bảng con 
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ: (5’)
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu (GT ngắn gọn)
2- Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng 
Chẳng hạn: Vẽ đt AB có độ dài 4cm thì làm như sau:
+ Đặt thước (có vạch cm) lên tờ giấy trắng , tay trái giữ thước, tay phải cầm bút, chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm một điểm trùng với vạch 4.
- Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra viết chữ A lên điểm đầu; viết chữ B lên điểm cuối của đt. ta đã vẽ được đt AB có độ dài là 4 cm.
- HS chú ý theo dõi 
- GV vừa HD vẽ vừa thao tác = tay trên bảng
Mỗi bước đều dừng lại một chút cho HS quan sát.
- HS nhắc lại cách vẽ
3- Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS nêu Y/c của bài 
- Vẽ đt có độ dài là 5cm, 7cm, 2cm và 9 cm
- Cho HS thao tác trên giấy nháp và sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên cho đoạn thẳng.
- HS thực hiện theo HD của GV
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
Bài 2: 
- Cho HS đọc Y/c
- Giải bài toán theo TT sau
- Cho HS nêu TT; dựa vào TT để nêu bài toán, giải bài toán theo các bước đã học.
- HS thực hiện theo HD 
Bài giải
Cả hai đoạn thẳng có độ dài là:
5 + 3 = 8 (cm)
Đáp số: 8cm
Bài 3:
- Hãy nêu Y/c của bài:
- Vẽ đt AB; BC có độ dài nêu trong bài 2
- Đoạn thẳng AB và BC có chung một điểm nào ?
- Có một đầu đó là điểm B 
- GV khuyến khích vẽ theo nhiều cách khác nhau.
- HS thực hiện theo Y/c.
4- Củng cố - dặn dò: (3’)
+ Trò chơi: Vẽ đt có độ dài 13cm
- GV nhận xét và giao bài về nhà.
- HS chơi thi giữa các tổ 
- HS nghe và ghi nhớ.
Chiều:
Học vần
Luyện đọc bài 95
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc và viết: oanh, oach.
- Củngcố kỹ năng đọc, viết vần, chữ, từ có chứa vần oanh, oach.
- Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc bài: oang, oăng.
2. Ôn tập và làm VBT. (30’)
Đọc:
- Gọi hs yếu đọc lại bài: oanh, oach.
- Gọi hs đọc thêm các từ ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng.
Viết:
- Đọc cho hs viết: khoanh tay, mới toanh, loạch xoạch,
* Tìm từ mới có vần cần ôn.
- Gọi hs tìm thêm những tiếng, từ có vần oanh, oach.
- Cho hs làm BT ở vở bài tập.
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối.
- Cho hs đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới.
- HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Củng cố, dặn dò. (5’)
- Thi đọc viết nhanh từ có vần cần ôn.
- GV nhận xét giờ học.
Toán
Luyện vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
A- Mục tiêu:
- Củng cố cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giải toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti mét.
B- Đồ dùng dạy - học:
- GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét. 
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ: (5’)
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Cho HS nêu Y/c của bài 
- HS đọc
- Cho HS thao tác trên giấy nháp và sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên cho đoạn thẳng.
- HS thực hiện theo HD của GV
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
Bài 2: 
- Cho HS đọc Y/c
- Giải bài toán theo TT sau
- Cho HS nêu TT; dựa vào TT để nêu bài toán, giải bài toán theo các bước đã học.
- HS thực hiện theo HD 
Bài 3:
- Hãy nêu Y/c của bài:
- Vẽ đt AB; BC có độ dài nêu trong bài 2
- Đoạn thẳng AB và BC có chung một điểm nào ?
- Có một đầu đó là điểm B 
- GV khuyến khích vẽ theo nhiều cách khác nhau.
- HS thực hiện theo Y/c.
4- Củng cố - dặn dò: (3’)
- GV nhận xét và giao bài về nhà.
- HS nghe và ghi nhớ.
Đạo đức
đI bộ đúng quy định (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- HS hiểu đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
- Biết đi bộ đúng quy định
- Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhởmọi người cùng thực hiện.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức1
- Hai tranh BT1 phóng to
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Giờ trước các em học bài gì ?
? Cư xử tốt với bạn em cần làm gì ?
- GV nhận xét.
- Bài: Em và các bạn
- HS trả lời
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Phân tích tranh BT1:
+ Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh BT1.
- HS quan sát tranh
- GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý.
+ GV kết luận theo từng tranh.
- ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định.
- HS chú ý nghe
- ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải.
3- Làm bài tập 2 theo cặp:
- Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không ?
- Từng cặp HS quan sát tranh và TL
- Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến.
