Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần số 32 năm 2013

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần số 32 năm 2013

Tập đọc: HỒ GƯƠM

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài, học sinh đọc đúng được các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

- Biết đọc các câu có nhiều dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng.

- Học vần ươm - ươp. Phát âm đúng các tiếng có vần ươm - ươp

- Học sinh hiểu được nội dung, từ ngữ trong bài.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.

2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.

 

doc 13 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần số 32 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
 Soạn : ngày 20 tháng 4 năm 2013
 Giảng : Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2 + 3 Tập đọc: HỒ GƯƠM
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài, học sinh đọc đúng được các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
- Biết đọc các câu có nhiều dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng.
- Học vần ươm - ươp. Phát âm đúng các tiếng có vần ươm - ươp
- Học sinh hiểu được nội dung, từ ngữ trong bài. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
I- ổn định tổ chức 
II- Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của H. Sinh 
III- Bài mới 
1- Giới thiệu bài: 
- Hôm nay ta học đọc bài Hai chị em
- GV ghi tên bài học.
2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- GV đọc mẫu 1 lần
- Gọi học sinh đọc bài.
- Luyện đọc tiếng, từ, câu:
* Đọc tiếng: 
- Cho học sinh đọc tiếng: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Đọc tiếng tương tự với các tiếng còn lại.
* Đọc từ: 
- Đọc nhẩm từ: lấp
- GV gạch chân từ cần đọc.
- Cho học sinh đọc từ.
- Đọc từ tương tự với các từ còn lại: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
* Đọc đoạn, bài
- Cho học sinh luyện đọc từng đoạn
? Đây là bài văn hay bài thơ.
? Em hãy nêu cách đọc.
Cho cả lớp đọc bài.
3- Ôn vần: ươm - ươp
+ Tìm tiếng chứa vần ươm - ươp
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươm - ươp
- Đọc từ mẫu
- Cho học sinh đọc câu mẫu.
- Thi nói câu chứa vần ươm – ươp
Tiết 2:
 4- Tìm đọc bài và luyện nói:
* Tìm hiểu bài : SGK
- GV đọc bài. Cho HS đọc nối tiếp bài.
Đoạn 1: 
+ Hồ gương là cảnh đẹp ở đâu.
+ Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ gươm trông như thế nào.
Đoạn 2: 
* Luyện đọc cả bài
+ Nêu cách đọc
* Luyện nói.
- Cho quan sát tranh và thảo luận nhóm
- GV gợi ý kể chuyện theo tranh.
* Chơi trò chơi thi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh.
- GV nêu đề bài. Quan sát ảnh và nêu tên phía dưới ảnh, tìm câu văn trong bài tả cảnh.
+ Cảnh trong bức tranh 1 là gì?
+ Cảnh trong bức tranh 2 là gì?
+ Cảnh trong bức tranh 3 là gì?
IV. Củng cố, dặn dò
- Cho học sinh đọc lại toàn bài
Học sinh lắng nghe.
Nghe, đọc
Âm l đứng trước vần âp đứng sau, dấu sắc trên â tạo thành tiếng lấp
Đọc nhẩm
Học sinh quan sát
Đọc từng đoạn
Đọc ngắt hơi sau dấu phẩy và nghỉ hơi sau dấu chấm.
tìm tiếng 
 gương 
Quan sát tranh.
Đọc 
vườn ươm, ướp lạnh, 
bươm bướm, lườm lượp 
Học sinh đọc thầm
Đọc bài:
ĐT - CN nối tiếp
- ở thủ đô Hà Nội
- Như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
Học sinh đọc cả bài theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
Học sinh thảo luận và trả lời.
- Cầu Thê Húc
- Đền Ngọc Sơn
- Tháp Rùa
Tiết 4 Toán
TIẾT 121: LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh.
