Giáo án bài học Tuần 30 - Lớp 4

Giáo án bài học Tuần 30 - Lớp 4

Tiết 59 Tập đọc Ngày 10 / 4 / 2006

 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc đúng các tiếng, từ khó: cửa biển, Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, mỏm, thủy thủ, đảo nhỏ, nảy sinh, khẳng định Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những gian khổ, những hi sinh đoàn thám hiểm đã trải qua, sứ mạng vinh quang mà đoàn thám hiểm đã thực hiện được.

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.

2. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Ma-tan, sứ mạng

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Ảnh chân dung Ma-gien lăng

- Bản đồ thế giới

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 55 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 30 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59	Tập đọc	Ngày 10 / 4 / 2006	
	HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc đúng các tiếng, từ khó: cửa biển, Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, mỏm, thủy thủ, đảo nhỏ, nảy sinh, khẳng định Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những gian khổ, những hi sinh đoàn thám hiểm đã trải qua, sứ mạng vinh quang mà đoàn thám hiểm đã thực hiện được.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
2. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Ma-tan, sứ mạng
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Ảnh chân dung Ma-gien lăng 
- Bản đồ thế giới
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
3
4
5
Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi  từ đâu đến? và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
Giới thiệu bài: 
Nhà thám hiểm Ma-gien lăng là người đã phát hiện ra Thái Bình Dương. Nhưng cuộc hành trình vòng quanh trái đất của Ma-gien lăng không hề đơn giản chút nào. Bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về chuyến đi lịch sử của Ma-gien lăng
 Hướng dẫn luyện đọc :
 - Gọi 6 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. 
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới trong bài
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+ Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho Đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương?
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
+ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của hạm đội
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
+ Mỗi đoạn trong bài nói lên điều gì?
- Ghi bảng ý chính từng đoạn
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
+ Em hãy nêu ý chính của bài.
- Ghi ý chính lên bảng
Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3
+ Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc
+ Nhận xét , cho điểm từng HS
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
+ HS 1: Ngày 20  vùng đất mới
+ HS 2: vượt Đại Tây Dương  Thái Bình Dương
+ HS 3: Thái Bình Dương  tinh thần
+ HS 4: Đoạn đường từ đó  mình làm
+ HS 5: Những thủy thủ  Tây Ban Nha
+ HS 6: Chuyến đi  vùng đất mới
- HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ mới
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc 
- 2 HS đọc toàn bài
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới
+ Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đặt tên là Thái Bình Dương
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma-tan và Ma-gien-lăng đã chết. 
+ Đoàn thám hiểm có năm chiếc thuyền thì bị mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình khi giao chiến với dân đảo Ma-tan, chỉ còn một chiếc thuyền và mười tám thủy thủ sống sót.
+ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ Dương – châu Phi
+ Đoàn thám hiểm đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới
- Tiếp nối nhau phát biểu
+ Đoạn 1: Mục đích cuộc thám hiểm
+ Đoạn 2: Phát hiện ra Thái Bình Dương
+ Đoạn 3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm
+ Đoạn 4: Giao tranh với dân đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng bỏ mạng
+ Đoạn 5: Trở về Tây Ban Nha
+ Đoạn 6: Kết quả của đoàn thám hiểm
+ Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đề ra
+ Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và những vùng đất mới
- 3 HS đọc, mỗi HS đọc 2 đoạn
- HS theo dõi
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm
- 4 HS thi đọc
 6
Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là học sinh các em cần phải làm gì?
- Về nhà đọc bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài Dòng sông mặc áo
- Nhận xét tiết học.
Tuần 30	Chính tả	Ngày 10 / 4 / 2006
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU:
	- Nhớ – viết đúng, đẹp đoạn từ Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa  đất nước ta trong bài Đường đi Sa Pa
	- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi hoặc v/ d/ gi
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a , bài 3a
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
 3
4
Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 
Bài mới:
 Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay các em nhớ viết đoạn cuối trong bài Đường đi Sa Pa và làm các bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi hoặc v/ d/ gi
Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung bài văn
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ - viết
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào?
+ Vì sao Sa Pa được gọi là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
* Nhớ - viết chính tả
* Thu vở và chấm bài
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : 
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc phiếu các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV ghi nhanh vào phiếu
- Nhận xét, kết luận các từ đúng
a
ong
ông
ưa
r
ra lệnh, ra vào, rà mìn, rà soát, rà lại, cây rạ, đói rã
rong chơi, ròng ròng, rong biển, bán hàng rong, đi rong
nhà rông, rồng rỗng, rộng, rống lên
rửa, rữa, rựa
d
da, da thịt, da trời, giả da
cây dong, dòng nước, dong dỏng
cơn dông
dưa, dừa, dứa
gi
gia, gia đình, tham gia, già, giá đỗ, giã giò, giả dối
giong buồm, gióng hàng, giọng nói, giỏng tai, giong trâu
giống, nòi giống
ở giữa, giữa chừng
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ ngữ: lếch thếch, nết na, chênh chếch, sống chết, trắng bệch, dính bết
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân.
+ Vì Sa Pa có phong cảnh rất đẹp và sự thay đổi mùa trong một ngày ở đây thật lạ lùng và hiếm có
- HS đọc và viết các từ: thoắt cái, lá vàng rơi, khoảnh khắc, mưa tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì 
- HS viết bài
- 1 em đọc yêu cầu của bài trước lớp, cảø lớp đọc thầm.
- HS trao đổi, hoàn thành phiếu theo nhóm 4
- Đọc phiếu, nhận xét, bổ sung
- Viết vào vở
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp
- 1 HS làm bảng lớp. HS cả lớp làm bài vào phiếu bài tập
- HS đọc, nhận xét bài làm của bạn
Thế giới, rộng, biên giới, dài
 5
Củng cố, dặn dò:
- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Dặn HS về nhà đọc và ghi nhớ các câu văn ở bài tập 3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài tập 2 vào vở, và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
Tiết 146 Toán	 Ngày10/4//2006
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh củng cố về : 
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
- Giải bài toán có liên quan đến “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
- Tính diện tích hình bình hành.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 5.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 4/ 152
 	 Bài giải
	Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 3 = 8 (phần)
	Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m
 Đoạn đường sau: 525 m
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Hướng dẫn luyện tập:	
Bài 1:
- GV yêu c ... nhận là di sản văn hóa thế giới
Thành phố Huế – Thành phố du lịch:
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, lược đồ thành phố Huế và cho biết: nếu đi thuyền xuôi theo dòng sông Hương chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế?
- GV bổ sung: đi xuôi dòng Hương Giang, còn có rất nhiều khu nhà vườn xum xuê
- GV treo các tranh ảnh của các địa danh trên bảng và giới thiệu tên các địa danh trong tranh ảnh