+ GV kết luận theo từng tranh 
4- Liên hệ thực tế:
+ Yêu cầu HS tự liên hệ
H: Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ?
- Đi học trên đường bộ
H: Đường giao thông đó như thế nào ? có đèn tín hiệu giao thông không ? có vỉa hè không ?
- HS trả lời
HS em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ?
+ GV kết luận: (Tóm tắt lại ND)
- Đi đúng theo luật định
5- Củng cố - dặn dò: (5’)
- Nhận xét chung giờ học.
- Thực hiện đi bộ đúng quy định
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011.
Học vần
Bài 96: oat-oăt(2 tiết)
A. Mục tiêu: 
- Đọc, viết được: Oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Đọc đúng các từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học vần.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc cho HS viết: Khoang tay, mới toanh.
- 2 HS lên bảng viết.
- Yêu cầu HS đọc từ, câu ứng dụng.
- Một vài HS lên bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Học vần.
Oat:
a. Nhận diện vần.
- Ghi bảng vần oat và hỏi.
- Vần oat gồm những âm nào gép lại?
- HS nêu
- Hãy phân tích vần oat?
- Vần oat có âm o đứng đầu và âm a đứng giữa và vần t đứng sau.
- Oat đánh vần như thế nào?
- O - a - tờ - oát.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b. Tiếng từ khoá.
- Yêu cầu HS ghép vần oat.
- Muốn có tiếng hoạt ta phải thêm những gì?
- Thêm âm h trước vần oat đứng sau, dấu nặng dưới ă.
- Giáo viên ghi bảng hoạt.
- HS sử dụng bộ đồ để ghép.
- Hãy phân tích tiếng hoạt?
- Tiếng hoạt có âm h đứng trước vần oát đứng sau, dấu nặng dưới ă.
- Tiếng hoạt đánh vần NTN?
- Hờ - oat - hoat - nặng - hoạt.
- HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- GV ghi bảng: hoạt hình.
- HS đọc trơn, CN, nhóm, lớp.
oăt: (Quy trình tương tự)
- So sánh oăt với oat.
Giống: Bắt đầu bằng o kết thúc = t.
Khác: Oăt có ă ở giữa.
 Oat có a ở giữa.
c. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- HS quan sát viết vào bảng con.
d. Đọc từ ứng dụng.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng d ... thể.
- cho hs viết vở
- hs viết vào vở.
3. củng cố, dặn dò. (5’)
? Nêu lại các vần vừa ôn.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện trừ các số tròn chục
I. mục tiêu:
- Ôn đặt tính trư, làm tính trừ, trừ nhẩm hai số tròn chục.
- Ôn trừ hai số tròn chục, củng cố kỹ năng giảI toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Luyện tập.
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu.
Chốt: Cách đặt tính và cách thực hiện tính cột dọc.
Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu.
- Gọi hs trừ nhẩm: 50 – 30= và nêu cách nhẩm.
- Yêu cầu hs làm bài.
Chốt: Nêu lại cách nhẩm và tác dụng của cách nhẩm.
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài.
- GV hỏi, phân tích dữ kiện bài toán.
- GV tóm tắt, yêu cầu hs làm bài vào vở.
- Thu chấm, nhận xét.
- Gọi hs nêu các lời giải khác.
- HS nêu yêu cầu, làm và hs yếu, TB chữa.
- HS nêu
50 hay còn gọi là 5 chục, 30 hay còn gọi là 3 chục. 5 chục trừ 3 chục bằng 2 chục.
50 - 30= 20
- HS đọc đề
- Phân tích bài toán.
- Làm bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Cho hs chơi trò chơi nối kết quả nhanh với phép tính thích hợp.
- GV nhận xét giờ học.
Thủ công
Cắt, dán hình chữ nhật
A. Mục tiêu: HS kẻ được hình chữ nhật. HS cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách.
B. Chuẩn bị: 
GV: Hình chữ nhật mẫu 
HS: Giấy màu có kẻ ô, Bút chì, thước, kéo, hồ, vở.
c. Các hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp: 
II. Bài cũ: Kẻ các đoạn thẳng cách đều.
III. Bài mới:
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. HD HS quan sát và nhận xét
- GV gợi ý bằng các câu hỏi
- Hình chữ nhật có mấy cạnh ?
- Độ dài của các cạnh như thế nào?
3. HD mẫu:
- Để kẻ HCN ta phải làm như thế nào ?
GV làm mẫu các thao tác: lấy 1 điểm A trên mặt giấy có kẻ ô, từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D. Từ điểm A và D đếm sang 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C, nối lần lượt các điểm A->B; B->C; C->D; D->A ta được hình chữ nhật ABCD.