B. CHUẨN BỊ:
1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh đọc giờ hiện tại.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới 
a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Luyện tập.chung.
b- Luyện tập
Bài tập 1: 
- Nêu yêu cầu bài tập.
+
37
21
-
47
23
+
49
20
-
39
16
- 
42
20
58
24
69
23
22
Bài tập 2: Tính
23 + 2 + 1 = 26 40 + 20 + 1 = 61
90 – 60 – 20 = 10 45 + 22 + 2 = 69
Bài tập 3: Đo và điền số rồi tính.
 5
 3
 cm cm 
 . . . 
 A B C
- GV nhận xét, chữa bài.
4- Củng cố, dặn dò 
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
Học sinh thực hiện.
Học sinh lắng nghe
- Cho học sinh làm bài vào vở bài tập
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài vào vở bài tập
Bài giải
Đoạn thẳng AC dài là:
5 + 3 = 8 (cm)
 Đáp số: 8 cm
 Soạn : Ngày 21 tháng 4 năm 2013
 Giảng : Chiều thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013
Tiết 1 Tự nhiên xã hội
BÀI 32: GIÓ
I. MỤC TIÊU
- Biết nhận xét trời gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp.
2. Học sinh : sách giáo khoa, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét về bầu trời hôm nay.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: 
b. Giảng bài
*HĐ1: Làm việc với SGK
- Mục tiêu: Biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong sách giáo khoa và cho biết dấu hiệu của gió mạnh, gió nhẹ.
- Tiến hành: Cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa.
 Gọi các nhóm lên bảng trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Cho học sinh giải thích các hiện tượng do gió gây lên.
+ Khi có gió thổi vào người bạn thấy như thế nào?
Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng im, khi gió thổi nhẹ làm cho cá cây, ngọn cỏ lay động, gió mạnh hơn làm cho cành lá ngả nghiêng.
* HĐ2: Quan sát ngoài trời.
- Mục tiêu: Biết ngoài trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
- Tiến hành: Nêu nhiệm vụ trước khi cho học sinh ra ngoài trời.
+ Em nhìn các lá cây, ngọn cỏ ngoài sân như thế nào, chúng có lay động không.
+ Gió thổi mạnh hay nhẹ.
- Tổ chức cho học sinh nhận biết về gió ngoài trời.
- GV đến kiểm tra từng em, giúp đỡ các nhóm quan sát, nhận xét.
Kết luận: Nhờ quan sát cây cối và mọi vật xung quanh mà ta cảm nhận được gió thổi mạnh, nhẹ.
 Khi trời lặng, không có gió cây cối đứng im. Gió thổi nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động. Gió thổi mạnh làm lá cây ngọn cỏ bị ngả nghiêng. Gió thổi vào người ta cảm thấy mát.
4- Củng cố, dặn dò 
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Làm vở bài tập
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời cho nhau và bức tranh có gió và không có gió.
- Các nhóm khác nhận xét bạn.
- nhận xét 
- Học sinh quan sát ngoài trời
- Trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên
- Học sinh nhận xét về gió.
Tiết 2 Tập viết 
 (ÔN) TÔ CHỮ HOA S, T
A.MỤC TIÊU
 Củng cố cho HS tô các chữ S, T 
- Viết đúng các vần: ươm, ươp, iên, iêng. 
- Viết đúng các từ ngữ: nườm nượp, tiếng chim, con yểng 
- Biết viết chữ thường, cỡ chữ đúng kiểu, đưa bút theo đúng qui trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập vết.
- HS khá giỏi viết đúng , đủ số dòng trong vở tập viết
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
 3- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
I- ổn định tổ chức 	
II- Kiểm tra bài cũ 	
- Nêu qui trình viết chữ.
- GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới 
1- Giới thiệu bài.
2. GV hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- GV treo bảng mẫu chữ hoa?
+ Chữ S gồm mấy nét?
+ Chữ T gồm mấy nét?
+ Các nét được viết như thế nào?
- GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung).
3. Hướng dẫn học sinh viết vần, từ ứng dụng.
- Gọi học sinh đọc các vần, từ ứng dụng.
- Cho học sinh quan sát các vần, từ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Cho học sinh viết vào bảng con các chữ trên.
- GV nhận xét
4- Hướng dẫn học sinh tô và tập viết vào vở.
- Cho học sinh tô các chữ hoa: S, T
- Tập viết các vần: ươm, ươp, iên, iêng.
- Tập viết các từ: nườm nượp, tiếng chim, con yểng.
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi viết.
- GV thu một số bài chấm điểm, nhận xét.
III- Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
- Về nhà tập tô, viết bài nhiều lần.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
- Chữ S có 1 nét, được viết bằng nét cong.
- Chữ T có 1 nét được viết bằng nét cong, nét thắt.
- Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con
- Các Vần: ươm, ươp, iên, iêng.
- Các Từ: nườm nượp, tiếng chim, con yểng
- Học sinh tô và viết bài vào vở
- Vở tập viết.
Tiết 3 Toán 
(ÔN) TIẾT 123: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
 (TRANG 170)
I. MỤC TIÊU
 Củng cố cho HS về :
 + So sánh các số có hai chữ số
 + Củng cố về vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 + Làm vở bài tập, vở ô ly.
II. NỘI DUNG ÔN
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
*Bài 1: Viết số thích hợp vào dưới mỗi 
vạch của tia số
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
3
4
5
6
7
0
1
2
3
4
10
9
8
7
6
10
9
8
7
6
5
4
3
*Bài 2: Điền dấu > < = 
8 > 5 2 0 3 > 1
5 2 0 1
9 > 0 8 = 8 5 > 3 0 < 5
10 > 9 10 > 4 2 < 6 0 = 0
*Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 
 a) 6 7 8 9 
 b) 2 4 5 6
*Bài 4: Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo - Đoạn thẳng AB :5 cm
- Đoạn thẳng MN : 6 cm
- Đoạn thẳng PQ : 3cm
*Bài 5: Viết số lớn nhất có một chữ số: 9 
III. Củng cố - dặn dò
- Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 10
- Nêu y/c - thực hiện
- Vở bài tập 
- Nêu y/c - thực hiện
- Vở bài tập 
- Nêu y/c - thực hiện 
- Vở bài tập 
- Nêu y/c - thực hiện 
- Vở bài tập 
 Soạn : Ngày 22 tháng 4 năm 2013
 Giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013
Tiết 1 + 2	TẬP ĐỌC: LUỸ TRE
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc trơn cả bài, học sinh đọc đúng và hiểu được các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Biết đọc ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi câu thơ .
- Tìm được từ, nói được câu có chứa vần ôn iêng - yêng 
- Học sinh hiểu được nội dung: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
- Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
I- ổn định tổ chức 
II- Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của H. Sinh
III- Bài mới 
1- Giới thiệu bài: 
- Hôm nay ta học đọc bài Luỹ tre
2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- GV đọc mẫu 1 lần
* Luyện đọc tiếng, từ, khó
- luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. 
- Giảng từ: luỹ tre, gọng vó 
* Luyện đọc câu
- Đọc nối tiếp các câu
* Luyện đọc: Khổ thơ, bài
- Cho học sinh luyện  ... i:
* Tìm hiểu bài: SGK
- GV đọc bài. Cho HS đọc khổ thơ 1: 
+ Những câu thơ nào tả luỹ tre vào buổi sáng sớm?
Khổ thơ 2: 
+ Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa?
- Luyện đọc cả bài
* Luyện nói.
- Cho quan sát tranh và thảo luận nhóm
- GV gợi ý kể chuyện theo tranh.
+ Hình 1 vẽ gì ?
+ Hình 2 vẽ gì ?
+ Hình 3 vẽ gì ?
IV. Củng cố, dặn dò 
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- Về đọc bài .