- GV nhấn mạnh: Huế có nhiều món ăn đặc sản như bánh Huế, thức ăn chay, món ăn cung đình Huế, đặc biệt điệu hát cung đình Huế đã được công nhận là di sản văn hóa phi vật thể của thế giới. Ngoài ra ở Huế còn có nhiều làng nghề thủ công: đúc đồng, thêu kim hoàn
- Người dân đồng bằng duyên hải miền Trung có thêm những hoạt động kinh tế mới: phục vụ du lịch, làm việc trong nhà máy đóng, sửa chữa tàu, nhà máy đường, các khu công nghiệp
- HS dựa vào dữ kiện của GV đưa ra, mỗi HS đọc tên một con chữ, nếu đúng thì được lên bảng điền.
- Lần lượt các HS trả lời để tìm ra ô chữ: THÀNH PHỐ HUẾ
- HS lắng nghe
- HS thảo luận cặp đôi, chỉ cho nhau thành phố Huế trên bản đồ và lần lượt luân phiên trả lời các câu hỏi cho bạn nghe:
+ Thành phố Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên - Huế
+ Thành phố nằm ở phía Đông của dãy Trường Sơn
+ Từ nơi em ở chỉ hướng đi đến thành phố Huế 
- 1 HS lên bảng chỉ thành phố Huế trên bản đồ
- HS lắng nghe
- HS quan sát, trả lời câu hỏi
+ Sông Hương là dòng sông chảy qua thành phố Huế 
+ 2 HS chỉ hướng chảy của dòng sông
- HS lắng nghe
- HS dựa vào tranh ảnh, lược đồ và hiểu biết của mình, kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế 
- Lần lượt mỗi HS kể 1 tên: kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén
- Các công trình này có từ rất lâu: hơn 300 năm về trước, vào thời vua nhà Nguyễn
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- HS quan sát, trả lời: dọc theo dòng sông Hương có thể ngắm những cảnh đẹp: Điện Hòn Chén, lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, khu lưu niệm Bác Hồ
- Các HS lần lượt trả lời
- 2 HS lên bảng, vừa chỉ vào chiều chảy của sông Hương vừa kể các địa danh du lịch sẽ gặp hai bên sông
- Mỗi nhóm chọn 1 địa danh, dùng tranh để giới thiệu về vẻ đẹp, hoạt động du lịch của địa danh đó
- HS lắng nghe, ghi nhớ
 6
Củng cố, dặn dò:
- Tại sao Huế là thành phố du lịch nổi tiếng?
- GV cho HS nghe bài hát “Huế thương”
- Sau khi nghe bài hát em có cảm nhận gì về thành phố Huế? em có tình cảm gì với thành phố Huế?
- Về nhà xem trước bài mới, sưu tầm các tranh ảnh về Thành phố Đà Nẵng
- Nhận xét tiết học
Tiết:60 Môn : Tập làm văn Ngày 14 / 4 / 2006
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU : 
	- Điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn: phiếu khai báo tạm trú tạm vắng
	- Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú tạm vắng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng in sẵn cho từng HS
	- Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng phóng to dán trên bảng lớp
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1 
2
3
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật
- Nhận xét, cho điểm từng HS
Giới thiệu bài: 
- Cho HS quan sát phiếu khai báo tạm trú tạm vắng và hỏi: đây là gì?
- Em đã từng viết vào những loại giấy tờ in sẵn nào?
- Trong cuộc sống có rất nhiều giấy tờ in sẵn mà khi cần, chúng ta phải điền vào các chỗ trống. Việc điền vào chỗ trống đòi hỏi phải có một kiến thức, kĩ năng. Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng có tác dụng gì? cần phải viết gì vào đó? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Treo tờ phiếu và hướng dẫn HS cách viết
- Chữ viết tắt CMND có nghĩa là chứng minh nhân dân. Bài tập này đặt trong một tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. Để hoàn thành đúng phiếu , em phải trả lời các câu hỏi sau:
+ Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì? Địa chỉ ở đâu?
+ Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã nào, thuộc quận hay huyện nào, ở tỉnh hoặc thành phố nào?
+ Lí do hai mẹ con đến?
+ Thời gian xin ở lại là bao lâu?
- GV chỉ vào từng mục trong phiếu, hướng dẫn và ghi mẫu
+ Mục họ và tên chủ hộ: ghi tên chủ hộ (theo hộ khẩu) của gia đình bà con hai mẹ con em đến chơi
+ Mục địa chỉ: em phải ghi địa chỉ của người họ hàng mà mình đến chơi
+ Mục 1: ghi họ và tên mẹ em
+ Mục 2: Ghi ngày, tháng, năm sinh của mẹ em
+ Mục 3: Ghi nghề nghiệp và nơi làm việc của mẹ em (nếu mẹ không đi làm ở đâu thì ghi là nội trợ, ở nhà)
+ Mục 4: Ghi số giấy chứng minh nhân dân của mẹ em
+ Mục 5: Ghi thời gian xin tạm trú (từ ngày, tháng nào đến ngày, tháng nào)