HD HS cắt rời hình chữ nhật và dán. Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được HCN.
Bôi 1 lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng. GV làm thao tác mẫu từng động tác và dán để HS quan sát.
4. HD cách kẻ HCN đơn giản hơn:
- Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của HCN có độ dài cho trước. Như vậy, chỉ cần cắt 2 cạnh còn lại.
- HS quan sát HCN mẫu4 cạnh
2 cạnh 5 ô và 2 cạnh 7 ô; 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- HS quan sát
- Trả lời
- HS kẻ, cắt HCN trên tờ giấy vở HS có kẻ ô.
5. Củng cố – dặn dò: 
- Chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành.
- Dặn hs về nhà tập cắt dán theo bài học.
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011.
Tập viết
tuần 21: tàu thuỷ, giấy-pơ-luya, tuần lễ
A. Mục tiêu:
- Viết đúng và đẹp các từ: Sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng.
- Yêu cầu viết theo chữ thường, cỡ chữ nhỡ, đúng mẫu, đều nét và chia đều khoảng cách.
B. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn nội dung của bài vào bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS viết các từ ứng dụng.
- GV treo bảng phụ.
- HS đọc các vấn đề, tiếng trong bảng phụ.
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng có vần oanh, oăt, oay.
- HS phân tích theo yêu cầu.
- Cả lớp đọc đối thoại.
- Cho HS nhắc lại nét nối giữa các con chữ.
- Một vài em nêu.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết chữ trên bảng con.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
3. HD HS tập viết vào vở.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Ngồi ngay ngắn lưng thẳng, không tì ngực vào bàn.
- Khi viết bài các em cần chú ý gì?
-Nét nỗi giữa các con chữ chia đều khoảng cách, vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
Tập viết
Tuần 22: Ôn tập
I. mục tiêu:
- hệ thống cho HS những kiến hức cơ bản về cách viết chữ và quy trình viết chữ đã học.
 - Viết đúng mẫu và cỡ chữ theo quy định.
- Rèn luyện cho HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mẫu chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Ôn tập.
- Hệ thống lại những nét cơ bản đã học dùng để viết chữ.
- Cho HS nhắc lại những con chữ được viết bằng 1; 1, 5; 2; 2,5 đơn vị chữ.
- GV đọc lại một số âm cho hs viết.
- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ hs yếu.
- Luyện cho hs cách viết vần, tiếng từ.
GV đọc cho hs viết từng vần vào vở.
- Đọc cho HS viết một đoạn thơ để củng cố cách trình bày một bài viết.
- HD HS cách viết chữ hoa theo mẫu cỡ chữ nhỏ.
- Chấm, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm.
- Nhận xét giờ học.
Thể dục
ôn bài thể dục. đội hình đội ngũ
I- Mục tiêu:
- Ôn động tác điều hoà
- Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng
- Biết điểm đúng số, rõ ràng
II- Địa điểm - Phương tiện:
III- Các hoạt động cơ bản:
A- Phần cơ bản:
1- Nhận lớp:
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:
- Xoay khớp cổ tay, hông, đầu gối
- Chạy nhẹ nhàng
- Trò chơi: Múa, hát tập thể
B- Phần cơ bản:
1- Học động tác điều hoà:
- GV nêu tên động tác, giả thiết va làm mẫu
x x x x
x x x x
3-5m (GV) 
- Thành 1 hàng dọc
x x x x
x x x x
3-5m (GV) ĐHTL
- Lưu ý: Động tác này thực hiện với nhịp hô hơi
chậm, cổ tay, bàn tay, các ngón tay thả lỏng
- Học tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
- GV quan sát, sửa sai, chia tổ cho HS tập luyện.
(tổ trưởng điều khiển)
2- Ôn toàn bài thể dục đã học:
- GV vừa làm mẫu, hô nhịp cho HS làm theo
3- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
4- Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh
- HS tập ôn theo nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Lần 1: GV điều khiển
Lần 2: Lớp trưởng điều khiển
- HS chơi thi theo tổ
- (GV theo dõi, điều khiển)
C- Phần kết thúc: (5’)
- Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát
- Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở HS giao bài)
x x x x
x x x x
(GV) 
Tự nhiên xã hội
Cây gỗ
I. Mục tiêu:
 - Kể được tờn và nờu ớch lợi của một số cõy gỗ ; chỉ được thõn, lỏ, hoa,rễ của cõy gỗ.
 - Giỳp cho HS nắm chắc tờn và ớch lợi của một số cõy gỗ.
 - Giỏo dục HS biết trồng và chăm súc cõy gỗ để bảo vệ mụi trường.
II.Chuẩn bị: -Hỡnh ảnh cỏc cõy gỗ phúng to theo bài 24.
-Phần thưởng cho trũ chơi
III.Cỏc hoạt động dạy học :
1.KTBC: Hỏi tờn bài.
Hóy nờu ớch lợi của cõu hoa?
Nhận xột bài cũ.
2.Bài mới:
Hoạt động 1 : Quan sỏt cõy gỗ:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
GV hướng dẫn học sinh quan sỏt cõy điệp, tràm  ở sõn trường để phõn biệt được cõy gỗ và cõy hoa, trả lời cỏc cõu hỏi sau:
Tờn của cõy gỗ là gỡ?
Cỏc bộ phận của cõy?
Cõy cú đặc điểm gỡ? (cao, thấp, to, nhỏ)
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh nờu tờn cỏc bộ phận của cõy gỗ và tờn cõy gỗ đú là gỡ
Giỏo viờn kết luận: 
Hoạt động 2: Làm việc với SGK: 
Bước 1: 
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhúm 4 học sinh ngồi 2 bàn trờn và dưới.
Cho học sinh quan sỏt và trả lời cỏc cõu hỏi sau trong SGK.
Cõy gỗ được trồng ở đõu?
Kể tờn một số cõy mà em biết?
Đồ dựng nào được làm bằng gỗ?
Cõy gỗ cú lợi ớch gỡ?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nờu nội dung đó thảo luận trờn.
Giỏo viờn kết luận:
Hoạt động 3: Trũ chơi với phiếu kiểm tra.
Giỏo viờn cho học sinh tự làm cõy gỗ , một số học sinh hỏi cỏc cõu hỏi
Bạn tờn là gỡ?
Bạn sống ở đõu?
Bạn cú ớch lợi gỡ?
3.Củng cố : 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Học sinh nờu tờn bài học.
3 học sinh trả lời cõu hỏi trờn.
Học sinh nghe giỏo viờn núi và bổ sung thờm một số cõy lấy gỗ khỏc mà cỏc em biết.
Học sinh nhắc tựa.
Chia lớp thành 2 nhúm:
Nhúm 1: Quan sỏt cõy điệp trước sõn trường và trả lời cỏc cõu hỏi.
Nhúm 2: Quan sỏt cõy tràm trước cổng trường và trả lời cỏc cõu hỏi.
Học sinh chỉ vào từng cõy và nờu.
Học sinh khỏc nhận xột.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thờm một vài cõy gỗ khỏc mà cỏc em biết.
Học sinh quan sỏt tranh ở SGK để hoàn thành cõu hỏi theo sỏch.
Học sinh núi trước lớp cho cụ và cỏc bạn cựng nghe.
Học sinh khỏc nhận xột và bổ sung.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Tập viết
luyện viết tuần 21 + 22
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng cỡ chữ, khoảng cách giữa các nét chữ và độ cao của các chữ đã quy định.
- Trình bày sạch, đẹp.
- Giáo dục HS luôn có ý thức luyện viết chữ.
II. Đồ dùng:
- Chữ mẫu, vở tập viết.
III. Hoạt động:
1. Hoạt động 1: Bài cũ (5’)
- Cho HS viết các từ giờ trước học
- HS viết vào bảng con
2. Hoạt động 2: Bài mới
- Quan sát chữ mẫu và nêu cấu tạo của từng tiếng?
- Quan sát
- HS luyện bảng
- Chú ý nét nối giữa các âm trong một tiếng
3. Hoạt động 3: Luyện tập
- GV hướng dẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc nhóm, cá nhân
- Quan sát, sửa sai cho HS
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện nâng cao
I. mục tiêu:
- HS nhận biết về các số tròn chục từ 10 đến 90.
- Đọc, viết, so sánh các số tròn chục với nhau,
- HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tính: 4 + 13= 15 + 4=
2. Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Nhận xét cho điểm
Bài 2: - Gọi hs nêu yêu cầu
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn hs làm bài.
? Số tròn chục lớn nhất là số nào.
? Số tròn chục bé nhất là số nào.
Bài 3: - Gọi hs nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho hs đọc lại các số tròn chục từ bé đến lớn và ngược lại.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà ôn bài.
- HS nêu
- HS làm bài, hs yếu TB chữa bài.
- HS nêu
HS làm bài và chữa
- Số 90
- Số 10
- Nêu yêu cầu
- HS làm bài
Sinh hoạt
sơ kết tuần
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 	
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoan ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Chưa cố gắng trong học tập 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn.
B. Kế hoạch tuần 24: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 23.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan23.doc