- Nhiều cá nhân
- Đọc và phân tích một số tiếng, từ
- Nhiều cá nhân
- Nhiều cá nhân, nhóm, lớp
- Bảng cài
 - Nêu miệng 
Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên.
Chim yểng biết nói tiếng người.
 - Nhiều CN 
- Luỹ tre xanh rì rào
- Ngọn tre cong gọng vó.
- Nhiều CN 
- Tre bần thần trước gió.
- Chợt về đầy tiếng chim
- Học sinh đọc cả bài theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
- Học sinh thảo luận và trả lời.
- Vẽ cây chuối.
- vẽ cây mít.
- Vẽ cây Sen
Tiết 3	 Toán
	TIẾT 124: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 
(Trang 171)
A. MỤC TIÊU: 
- Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Đo độ dài đoạn thẳng.
- Làm các bài tập: Bài 1, bài 2 (bỏ ý b dòng 3), bài 3 (bỏ cột 3), bài 4
B. CHUẨN BỊ:
1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
 24 + 43 = 55 - 24 =
 30 + 20 = 68 - 6 =
- GV nhận xét.
3- Bài mới 
a - Giới thiệu bài 
b - Ôn tập
Bài tập 1: Tính
6 + 1 =
6 + 2 =
6 + 3 =
6 + 4 =
7 + 1 =
7 + 2 =
7 + 3 =
8 + 1 =
8 + 2 =
9 + 1 =
10 - 1 = 
10 - 2 =
10 - 3 =
10 - 4 =
10 - 5 =
10 - 6 =
10 - 7 =
10 - 8 =
10 - 9 =
Bài tập 2: Tính
- Điền và nêu kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3: 
3 + 4 = 7 6 - 5 = 1 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10 9 - 6 = 3 9 - 7 = 2
8 + 1 = 9 5 + 4 = 9 5 - 0 = 5
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập 4: 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài vào SGK
 Nối các điểm để có hình vuông
4- Củng cố, dặn dò 
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
-Học sinh thực hiện.
- Học sinh làm bài
Điền kết quả:
2 + 1 =
2 + 2 =
2 + 3 =
2 + 4 =
2 + 5 = 
2 + 6 =
2 + 7 =
2 + 8 =
3 + 1 =
3 + 2 =
3 + 3 =
3 + 4 =
3 + 5 = 
3 + 6 =
3 + 7 =
4 + 1 =
4 + 2 =
4 + 3 =
4 + 4 =
4 + 5 = 
4 + 6 =
5 + 1 =
5 + 2 =
5 + 3 =
5 + 4 =
5 + 5 = 
- Nối các điểm để có hình tam giác.
Tiết 4 Thủ công 
CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ HÌNH NGÔI NHÀ
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Biết vận dụng những kiến thức đã học vào bài “cắt dán và trang trí hình ngôi nhà ”. Cắt dán được ngôi nhà mà em biết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1- Giáo viên: - thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công .
2- Học sinh: - Giấy thủ công , hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức 	
2- Kiểm tra bài cũ 	
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3- Bài mới 
a- Giới thiệu bài: Cô tiếp tục hướng dẫn các em cách cắt, dán hình ngôi nhà.
b- Bài giảng:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV treo hình lên bảng. 
+ Em hãy nêu thân nhà, mái nhà, cửa ra vào và cửa sổ có hình như thế nào.
+ Cách vẽ, cắn, dán hình như thế nào.
- GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh.
HD thực hành 
- GV thực hiện chậm từng bước để học sinh quan sát và làm theo. 
c- Thực hành.
 - Cho HS lấy giấy, thước, bút chì, kéo ra thực hành kẻ, cắt hình.
- Kẻ cắt hình thân nhà: Cắt hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn dài 5 ô.
- Kẻ, cắt mái nhà: Lật giấy ra mặt sau và cắt hình chữ nhật, có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ hai đường xiên sau đó cắt rời được hình mái nhà.