+ Mục 6: Ghi địa chỉ (theo hộ khẩu) của mẹ con em chứ không khai đi đâu vì đây là khi tạm trú, không khai tạm vắng
+ Mục 7: Ghi lí do tạm trú là đến chơi
+ Mục 8: Ghi quan hệ của mẹ em với chủ hộ: có họ hàng với nhau như thế nào?
+ Mục 9: Ghi họ tên em
+ Mục 10: Ghi ngày, tháng, năm em viết phiếu tạm trú
+ Phần cuối (cán bộ đăng kí – chủ hộ) là việc của chủ hộ và cán bộ đăng kí tạm trú, tạm vắng 
- Yêu cầu HS tự làm phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài
- Gọi 1 số HS đọc phiếu. Nhận xét và cho điểm HS viết đúng
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận
- Gọi HS phát biểu
- Kết luận: Khai báo tạm trú, tạm vắng là thủ tục về quản lý hộ khẩu mà mọi người cần tuân theo để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở. Việc làm này đơn giản nhưng rất có lợi cho bản thân và xã hội.
- 4 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Đây là mẫu phiếu khai báo tạm trú tạm vắng
- Đơn xin vào Đội, Đơn xin cấp thẻ đọc sách, Giấy khai sinh
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu
- Quan sát, lắng nghe
Địa chỉ: Số nhà 101 đường Mạc Đỉnh Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
Họ và tên chủ hộ: nguyễn Ngọc Minh
Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng số 2 quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ, TẠM VẮNG 
1. Họ và tên: Nguyễn Ngọc Lan
2. Sinh ngày 01 tháng 09 năm 1969
3. Nghề nghiệp và nơi làm việc: Giáo viên trường Tiếu học Nguyễn Trãi – Đà Lạt
4. CMND số 101694519
5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 10/4/2006 đến 20/4/2006
6. Ở đâu đến hoặc đi đâu: 19 Bùi Thị Xuân- Đà Lạt
7. Lí do: thăm người thân
8. Quan hệ với chủ hộ: anh trai
9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo: Phạm Ngọc Hân (9 tuổi)
10. Ngày 10/4/2006
cán bộ hộ tịch Chủ hộ
 (Kí và ghi rõ họ tên)
 (Hoặc người trình báo)
 Minh
 Nguyễn Ngọc Minh
- Làm bài vào phiếu, chữa bài cho nhau
- 5 HS đọc phiếu
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Tiếp nối nhau phát biểu
- Lắng nghe
4
Củng cố, dặên dò :
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách điền vào Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng và ghi lại kết quả quan sát các bộ phận của con vật mà em yêu thích, chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học.
Tiết: 60	Kĩ thuật 	Ngày 14 / 4 / 2006
LẮP Ô TÔ TẢI (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải
	- Lắp được từng bộ phận ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình
	- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật	
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
 Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bước thực hành lắp ô tô tải?
Bài mới
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ thực hành LẮP Ô TÔ TẢI 
GV hướng dẫn HS thực hành lắp từng bộ phận của ô tô tải
+ GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn đúng và đủ chi tiết lắp xe ô tô tải
- GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS lắp còn lúng túng
- Lắp từng bộ phận:
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin
+ Lắp ca bin
+ Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe 
- Lắp ráp xe ô tô tải
- HS mở SGK
- HS thực hành lắp từng bộ phận của ô tô tải
+ HS chọn các chi tiết để lắp xe ô tô tải: chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp
* HS thực hành lắp từng bộ phận:
- 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK, HS khác góp ý bổ sung
- Cả lớp quan sát kĩ các hình trong SGK cũng như nội dung các bước lắp từng bộ phận của xe ô tô tải.
- HS thực hành lắp từng bộ phận, lưu ý:
- Khi lắp sàn ca bin, cần chú ý vị trí trên dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài 
- Khi lắp ca bin, chú ý lắp tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng quy trình
4
Củng cố, dặn dò:
- Nêu các bước thực hành lắp từng bộ phận của xe ô tô tải?
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ trong giờ học và kĩ năng lắp từng bộ phận của xe ô tô tải
- Dặn dò HS cất giữ các bộ phận đã lắp được để tiết sau tiếp tục lắp hoàn chỉnh xe ô tô tải

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30.doc