- Cắt cửa sổ, cửa ra vào: Cắt hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, ngắn 2 ô làm cửa chính. 
- Một hình vuông có cạnh dài 2 ô để làm cửa sổ.
- Cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét, tuyên dương
VI. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Học sinh quan sát. và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh kẻ cắt hình chữ nhật theo hướng dẫn của giáo viên.
- Cắt rời hình chữ nhật tạo thân nhà
- Thực hiện kẻ cắt rời hình tạo mái nhà.
-Thực hiện cắt cửa sổ và cửa chính.
- Học sinh cắt, dán, hoàn thiện ngôi nhà theo ý thích.
 Soạn : Ngày 23 tháng 4 năm 2013
 Giảng : Chiều thứ năm ngày 25 thàng 4 năm 2013
Tiết 1 + 2 Tập đọc
SAU CƠN MƯA
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài, học sinh đọc đúng được các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn.
- Biết đọc các câu có nhiều dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng.
- Học vần ây - uây. Phát âm đúng các tiếng có vần ây - uây
- Học sinh hiểu được nội dung, từ ngữ trong bài. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- ổn định tổ chức 
II- Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của H. Sinh
III- Bài mới 
1- Giới thiệu bài: 
- Hôm nay ta học đọc bài Sau cơn mưa
- GV ghi tên bài học.
2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- GV đọc mẫu 1 lần
- Luyện đọc tiếng, từ, câu:
* Đọc tiếng: 
- Cho học sinh đọc tiếng: rào, râm bụt, nhởn nhơ, rực, quây quanh. Đọc tiếng tương tự với các tiếng còn lại.
* Đọc từ: 
- Đọc nhẩm từ: quây
- GV ghạch chân từ cần đọc.
- Cho học sinh đọc từ.
- Đọc từ tương tự với các từ còn lại: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn.
* Đọc đoạn, bài
- Cho học sinh luyện đọc từng đoạn
+ Đây là bài văn hay bài thơ.
+ Em hãy nêu cách đọc.
Cho cả lớp đọc bài.
3- Ôn vần: ây - uây
+ Tìm tiếng chứa vần ây - uây
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ây - uây
- Đọc từ mẫu
- Cho học sinh đọc câu mẫu.
- Thi nói câu chứa vần ây - uây
Tiết 2:
4- Tìm đọc bài và luyện nói:
* Tìm hiểu bài : SGK
- GV đọc bài. Cho HS đọc nối tiếp bài.
Đoạn 1: 
+ Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi ntn?
Đoạn 2: 
+ Đọc câu văn tả đàn gà sau trận mưa rào.
* Luyện đọc cả bài
+ Nêu cách đọc
* Luyện nói.
- Cho quan sát tranh và thảo luận nhóm
- GV gợi ý kể chuyện theo tranh.
+ Bạn thích trời mưa hay trời nắng?
IV. Củng cố, dặn dò 
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Nghe, đọc
- Âm q đứng trước vần uây đứng sau, tạo thành tiếng quây
- Đọc nhẩm
- Học sinh quan sát
- Đọc từng đoạn
- Đọc ngắt hơi sau dấu phẩy và nghỉ hơi sau dấu chấm.
tìm tiếng 
 mây, quây
- Quan sát tranh.
Đọc 
đám mây; xây nhà
quây quanh, khuấy bột,
- Những đoá râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được gội rửa, mấy đám mây bông sáng rực lên.
- Gà mẹ mừng rỡ, . nước đọng trong vườn,
- Học sinh đọc cả bài theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
- Học sinh thảo luận và trả lời.
- Thích trời mưa vì không khí mát mẻ.
Tiết 3 Toán 
(ÔN) TIẾT 124: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS về:
 + Tính nhẩm cộng, trừ các số trong phạm vi 10.
 + Củng cố về các hình đã học.
- Làm vở BT, vở ô ly.
II. NỘI DUNG ÔN
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
Bài 1: Số
4
2
6
8
 3
 5
 4
 2
 1
 1
3
 1
* Bài 2: Tính 
7 + 2 = 9
2 + 7 = 9
1 + 9 = 10
9 + 1 = 10
4 + 3 = 7 
3 + 4 = 7
6 + 4 = 10
4 + 6 = 10
*Bài 3 : Điền số
3 + 7 = 10 9 + 0 = 9 0 + 8 = 8
0 + 6 = 6 1 + 8 = 9 9 - 7 = 2
7 + 2 = 9 5 + 4 = 9 5 - 0 = 5
Bài 4 : Vẽ 
 Một hình vuông Hai hình vuông
III. Củng cố - dặn dò
- Tập cộng trừ nhẩm
- Nêu y/c - thực hiện
- Nêu y/c - thực hiện
- Nêu y/c - thực hiện 
Một hình tam giác
 Soạn : Ngày 24 tháng 4 năm 2013
 Giảng : Chiều thứ Sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013
Tiết 1 Toán 
(ÔN) TIẾT 125: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS về:
 + Tính nhẩm cộng, trừ các số trong phạm vi 10
 + Giải toán có lời văn.
 + củng cố về đoạn thẳng có độ dài cho trước. Làm vở bài tập, viết vở ôly.
II. NỘI DUNG ÔN
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
Bài 1: Số
2
9
7
5
 1
 4
 3
 1
 8
 1
 5
 0
* Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống 
9
0
3
9
5
7
 + 2 - 5 - 6
*Bài 3 
 Tóm tắt 
 Hoa : 5 hình vuông 
 Mai : 3 hình vuông 
 Cả 2 bạn :...hình vuông ? 
*Bài 4: Vẽ đoạn thẳng dài 8 cm 
. .
III. Củng cố - dặn dò
- Tập cộng trừ nhẩm.
- Học thuộc lòng bảng cộng trừ trong phạm vi 10.
- Nêu y/c - thực hiện
- Nêu y/c - thực hiện
- Nêu bài toán
 Bài giải
 Cả hai bạn có số hình vuông là :
 5 + 3 = 8 (hình vuông)
 Đáp số: 8 hình vuông 
- Nêu y/c - thực hiện 
Tiết 2 Thủ công
CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ HÌNH NGÔI NHÀ
 ( tiết 2)
I- MỤC TIÊU
- Biết vận dụng những kiến thức đã học vào bài “cắt dán và trang trí hình ngôi nhà ”. Cắt dán được ngôi nhà mà em biết.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: - thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công.
2. Học sinh : - Giấy thủ công, hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo. 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- ổn định tổ chức 	
2- Kiểm tra bài cũ	
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3- Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Cô hướng dẫn các em cách cắt, dán hình ngôi nhà.
b- Bài giảng:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV treo hình lên bảng. 
+ Em hãy nêu các bước cắt dán hình ngôi nhà.
c. Thực hành
- Cho HS lấy giấy, thước, bút chì, kéo ra thực hành kẻ, cắt hình.
- GV thực hiện chậm từng bước để học sinh quan sát và làm theo. 
- Cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét, tuyên dương
VI- Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét giờ học
Học sinh quan sát. và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- Kẻ cắt hình thân nhà: Cắt hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn dài 5 ô.
- Kẻ, cắt mái nhà: Lật giấy ra mặt sau và cắt hình chữ nhật, có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ hai đường xiên sau đó cắt rời được hình mái nhà.
- Cắt cửa sổ, cửa ra vào: Cắt hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, ngắn 2 ô làm cửa chính. Một hình vuông có cạnh dài 2 ô để làm cửa sổ.
Học sinh kẻ cắt hình chữ nhật theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh cắt, dán, hoàn thiện ngôi nhà theo ý thích.
- Trưng bày sản phẩm
Tiết 3	 SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc